Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 24

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I/ Mục tiêu

- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).

- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

II/ Các PP và PTDH

- Phương pháp: Thảo luận nhóm, cá nhân, luyện tập.

- Phương tiện: Một số đồ vật quen thuộc cho HS quan sát, giấy A4.

III/ Tiến trình dạy - học

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác nghe và hỏi các câu hỏi về nội dung chuyện. - Nhận xét và bình chọn bạn kể hay, bạn nhớ chuyện nhất. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 2 HS đọc y/c của bài. - 4 HS tạo thành nhóm kể cho nhau nghe. - Lần lượt từng HS kể trước lớp. - Nhận xét và bình chọn. Ngày soạn: 11/2 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2018 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - Bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho hs nhận thực nhanh. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Tiến trình dạy-học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và chữa bài cho HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài Luyện tập chung. 2. Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc y/c của bài tập. - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK). - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. - GV nhận xét chốt lại. a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. b) Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Gọi 1 em nêu nhận xét. - Gọi 1 em làm bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn, gợi ý cách giải. - Cho cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3. Yêu cầu hs đọc đề và làm bài tập. - GV cùng hs nhận xét chữa bài. C. Kết luận + Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? + Muốn tính thể tích của HLP, HHCN ta làm thế nào? - Dặn về tiếp tục ôn tập và CB bài sau Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn lên bảng viết công thức tính thể tích HLP và HHCN. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc y/c của BT. Bài giải Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là6 Vậy: 15% của 120 là 18. - Lấy 120×, tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy: 12+ 6 = 18 a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: - N/x: 17,5% = 10% + 5% +2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy : 17,5% của 240 là 42 b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính. - Một HS nêu nhận xét: - Nhận xét: 35% = 30% + 5% - 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 - 2 HS đọc nối tiếp. - HS làm bài theo y/c. Bài giải a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 ×= 96 (cm3) Đáp số: a) 150%. b) 96cm3 - HS làm bài vào vở; 1 hs lêm bảng chữa bài. - HS nêu. Tiết 3. Chính tả (Nghe - viết) NÚI NON HÙNG VĨ I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện viết, cá nhân, nhóm. - Phương tiện: Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 20' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết CT hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn Núi non hùng vĩ và luyện tập cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Kết nối: Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài chính tả. + Đoạn văn cho em biết điều gì? + Đoạn văn miêu tả vùng nào của Tổ quốc? - GV giới thiệu: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Thực hành: H/dẫn HS làm BT. Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng. - HS phát biểu ý kiến- nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. C. Kết luận + Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? - Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. + Đoạn văn GT với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - HS đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó - HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. - HS viết bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - 1 HS đọc - 2 HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba - HS nêu. Ngày soạn: 19/ 02 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 02 năm 2018 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu - Luyện tập củng cố về cách tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện tập thực hành, cá nhân, nhóm. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy- học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 10' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết toán hôm nay các em cùng làm một số BT về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Thực hành Bài 1. "Một hình lập phương có cạnh 3,5 dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó?" - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên chữa, nhận xét một số bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2. "Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15 m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10 kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?" - HS đọc bài toán và làm bài theo hướng dẫn của GV. Bài 3. Dành cho hs nhận thức nhanh "Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9 m, chiều rộng 0,6 m, chiều cao 1,1,m". - HS đọc bài toán và làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV n/xét và chữa bài. C. Kết luận - GV củng cố nội dung bài. - N/x giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa học. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn nêu cách tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần và thể tích của HLP, HHCN? - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - HS đọc y/c của BT. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải DT toàn phần của hình LP đó là: 3,5 × 3,5 × 6 = 73,5 (dm2) Thể tích của hình LP đó là: 3,5 × 3,5 × 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số: 73,5 dm3 42,875 dm3 - HS đọc bài và làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Bài giải Đổi 0,15 m = 1,5 dm Thể tích khối kim loại đó là: 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 10 × 3,375 = 33,75 (kg) Đáp số: 33,75 kg Bài giải DT xung quanh của HHCN là: (0,9 + 0,6 ) × 2 × 1,1 = 3,3(m2) Thể tích của HHCN là: 0,9 × 0,6 × 1,1 = 0,594 (m3) Đáp số: Stp: 3,3m2 V: 0,594 m3 Tiết 3. Tập đọc HỘP THƯ MẬT I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Phương tiện: +Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng nhóm ghi nội dung đoạn văn luyện đọc. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 12' 10' 8' 2' A.Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét khen HS đọc tốt. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Bài tập đọc Hộp thư mật mà các em tìm hiểu hôm nay nối về một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của các chiến sĩ tình báo. 2. Kết nối a) Luyện đọc - Mời 1 HS giỏi đọc và chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc lần 2, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện 4 cặp thi đọc. - Nhận xét và tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1. + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào? - Cho HS đọc đoạn 2. + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Cho HS đọc đoạn 3, 4. + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - Cho HS nêu lại ND. 3. Thực hành: H/dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho CL tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. + Qua bài em cần học tập điều gì? C. Kết luận - Liên hệ. - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, CB bài sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê- đê. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 1HS đọc, HS dưới lớp theo dõi SGK. + Đ1: Từ đầu đến đáp lại. + Đ2: Tiếp đến ba bước chân. + Đ3: Tiếp cho đến chỗ cũ. + Đ4: Đoạn còn lại. - Đọc kết hợp luyện phát âm. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS ngồi cạnh nhau. - Đại diện thi đọc. - HS dưới lớp theo dõi SGK. + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu - gi ra xem, giả vờ Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động + Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. - 4 HS đọc tiếp nối. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. + Học tập hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo... BUỔI CHIỀU Tiết 1. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu - Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thảo luận nhóm, cá nhân, luyện tập. - Phương tiện: Một số đồ vật quen thuộc cho HS quan sát, giấy A4. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 9' 18' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả. Tiết học này, chúng ta cùng ôn lại KT về văn miêu tả đồi vật và thực hành viết đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 2. Thực hành: H/dẫn HS làm bài tập Bài 1. - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu: một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào giấy A4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài 2. - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: + Đoạn văn các em viết thuộc phần TB. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi MT. - Vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. C. Kết luận - Gọi HS đọc lại nội dung bài. - Dặn HS viết lại đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. CB bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật? - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 2 HS đọc y/c của BT. a) Về bố cục của bài văn: + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp. + Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba + Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nói tên đồ vật chọn tả. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. - 2 - 3 HS. Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH I/ Mục tiêu - Làm được BT 1 và 4. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Nhóm, cá nhân, gợi mở, vấn đáp. - Phương tiện: Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong tiết học hôm nay, các em cùng tìm hiểu nghĩa của từ An ninh. 2. Thực hành H/dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ An ninh. - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV lưu ý các em đọc kĩ ND từng dòng để tìm đúng nghĩacủa từ an ninh a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại. b) Yên ổn về chính trị và trật tự XH. c) Không có chiến tranh và thiên tai. - GV chốt lại, nếu HS chọn đáp án a, GV cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, GV y/c HS tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS đọc bài tập. Cả lớp theo dõi ở SGK. - GV dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên. - GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/c bài tập. - GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả: + Từ ngữ chỉ việc làm. + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức. + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên C. Kết luận - Mời HS nhắc lại nghĩa của từ trật tự. - Dặn HS học bài và CB bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 1 bạn làm BT1 (phần Luyện tập) tiết LTVC trước. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). - 2 HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, làm bài cá nhân. - 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. + Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115 không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, ... + Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè - 2-3 HS. Tiết 3. Ôn Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu - Ôn luyện viết MB, KB cho bài văn "Tả một đồ vật có ý nghĩa với em". II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 8' 20' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết ôn TV này các em cùng ôn lại cách viết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng cho một đề bài tả đồ vật. 2. Thực hành Bài 1. - Gọi HS đọc y/c và đoạn văn của bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để làm bài. - Gọi HS nêu chi tiết, hai câu sai và đọc câu đã sửa lại. - GV nhận xét và chữa bài cho HS. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT, 2 HS làm bảng nhóm. - Dán bài lên bảng và cả lớp nhận xét. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV n/xét và khen HS viết bài tốt. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn làm bài 2 - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận để làm bài. - HS nối tiếp đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc y/c của BT. - HS làm bài theo y/c. - 3 - 4 HS đọc bài làm của mình. Ngày soạn: 20/2 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 02 năm 2018 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Làm các BT 1 a, 3; bài 2 dành cho hs nhận thức nhanh. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ III/ Tiến trình dạy-học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, khen ngợi HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các BT luyện tập về tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn 2.Thực hành: H/dẫn HS làm bài tập: Bài 1a. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gợi ý hỏi: +Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở gọi 1 HS làm bài vào bảng nhóm. -N/x chốt lại kết quả đúng và khen HS. Bài 3. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài vào vở gọi 1 HS làm bài vào bảng nhóm. - N/x chốt lại kết quả đúng và khen HS Bài 2. Dành cho hs đã hoàn thành bài tập trên. C. Kết luận + Muốn tính DT hình tam giác DT hình bình hành ta làm thế nào? - Về nhà làm trong VBT toán. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - HS nêu Y/c bài và q/sát hình vẽ - Một HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. Bài giải a) D/tích hình tam giác ABD là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: a) 6cm2 và 7,5cm2 - HS nêu y/c bài và quan sát hình vẽ SGK. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Bán kính hình tròn dài: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) DT hình tam giác vuông ABC là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) DT phần hình tròn tô màu là 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nêu nối tiếp. Tiết 2. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I/ Mục tiêu - Làm được BT 1, 2 của mục III. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện tập, thực hành, nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). III/ Tiến trình dạy-học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 15’ 15’ 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết học hôm nay, các em cùng tìm hiểu về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2. Thực hành: H/dẫn HS làm bài tập Bài tập1. Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS: có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu. - GV mời 3 - 4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ. C. Kết luận - Gọi 2 - 3 HS đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học. - Dặn HS ghi nhớ KT đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn làm lại bài tập 4 của tiết luyện từ và câu trước. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 2 HS đọc y/c của BT. - HS thực hiện theo y/c. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Buổi chiều, nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống mặt biển. b) Chúng tôi đi đến đâu rừng ào ào chuyển động đến đấy. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu. - 2-3 HS. Tiết 4. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn MT đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thực hành, luyện viết văn. - Phương tiện: + Ảnh chụp một số vật dụng, + 3 bảng nhóm để 3 HS làm bài. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 14' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết học hôm nay các em cùng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật để chuẩn bị cho tiết KT. 2. Thực hành: H/dẫn HS luyện tập Bài 1. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây: - Mời HS đọc đề bài trong SGK. - GV gợi ý h/d HS chọn trong 5 đề văn đã cho1đề phù hợp với mình, - Gọi HS đọc gợi ý 1trong SGK. - Gọi HS nói đề bài mình chọn. - Y/c HS dựa vào gợi ý 1viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng nhóm cho 3 HS làm. - Y/c HS làm bảng nhóm dán lên bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. - Y/c HS tự sửa bài. - Mời vài HS đọc dàn ý của mình. Bài 2. Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập: - Mời HS đọc y/c bài và gợi ý 2. - Y/c HS tự nói miệng trong nhóm của mình. - Y/c HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình. - Y/c HS chọn người trình bày hay nhất C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho cả lớp hát - Ban học tập kiểm tra bài cũ + Mời 2 bạn đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học. - 2-3 HS đọc đề bài trong SGK. - 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - HS nối tiếp nói đề bài mình chọn. - Làm bài theo h/d. - 3-4 HS đọc. - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. - HS tập nói trong nhóm. - Trình bày trước lớp - Cả lớp cùng GV nhận xét. BUỔI CHIỀU Tiết 1. Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ Mục tiêu - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. - KNS: Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/ ); Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí); Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Động não theo nhóm; Chúng em biết 3; thực hành; trình bày 1 phút; Xử lí tình huống; Điều tra, tìm hiểu - Phương tiện: Phiếu bài tập. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên nhận xét, khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ khoa học này chúng ta cùng tìm hiểu về an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện nhé. 2. Kết nối a) Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh điện giật. + Năng lượng điện có phải là nguồn năng lượng vô tận không? - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 sách giáo khoa trang 98 và cho biết: + Nội dung của tranh vẽ là gì? + Làm như vậy có tác hại gì? - Nhận xét, kết luận + Trong cuộc sống có rất nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN24 BICH.doc
Tài liệu liên quan