I/ Mục tiêu
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàn thoại, hoạt động nhóm 4, theo cặp.
- Phương tiện: Từ điển HS, giấy khổ to, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm, GV giúp đỡ từng nhóm.
b) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. Bạn kể truyện hấp dẫn nhất.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân nghe.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Gọi 3 bạn lên bảng tiếp nối nhau kể lại truyện Lí Tự Trọng.
+ Câu truyện ca ngợi ai, về điều gì?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS đọc đề bài.
+ Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
+ Anh hùng là người lập công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nướ.
- 4 HS nối tiếp đọc.
- 3- 5 HS.
- HS kể theo nhóm 4.
- HS cùng kể , nhận xét cho nhau
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn.
- HS nhận xét lời kể của bạn.
Ngày soạn: 3/9
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tiết 1. Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập cần làm:1; 2(a,b); 3
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng ôn luyện về cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số
2. Kết nối
- GV viết lên bảng hai phép tính
+ ; -
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Khi muốn cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính
+ ; - và yêu cầu HS tính.
+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
3.Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
- Hướng dẫn:
+ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau.
- 3 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Chữa bài.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng?
+Em hiểu hộp bóng nghĩa là thế nào?
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần?
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp?
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng?
- Nhận xét.
C. Kết luận
- GV khái quát lại bài.
- Nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài của tiết trước.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài,cả lớp làm ra giấy nháp.
+ = =
- = =
+ Ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng lµm tính, cả lớp làm bài vào nháp.
+ =+ ==
- = - ==
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số sau đó cộng hoặc trừ hai phân số đó.
- HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
+ = + = =
- = -= =
Bài giải
3+=+=+==
4-=-==
1 –() = 1-
- HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài.
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm = hộp bóng.
+ Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5 phần như thế.
+ Số bóng vàng chiếm 6 – 5 = 1 phần.
+Tổng số bóng của cả hộp là
+Số bóng vàng là hộp bóng.
Tiết 3. Chính tả (Nghe viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I/ Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
21'
10'
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. ...
2. Kết nối: Hướng dẫn nghe - viết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
+ Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
- Y/c HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc lại bài CT, y/c HS tự soát lỗi.
- Đổi vở để kiểm tra lỗi chính tả.
3.Thực hành: HD làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm. Lớp nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng?
- GV đưa mô hình c/tạo của vần và hỏi
+ Vần gồm có những bộ phận nào?
- Các em hãy chép vần của từng tiếng trong bài tập 1 vào mô hình...
- Gọi HS nhận xét - GV chữa bài.
+ Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?
+ Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà viết lại những từ viết sai.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi bạnlên bảng viết các từ sau: ghê gớm, gồ ghề,kiên.
+ Gọi 2 bạn phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 1 HS đọc to.
+ Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.
+ Ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- HS nêu: Lương Ngọc Quyến,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm vào giấy khổ to.
- 2 HS đọc yêu cầu.
+ Tiếng gồm có âm đầu, vần, thanh.
+ Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
+ Tất cả các vần đều có âm chính
+Có vần có âm đệm, có vần không có, ...
+ VD: A, đây rồi!
Ồ, lạ ghê!
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I/ Mục tiêu
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàn thoại, hoạt động nhóm 4, theo cặp.
- Phương tiện: Từ điển HS, giấy khổ to, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
7'
7'
7'
7'
3'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ LTVC hôm nay các em cùng học bài MRVT: Dũng cảm.
2. Thực hành: HD làm bài tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Y/c 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng các từ HS nêu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?
Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trả lời. GV ghi bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hoạt động nhóm 4.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ.
+ GV gợi ý.
+ Gọi nhóm làm xong trước d¸n phiÕu tr×nh bµy.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét khen ngợi.
+ Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ đó?
+ Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu với từ đó?
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài tập.Yêu cầu HS làm bài tập
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét sửa chữa cho từng em.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau.
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
- 2 bạn lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ vừa tìm ở BT1 trước
- Gọi các bạn đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông
+ Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương
+ Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu bài tập.
- Nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung.
- HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc.
VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp quốc doanh.
- Quốc tang: tang chung của đất nước
VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để quốc tang 5 ngày.
- HS đọc yêu cầu.
- 4 HS đặt câu trên bảng.
- 8 HS lần lượt đọc bài làm của mình.
+ Em yêu Sơn La quê em.
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi ...
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Quê hương: quê của mình về...
+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ...
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ...
+ Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết.
Tiết 3. Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu
- HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của người mẹ.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm đôi, trình bày 1 phút.
- Phương tiện: Bảng nhóm, SGK, phiếu học tập.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
32’
2’
A.Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào? Bài khoa học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
- Bước 1: Đặt câu hỏi cho CL ôn lại bài.
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?
+Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
-Bước 2: Giảng giải.
b) Hoạt động 2: Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
- Bước 1: H/dẫn HS làm việc cá nhân.
+ Y/c HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
-Bước 2: Y/c HS quan sát H 2 , 3, 4, 5 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng?
C. Kết luận
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu?
-Nhận xét giờ học, dặn Cb bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ?
+ Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?
+ Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
+ Cơ quan sinh dục.
+ Tạo ra tinh trùng.
+ Tạo ra trứng.
- Làm việc cá nhân và lên trình bày ý kiến.
+ H1a: Các tinh trùng gặp trứng
+ H1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
+ H1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- 2 bạn ngồi cạnh nhau chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau cho nhau nghe.
Ngày soạn: 4/9
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tiết 3. Toán
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- BT cần làm: 1(cột 1,2); 2 (cột a,b,c); 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
16'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
2. Kết nối
a) Phép nhân hai phân số:
- GV viết lên bảng phép nhân và yêu cầu HS thực hiện phép tính. nhận xét.
+ Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
b) Phép chia hai phân số:
- GV viết và yêu cầu HS thực hiện tính.
+ Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào?
3. Thực hành: Luyện tập – thực hành
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và tuyên dương HS.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 bạn lên bảng làm các bài tập của tiết học trước.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
=
+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu số.
=
+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lây PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược.
- Nêu y/c của bài tập.
- Làm và chữa bài theo y/c.
a) = ; ...
b) 4;
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài vào vở và chữa bài.
a)
- 2 em đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
(m²)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là:
(m²)
Đáp số: m2
Tiết 4.Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I/ Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (TLCH trong SGK; Học thuộc lòng nh÷ng khæ th¬ m×nh thÝch).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ ở SGK. Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc. Yêu cầu HS mô tả lại những gì vẽ trong tranh?GV giới thiệu nội dung bài học.
2. Kết nối
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Y/c HS đọc nối tiếp bài thơ 2 lượt.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Y/cầu HS đọc nối tiếp lần 2 và đọc phần chú giải ở SGK
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
+ Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
+ Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?
+ Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
+ Em hãy nêu nội dung bài thơ?
- GV ghi nội dung bài: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người Việt Nam.
3. Thực hành: Đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài thơ tìm giọng đọc thích hợp.
GV: Để dọc bài này được hay ta nên nhấn giọng ở từ nào?
- GV đọc mẫu.
- Y/cầu HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng, nhËn xÐt.
+ Qua bài em nào có thể rút ra ý nghĩa của bài thơ?
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Giao BT về nhà cho HS.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 bạn đọc theo đoạn bài Nghìn năm văn hiến.
+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm văn miếu?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng.
- 1 HS đọc bài.
- HS nối tiếp đọc toàn bài thơ theo khæ th¬.
- HS đọc nối tiếp lần hai.
- Luyện đọc theo yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm bài để TLCH.
+ Bạn nhỏ yêu thương tất cả những sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu
+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, ...
+ Màu xanh: - Màu vàng: - Màu trắng: - Màu đen: - Màu tím: - Màu nâu:
- HS nối tiếp nói về 1 màu.
+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc
+ Màu xanh: gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả.
+ Màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm.
+ Màu trắng: .....
+ Màu đen: ...
+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ
+ Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước
+ Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình
+ Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người , mọi sự vật xung quanh mình.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Nhấn giọng ở những từ chỉ màu sắc.
- HS luyện đọc.
- 2 HS thi đọc.
- Ý nghĩa : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Phát hiện được những h/a đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối (BT1)
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước,viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2) .
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cặp, cá nhân.
- Phương tiện: B¶ng nhãm, bút dạ... HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
3'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về văn tả cảnh.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
+ Đọc kĩ bài văn.
+Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C/ Kết luận
- Nhận xét tiết học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ 2 bạn đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS đọc.
- HS trao đổi, thảo luận làm bài theo cặp.
- 3 - 4 HS trình bày.
- HS nhận xét bài của bạn.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giới thiệu.
+ Em tả cảnh buổi sáng ở bản em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Em tả cảnh buổi trưa ..
- 3 HS làm vào giấy khổ to các em khác làm vào vở.
- 3HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 3: Ôn Toán
ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về cộng phân số.
- Làm một số bài tập có liên quan.
II/ Phương pháp và phương tiện dạy học
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
5’
10’
8’
8’
4’
A. Phần mở đầu
1. Ổn định tổ chức
2. KiÓm tra bµi cò
- Nhận xét
B. Các hoạt động dạy học
1. Khám phá: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Thực hành
Mức độ 1:
Bài 1: Tính.
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng phân số khác mẫu số.
Bài 2: Viết phân số thích hợp vào ô trống
- 3 HS lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Mức độ 2:
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- 3 HS thực hiện trên bảng, Nhận xét, bổ sung.
Mức độ 3:
Bài tập dành cho HSKG.
- Yêu cầu HS giải toán trên mạng vòng 14.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học. Khen một số HS có ý thức học tập tốt.
- Giao bài về nhà cho HS.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS chữa bài tập. Cả lớp nhận xét, sửa sai.
25 + 3 = 25 + 155 = 175
4 + 23 = 123 + 1418 = 5918
32 + 23 = 96 + 46 = 136
45 + 32 = 810 + 1510 = 2310
- 3 HS lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét, bổ sung.
45 + 23 = 23 + 45
1325 + 37 = 1325 + 37
(23 + 34) + 12 = 23 + (34 + 12)
23 + (34 + 12) = ( 23 + 34) + 12
- 3 HS thực hiện, HS khác nhận xét, bổ sung.
1225 + 35 + 1325 = (1225+1325) + 35 = 85
32 + 23 + 43 = 32 + ( 23 + 43) = 72
- HS làm bài, chữa bài tập.
- HS giải toán trên mạng vòng 14.
- Lắng nghe. Tuyên dương bạn.
- Ghi bài tập về nhà.
Ngày soạn: 5/9
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tiết 1. Toán
HỖN SỐ
I/ Mục tiêu
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Bài tập cần làm: 1; 2(a)
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động theo cặp, cá nhân.
- Phương tiện: Các hình vẽ trong SGK, bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
20'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét và tuyên dương HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về hỗn số, cách đọc, viết hỗn số.
2. Kết nối
a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số
- GV treo m« h×nh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề:
Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính.
- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu:
+ Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
+ Có 2 cái và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái.
- GV viết 2 lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số.
- GV yêu cầu HS viết hỗn số 2.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân số và 1?
- GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1.
- GV treo tranh 1: Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu.
+ Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn?
- GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên b¶ng trước lớp.
Bài 2.
- GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập của tiết trước.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau theo cặp, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2.
- HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau.
- HS: < 1.
- 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số.
+ 1 một và một phần hai.
- HS tr×nh bµy.
- HS viết và đọc các hỗn số:
a) đọc là hai và một phần tư.
b) đọc là hai và bốn phần năm.
- Nhiều em đọc.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số.
Tiết 2. Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
- Viết được một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm 4, cá nhân.
- Phương tiện: Viết bảng phụ bài tập 1. Giấy A0, bút dạ để HS làm BT2.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
8'
10'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Các HĐ dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay, các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa.
2. Thực hành
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Nhận xét kết luận bài đúng.
+ Các từ đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ.
- Nhận xét và tuyên dương HS làm đúng.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho nhóm và hoạt động nhóm theo yêu cầu sau:
+ Đọc các từ cho sẵn.
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu.
- GV nhận xét KL lời giải đúng.
+ Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài của viết mình
- Tuyên dương HS viết đạt y/c.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 3 bạn lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
+ Gọi bạn đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng Quốc mà mình vừa tìm được.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
.
- 2 em đọc yêu cầu.
- 1em làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 em đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
bao la
lung linh
vắng vẻ
mênh mông
long lanh
hiu quạnh
bát ngát
lóng lánh
vắng teo
thênh thang
lấp loáng
vắng ngắt
- N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận.
- N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN2 BICH.doc