TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.
I. Mục tiêu.
Sau bài học, h/s biết:
- Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân h/s đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Hoạt động dạy học.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH (tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về xác định dàn ý bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng cao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh khá giỏi làm bài tập cả 2 bài.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. .
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Dựa vào các câu thơ sau đây, em hãy viết thành một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương:
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây,
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.
Sum sê xoài biếc, cam vàng,
Dừa nghiêng, cau thẳng hàng hàng nắng soi.
(Việt Nam – Lê Anh Xuân)
Bài 2. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 7-8 dòng) tả bao quát cánh đồng.
c. Chữa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
Tham khảo: Đất nước ta mỗi miền đều có những vẻ đẹp riêng. Đây là ngọn núi đá sừng sững, bốn mùa lộng gió.Buổi sớm, núi lấp lánh ánh vàng của màu nắng, màu mây. Buổi chiều, núi sẫm lại như ánh khói lam chiều toả lên từ các mái bếp. Kia là dòng sông chan hoà ánh nắng. Mỗi khi có cơn gió nhẹ thổi qua , những gợn sóng lăn tăn lại sáng loá lên, tưởng chừng như có trăm nghìn viên ngọc trai được dát xuống mặt sông. Lẩn khuất đâu đây những mái nhà cao thấp nằm nép mình bên những rặng dừa xanh mát, với những trái xoài đung đưa trên vòm lá và những trái cam mọng nước thấp thoáng trong vườn.....
Gợi ý: Dựa vào các ý sau:
- Lúa đang vào mùa chín rộ.
- Cả cánh đồng sáng rực lên như một tấm thảm vàng.
- Thoang thoảng đâu đây hương lúa chín.
Tham khảo:
Mới ngày nào lúa đang thì con gái, thì nay trên cánh đồng lúa đã chín rộ. Thoạt nhìn, ta chỉ thấy một màu vàng trải rộng, ngút ngát. Nhưng không hẳn như thế, từng ô, từng ô, lúa chín không đều. Có thửa, lúa mới chín đầu bông, hạt xanh, hạt vàng như xôi cốm thổi cùng với đỗ. Có thửa, lúa đã uốn câu, hạt chắc mẩy, ngả màu vàng xuộm. Những thửa ruộng ấy đang chờ tay người đến gặt. Ngay gần đó, một vài thửa ruộng vừa gặt xong còn trơ gốc rạ. Thỉnh thoảng, một con chim gáy sà xuống, siêng năng nhặt những hạt thóc còn vương vãi. Ở thửa ruộng phía xa, các bác nông dân đang gặt lúa, tay liềm, tay hái nhanh thoăn thoắt ; tiếng cười nói vang cả cánh đồng.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
............................................
Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017
Toán:
LUYỆN TẬP (tr.19)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu các cách giải bài toán dạng quan hệ tỉ lệ.
- Nhận xét, chốt lại
B. Bài mới :
1. GT bài : Luyện tập giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
2. Luyện tập:
* Bài 1:
Hướng dẫn HS đọc, phân tích BT, cách giải.
Tóm tắt:
12 quyển: 24 000 đồng.
30 quyển: ? đồng.
- Giáo viên gọi HS làm bảng.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Học sinh tự giải vào vở.
- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị”
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài.
* Bài 4: Tóm tắt:
2 ngày : 72000 đồng
5 ngày: ....đồng?
- Y/c Học sinh tự giải vào vở.
- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách “Rút về đơn vị”
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- NhËn xÐt giê häc.
- 2 HS nhắc lại
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, làm bài, chữa bài
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng.
- HS đọc, phân tích BT
- HS làm vở, 2 em làm bảng nhóm
Bài giải
Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
- Đọc và phân tích BT
Bài giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng.
..........................................
Tập đọc:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT (tr.41)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi SGK, học thuộc 1-2 khổ thơ). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
- HS khá giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A . Kiểm tra:
- Y/c HS đọc bài “Những con sếu bằng giấy”, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Khám phá:
- GV bắt nhịp cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng em”
? ý nghĩa của bài hát là gì?
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- HD đọc đúng từ, HD cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
+ Từ: trẻ, đẫm hương thơm, tô thắm sắc, tai họa, cười ran,
+ Câu:
Trái đất này/ là của chúng mình
Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh
Trái đất trẻ / của bạn trẻ năm châu
Khói hình nấm/ là tai họa đấy
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
b. Tìm hiểu bài :
1. Hình ảnh Trái đất tươi đẹp
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2. Các dân tộc trên thế giới đều bình đẳng, sống hòa bình.
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
* Nội dung và ý nghĩa của bài thơ là gì?
c. Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cách đọc .
- HD đọc khổ thơ 1, 2
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài thơ, em có những suy nghĩ gì?
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS hát, nêu ý nghĩa của bài hát.
- Phát biểu
- Một học sinh khá đọc toàn bộ bài thơ.
- Đọc nối tiếp các khổ thơ, luyện đọc từ, câu; đọc chú giải
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- Theo dõi
- Đọc thầm khổ thơ 1
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
* Nội dung: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Học sinh đọc lại, thống nhất cách đọc
- LuyÖn ®äc diÔn c¶m theo cÆp.
- Thi ®äc tríc líp.
- LuyÖn ®äc thuéc lßng bµi th¬
..................................
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA (tr.38)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc đoạn văn bài tập 3 tiết trước
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Em hãy nêu nhận xét nghĩa của các cặp từ sau : Tốt- xấu, trắng – đen
=> Tìm hiểu về từ trái nghĩa.
2. Nhận xét:
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn so sánh nghĩa các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
* Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
* Bài 3:
- Giáo viên chốt lại ý chính.
=>Ghi nhớ: SGK
3. Luyện tập:
* Bài 1:
- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ.
* Bài 2:
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 2 em làm bảng nhóm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Tìm các từ trái nghĩa, tập đặt câu với các từ trái nghĩa.
- 2 HS lần lượt đọc, nhận xét
- HS phát biểu : nghĩa của hai cặp từ trái ngược nhau
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi ý kiến " phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Sống chết ; vinh nhục
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh trao đổi thảo luận ->trả lời:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên đã tạo ra 2 vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà người đời khinh bỉ.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào vở, chữa bài.
đục trong; đen sáng;
dở hay.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
hẹp rộng; xấu đẹp; trên dưới
- Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận nhóm.
+ Hoà bình chiến tranh, xung đột.
+Thương yêu căm ghét, căm giận, thù ghét, thù hận, hạn thù,
+ Đoàn kết chia sẻ, bè phái,...
+Giữ gìn phá hoại, phá phách, tàn phá,...
.
Khoa học (tiết 7)
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.
I. Mục tiêu.
Sau bài học, h/s biết:
- Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân h/s đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
II. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ.
* Giai đoạn phát triển quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi người là giai đoạn nào?
*Nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi dậy thì?
- Nhận xét , đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin T 16-17 SGK và thảo luận nhóm về đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi.
- Tổ chức trình bày trước lớp.
- Nhận xét,kết luận nội dung của HĐ: SGV- T37
b. Trò chơi: “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”
GV cùng HS sưu tầm tranh ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong xó hội.
GV phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. Yêu cầu HS xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm việc cả lớp.
+ Các nhóm cử đại diện trỡnh bày.
+ Các nhóm khác chất vấn.
+GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:
a) Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
b) Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
GV kết luận: sgv.
C. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài học.
- N/x tiết học, dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe
- Các nhóm HS đọc thông tin SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác n/x bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đọn nào của cuuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác n/x bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
.........................................
Ôn Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra
- Yêu cầu HS chữa BT3 (tr. 21).
B. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
2. Thực hành:
* HDHS làm bài tập.
Bài 1 VBT (tr. 14): Cô giáo mua 25 chiếc bút chì, mỗi chiếc giỏ 3000 đồng. Nếu cô giáo lấy số tiền đú mua bút máy thì được 5 cái. Hỏi mỗi chiếc bút máy giá bao nhiêu tiền ?
- Y/cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GVnhận xét, chốt.
Bài 2: Một kho gạo có 80 tấn gạo tẻ và gạo nếp, trong đú số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo nếp, gạo tẻ có trong kho?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán. nêu lời giải.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (tr.15)
Tóm tắt:
12 người : 28 ngày
48 người : .....ngày?
- Giáo viên nhận xét.
C. Kết luận.
- Giáo viên tóm tắt nhận xét giờ.
- Dặn dò HS .
- HS nêu y/cầu BT
Bài giải
25 bút chì gấp 5 bút máy số lần là:
25 : 5 = 5000 (lần)
Giá tiền 1 chiếc bút máy là:
3000 x 5 = 15000 (đồng)
Đáp số: 15000đồng.
- HS nêu yêu cầu và nêu dạng toán
Bài giải
Số gạo nếp có trong kho là:
80 : (3 + 5) x 3 = 30 (kg)
Số gạo tẻ có trong kho là:
80 - 30 = 50 (kg)
Đáp số: Nếp 30 kg.
Tẻ 50kg
HS nêu yêu cầu và nêu cách giải bài toỏn (Tìm tỉ số), thi làm nhanh bài vào vở.
Bài giải
48 người gấp 12 người số lần là:
48 : 12 = 4 (lần)
48 người thì hoàn thành công việc
trong số ngày là:
28 : 4 = 7 (ngày)
Đáp số: 7 ngày.
Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo- tr.20)
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c học sinh nêu cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. GT bài : Tiếp tục tìm hiểu về dạng toán quan hệ tỉ lệ
2. GT ví dụ :
- Giáo viên nêu ví dụ (sgk)
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi
nhận xét.
3. Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Tóm tắt và hướng dẫn HS giải theo 2 cách.
+ Cách 1: “Rút về đơn vị”
+ Cách 2: “Tìm tỉ số”
* Chốt lại 2 cách giải
4. Luyện tập:
* Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh giải bằng cách rút về đơn vị.
Tóm tắt:
7 ngày: 10 người
5 ngày: ? người
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cách giải dạng toán vừa học.
- 2 HS lần lượt nêu
- Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng.
- NX: “khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”.
- HS trao đổi tìm các cách giải
C1: Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là:
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
C2: Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- HS đọc, tóm tắt và phân tích bài tập 1.
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người).
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(người).
Đáp số: 14 người
.......................................
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tr.43)
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS trình bày đoạn văn tả cơn mưa của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. GT bài : Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập lập dàn ý và viết một đoạn văn tả cảnh
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
* Bài 1:
- Giáo viên phát bút dạ, bảng cho học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
1. Mở bài : Giới thiệu bao quát.
- Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng.
- Ngôi trường với mái ngói đỏ,...
2. Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường.
- Sân trường: bằng phẳng, nền được láng xi măng,...
- Cây cối, bồn hoa, sân khấu được trang trí...
- Lớp học: Diện tích, trang trí trong lớp học...
- Phòng truyền thống: Trưng bày những gì ...
3. Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về ngôi trường.
* Bài 2:
- Gợi ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn tự nhiên, chân thực, có ý nghĩa riêng...
C. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn chỉnh đoạn văn
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.
- 2 học sinh trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc yêu cầu BT
- Học sinh lập dàn ý chi tiết.
- 2 học sinh trình bày dàn ý vào bảng nhóm.
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
- HS nêu trước sẽ chọn viết phần nào.
- HS viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.
- Đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi, nhận xét
..................................
Kể chuyện:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI (tr.40)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- GD kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát, đồng cảm với những người Mĩ có lương tri.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết.
B. Hoạt động dạy học:
1.GT bài :Giới thiệu câu chuyện
2. Giáo viên kể mẫu.
- Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+ Đoạn 1: giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.
+ Đoạn 3: giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: giới thiệu ảnh tư liệu.
+ Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.
3. Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Y/c HS kể từng đoạn theo nhóm.
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
=> Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Liên hệ, giáo dục HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Em có suy nghĩ gì sau khi nghe câu chuyện?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS kể chuyện, nhận xét
- Học sinh nghe, GT nội dung tranh SGK.
+ ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .
+ ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá bằng chứng về vụ thảm sát.
+ ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.
+ ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.
+ ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.
- Học sinh kể từng đoạn theo nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 2 tìm ý nghĩa câu chuyện.
- Phát biểu.
Luyện viết:
Bài 4: HỘI ĐUA VOI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; cách ghi dấu thanh.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
Học sinh: Vở luyện viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
B. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
b. Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền những tiếng có âm đâu là tr hoặc ch thích hợp vào mỗi chỗ trống :
“Một ông vua tự ................. là mình có văn tài nên rất hay viết truyện . .............. của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên .................... ai dám ................. bai . Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật . Vua tức giận tống ống vào ngục.
Thời gian sau, vua ................ lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét , ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói :
- Xin hãy đưa tôi ................ lại nhà giam.”
Bài 2. Điền các dấu thanh cho các tiếng sau:
xoa nhoa, hoa hoan, hoa hoan, hoat hoa, thoai thoat, loay hoay, loang xoang, ngoao ôp, ngoanh nhin.
c. Chữa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
C. Củng cố, dặn dò (3 phút):
Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai.
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Đáp án
“Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai . Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật . Vua tức giận tống ống vào ngục.
Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét , ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói :
- Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam.”
Đáp án
xoá nhoà, hoà hoãn, hoả hoạn, hoạt hoạ, thoái thoát, loáy hoáy, loảng xoảng, ngoáo ộp, ngoảnh nhìn.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
Nghe
....................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán:
LUYỆN TẬP (tr.21)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS Nhắc lại các cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
B. Bài mới
1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1:
- Hướng dẫn tóm tắt.
3000đ/ 1 quyển: 25 quyển.
1500đ/ 1 quyển: ? quyển?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Y/c HS trao đổi theo cặp, tìm cách giải
- Nhận xét, đánh giá một số bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách giải dạng toán trên
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Tóm tắt, phân tích, nêu dạng toán và giải BT
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua được số quyển vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Tổng số tiền thu nhập mỗi tháng của gia đình đó là:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Nếu thêm 1 người nữa thì bình quân thu nhập của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Bình quân thu nhập của mỗi người giảm là: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng.
..............................................
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA (tr.43)
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c BT4 (chọn 3 trong số 4 ý); đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
- HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm (BT 4)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Cho HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2 (bài trước). Nêu các cặp từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó.
B. Bài mới:
1. GT bài: ...Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về từ trái nghĩa.
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Mời HS lên bảng gạch chân dưới các từ trái nghĩa trên bảng phụ.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.
- Cho học sinh thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên.
* Bài 2:
- Y/c HS làm vở.
- Gọi HS lần lượt làm miệng từng câu.
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ to.
* Bài 4:
- Cho 3, 4 học sinh đọc lại.
* Bài 5: Đặt câu có cặp từ trái nghĩa:
- Y/c HS làm vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu.
- Nhận xét, chữa câu.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tìm các cặp từ trái nghĩa, tập đặt câu.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Trao đổi theo nhóm đôi, làm bài vào vở BT, chữa bài.
- Nhận xét.
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
* Đọc yêu cầu bài 2, làm bài vào vở, chữa bài.
Đáp án:
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn
b. Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c. Dưới trên đoàn kết một lòng.
d. ... chết .... sống ....
* Học sinh làm bài theo cặp.
- Chữa bài trước lớp.
+ Việc nhỏ nghiã lớn.
+ áo rách khéo vá, hơn lành vông may.
+ Chết trong còn hơn sống đục.
- Đọc yêu cầu bài. Làm BT vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn
b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc quan/ bi quan.; sướng/ khổ.
khoẻ/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 4.docx