PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm các BT1 (cột 1), 2, 3, 4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ
III/ Tiến trình dạy - học
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm tốt của một bạn.
2. Kết nối
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề Kể về việc làm tốt của bạn em
- Yêu cầu cầu HS đọc các gợi ý SGK.
-Y/c HS viết dàn ý câu chuyện địnhkể
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Thực hành
- Cho HS kể trong nhóm cho nhau nghe, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Theo dõi kiểm tra các nhóm làm việc
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về câu chuyện và lời kể của từng HS.
- GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương những em kể hay, nội dung câu chuyện phù hợp, hay nhất.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe và CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hđ.
- BHT Gọi 1 HS kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Nhận xét báo.
- Nghe và nắm yêu cầu của bài
- 2 HS đọc đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em.
- HS nối tiếp nhau đọc to, lớp theo dõi SGK.
- HS viết dàn ý câu chuyện
- Một số HS lần lượt đứng lên GT.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận và kể chuyện cho nhau nghe.
- 3 - 4 HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
Tiết 3. Ôn Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu
- Củng cố về kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Củng cố kĩ năng tính bằng cách thuận tiện nhất cho hs nhận thức chận.
Cả lớp hoàn thành các bài tập 1,2,3, bài tập 4 dành cho học sinh năng khiếu.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, phấn màu.
III/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
7’
7’
8’
8’
2’
A.Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài ôn tập về cộng trừ các phân số,số thập phân.
2. Thực hành
Mức độ 1:
Bài 1. Tính:
- Gọi HS đọc y/c của trên bảng.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào bảng nhóm (mỗi em làm 1 ý).
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng.
.
- Nhận xét và đánh giá bài cho HS.
Mức độ 2:
Bài 3.
- Gọi HS nêu y/c của BT trên bảng nhóm
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nêu câu trả lời.
- Nhận xét và đánh giá.
Mức độ 3:
Bài 4: Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hãy tính tuổi ông và tuổi cháu?
- Gọi HS nối tiếp nêu câu trả lời.
- Nhận xét và đánh giá.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện kiểm tra: Hãy nêu lại nội dung bài học buổi sáng.
+ 2 hs nêu. NX và báo cáo
- Nghe và nắm nhiện vụ yêu cầu của bài
- 1 HS nêu.
- Làm bài và chữa bài theo y/c.
a)+ 1 - = - =
b) - -= - -=
c) 895,72 + 402,68 - 634,87
= 1298,4 – 634,87
= 663,53.
- 1 HS nêu y/c của BT.
- Nêu nối tiếp.
- Làm bài và chữa bài theo y/c.
a) +++=+++
= 1 + 3 = 4
b) 98,54 – 41,82 – 35,72
= 98,54 – (41,82 + 35,72)
= 98,54 – 77,54 = 21.
- 1 HS nêu.
- Làm bài và chữa bài theo y/c.
BG : DT trồng hoa là :
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
DT trồng lúa và hoa là
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
ĐS : 698,1 ha
Bài giải
Giả sử cháu 1 tuổi (tức là cháu 12 tháng tuổi) thì ông gấp 12 lần tuổi cháu.
Hiệu số phần tuổi ông và tuổi cháu là:
12 - 1 = 11(lần)
Do đó tuổi ông là:
66 : 11 × 12 = 72 (tuổi)
Còn tuổi cháu là:
72 - 66 = 6 (tuổi)
Đáp số: Ông: 72 tuổi
Cháu: 6 tuổi
Ngày soạn: 8/4
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2. HS nhận thức nhanh làm bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10’
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng vận dụng phép cộng, phép trừ để giải các bài toán tính nhanh giá trị của biểu thức và các bài toán có lời văn.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét khen HS.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS làm bài vào bảng nhóm (mỗi HS làm 1ý).
- Dán bảng nhóm lên bảng và chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS làm bài đúng.
Bài 3. Dành cho hs nhận thức nhanh
- Nhận xét chữa bài
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện kiểm tra
- Hãy thực hiện phép tính sau:
2304 – 347 765,2 – 67,98
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp.
- Nhận xét báo cáo
- Nghe để nắm yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. Kết quả:
a) = ;
==-=
--=
b) 578,69 + 281,78 = 860,47
594,72 + 406,38 – 329,47 =
= 1001,10 – 329,47 = 671,63
- 1 HS nêu trước lớp.
- HS nêu cách tính.
- Tự làm vào vở 4 HS làm bảng nhóm.
a=
b) = =
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 =
= ( 69,78 +30,22) + 35,97
= 100 + 35,97 = 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
= 83,45 - (30,98 + 42,47)
= 83,45 – 73,45
= 10
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở
ĐS: a, 15% số tiền lương
b, 600 000 đồng.
Tiết 3. Chính tả (Nghe - viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục tiêu
- Nghe -viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện viết, hoạt động nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, viết BT3 lên bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
20'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết học hôm nay các em cùng nghe -viết đoạn đầu của bài Tà áo dài Việt Nam và luyện viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.
2. Kết nối
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.
+ Đoạn văn kể về điều gì?
- GV đọc cho HS tìm và viết từ khó: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy.
- Yêu cầu HS đọc từ khó.
- Nhắc nhở HS cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng
- GV đọc cho HS viết. GV theo dõi giúp đỡ những em yếu.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Thực hành: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2.
- Yêu cầu HS nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu.
- GV nhận xét, bổ sung
- Y/c HS đọc lại các giải thưởng trên.
Bài 3a.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a).
- Yêu cầu HS lên bảng viết.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện kiểm tra 2 HS viết bảng, lớp viết vào giấy nháp
- Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động.
- Nhận xét và chữa bài.
- Lắng nghe để nắm nhiệm vụ yêu cầu của bài.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả..
+ Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời.
- 2 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp.
- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
- 6 bài.
- HS đọc yêu cầu của đề bài, HS trao đổi nhóm 2 và thực hiện y/c
- Đại diện nhóm nêu bài làm.
- Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhỡ: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân.
Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc.
- HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở
- 2 HS lên bảng viết.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
Ngày soạn: 9/4
Ngày giảng: Thư tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Tiết 1. Toán
PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm các BT1 (cột 1), 2, 3, 4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
7'
20'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập các KT, kĩ năng đã học về phép nhân.
2. Kết nối
- GV ghi phép nhân: a × b = c.
- Y/c HS cho biết đâu là thừa số, tích
- Y/c HS nêu tính chất của phép nhân
- GV nhận xét.
3. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- GV yêu cầu HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 3 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài,
- Hướng dẫn HS nêu cách nhẩm:
+ Khi nhân một số thập phân số với 10, 100, 1000?
+ Khi nhân một thập phân số với số 0,1; 0,01; 0,001?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm bằng cách thuận tiện nhất vào vở.
Bài 4.
- Yêu cầu HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc :
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện kiểm tra
- Hãy thực hiện phép tính sau:
35,12+564,123 ; 156,4-129,75
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
- Nghe và nắm nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- HS nêu phép tính.
+ a, b là thừa số; c là tích.
+ Tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0; 1, nhân một tổng với một số.
- 1HS nêu y/c của BT.
- HS nối tiếp nhau nêu cách giải.
- HS tự làm vào vở, 3 HS làm bảng nhóm.
a) 4802 × 324 =1555848
b)
c) 35,4 6,8 = 240,72
- HS đọc to yêu cầu đề bài, lần lượt nêu miệng kết quả.
a) 3,25 × 10 = 32,5
b) 417,56 × 0,01= 4,1756
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
a) 2,5 × 7,8 × 4 = 8,7 × 2,5 × 4
= 7,8 × 10
= 78
d) 8,3 × 7,9 + 7,9 × 1,7
= (8,3 + 1,7) × 7,9 = 10 × 7,9
= 79
- HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
- 1HS lên bảng giải
Bài giải
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
48,5 +33,5 = 82 (km)
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
82 × 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
Tiết 3. Tập đọc
BẦM ƠI
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
GDQP&AN: Sự hi sinh của những Người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện đọc nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
1'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và tuyên dương HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Y/c HS quan sát tranh và mô tả những gì vẽ trong tranh.
GT: Bài thơ Bầm ơi của nhà thơ Tố Hữu nói lên tình cảm mẹ con sâu nặng như thế nào? Các em cùng học bài để hiểu điều đó.
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- Cho một HS khá đọc bài thơ.
- Cho HS q/sát tranh minh hoạ SGK.
- Từng tốp 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ, GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
- Y/c HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- T/chức cho đại diện các cặp thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương.
- GV đọc mẫu diễn cảm bài thơ
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm SGK trả lời
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- GV giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đôngthương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa.
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu?
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
- Nêu ND của bài thơ.
- GV nhận xét.
3. Thực hành: H/dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
- T/c HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
- Y/cầu HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Nêu ý nghĩa bài.
- Qua bài thơ tác giả còn muốn nhắn gửi chúng ta điều gì?
- Nhận xét, bổ sung phần GDQP&AN cho hs.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức chơi trò chơi “Truyền thư”.
- BHT thực hiện kiểm tra.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài "Công việc đầu tiên" và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét báo cáo cô giáo.
- Quan sát.
- Nghe để nắm nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- 1 HS khá đọc bài.
- Quan sát tranh SGK.
- 4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ, luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1HS đọc chú giải SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.
- Đại diện thi đọc.
- HS đọc thầm SGK TLCH.
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
+ Mạ non bầmthương con mấy lần.
Mưa phùn ướt áo tứ thânbấy nhiêu.
+ Con đi trăm núi ngàn khe. Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng yêu thương con
- 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
- HS đọc nhẩm thuộc làng bài thơ.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Ca ngợi người mẹ và tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.
- HS trả lời theo ý hiểu.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I, lập dàn ý của một trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn (theo thời gian) và chỉ ra được
một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện viết văn, nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm liệt kê các bài văn tả cảnh.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
18'
12'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết TLV hôm nay chúng ta cùng làm các BT liệt kê những bài tập đọc là văn tả cảnh.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Y/c HS liệt kê những bài văn tả cảnh trongtừ tuần 1 đến tuần 11
- GVcho HS đọc kết quả trên bảng.
- Lập dàn ý cho bài văn đó
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2.
- Yêu cầu 3HS đọc nội dung BT2
- Y/c HS đọc yêu cầu các câu hỏi.
- Y/c HS lần lượt trả lời các câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- CB tiết ôn tập về tả cảnh.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các bạn,
- Lắng nghe và chuẩn bị bài
- HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm SGK.
- liệt kê từ tuần 1-5, còn lại liệt kê từ tuần 6-11
- Liệt kê và làm vào vở, nêu kết quả.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cảnh làng mạc
ngày mùa.
- Hoàng hôn trên
sông hương.
- Nắng trưa.
- Buổi sớm trên cánh
đồng.
10
11
12
14
2
- Rừng trưa.
- Chiều tối.
21
22
3
- Mưa rào.
31
6
- Đoạn văn tả biển của
Vũ Tú Nam.
- Đoạn văn tả con kênh
của Đoàn Giỏi.
62
62
7
- Vịnh Hạ Long.
70
8
- Kì diệu rừng xanh.
75
9
- Bầu trời mùa thu.
- Đất cà Mau.
87
89
- Dựa vào bảng liệt kê, chọn viết lại dàn ý của một trong các bài văn
- HS nối tiếp nhau trình bày
- 3HS đọc to nội dung BT2.
- Thảo luận nhóm đôi và TLCH.
a) Miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
b) Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng Màn đêm mờ ảo Thành phố như bồng bềnh những vùng trời xanh Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ Ba ngọn đèn đỏ Mặt trời chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
c) Là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2. Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục tiêu
- Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết 2 câu văn BT 1.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những từ ngữ, những câu tục ngữ nói lên phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Thực hành
Bài 1.
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài tập, làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2.
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm, đại diện HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị: "Ôn tập về dấu câu"
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN thực hiện.
- BHT thực hiện kiểm tra; Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét báo cáo
- Nghe và nắm yêu cầu nhiệm vụ của bài học.
- HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm, làm vào vở.
- HS đọc, lớp nhận xét.
+ Anh hùng: có tài năng, khí phách,
+ Bất khuất: không chịu khuất phục
+Trung hậu: chân thành và tốt bụng
+ Đảm đang: biết gỏnh vỏc, lo toan mọi việc.
b) Những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ; cẩn cù; nhân hậu; khoan dung; độ lượng; dịu dàng; bết quan tâm đến mọi người.
- HS đọc yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm đôi, đại diện HSphát biểu ý kiến.
a) Mẹ lúc nào cũng nhường điều tốt nhất cho con: Lũng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b) Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ, đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc.
c) Đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
Tiết 3. Ôn Tiếng việt
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU –
LUYỆN VIẾT TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu
- Ôn luyện củng cố về tác dụng của dấu phẩy.
- Luyện viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh trường em trước buổi học.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết ôn TV hôm nay chúng ta cùng ôn luyện về tác dụng của dấu phẩy. Luyện viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh trường em trước buổi học.
2. Thực hành
Bài 1.Đọc mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy viết lại hai bức thư sao cho đủ các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.
- Gọi HS đọc y/c và đoạn văn của BT.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm để điền dấu phẩy sao cho phù hợp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh trường em trước buổi học. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng.
- Gọi HS đọc y/c của BT trên bảng
- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm, nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV cùng cả lớp n/xét và chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chứ cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện kiểm tra sự chuẩn bị sách bút của cả lớp.
- Nhận xét
- Nghe và ghi đầu bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận để làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS làm bài cá nhân.
Ngày soạn: 10/4
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2, 3. Bài 4 dành cho hs tính toán nhanh.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
8'
8'
8’
7’
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các BT toán ôn tập về phép nhân.
2. Thực hành: H/dẫn HS luyện tập
Bài 1.
- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS nhận xét về số dân tăng trong 1 năm.
- GV GD dân số, về tuyên truyền thực hiện KHHGĐ.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4. Dành cho hs nhận thức nhanh.
- Nhận xét chữa bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN t/c cho cả lớp hát..
- BHT k/tr 2 HS lên bảng làm.
- Tính: 3,12 0,1
- Nhận xét và chữa bài cho bạn
- Nghe và nắm yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở, 3HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg
= 6,75 kg3 = 20,25 kg
b) 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 3
= 7,14 m2 2 + 7,14 m2 3
= 7,14 m2 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3
= 9,26 dm3 (9 + 1)
= 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. Lớp nhận xét.
a) 3,125 + 2,075 2
= 3,125 + 4,15 = 7,275
b) (3,125 + 2,075) 2
= 5,2 2 = 10,4
- HS đọc đề bài, làm vào vở,
- 1HS làm bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
Bài giải
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 × 1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
ĐS: 78522695 người
HS đọc yêu cầu và tự làm bài
Tiết 2. Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT 2, 3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm ghi 3 tác dụng của dấu phẩy,
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết LTVC hôm nay chúng ta tiếp tục ôn lại tác dụng của dấu phẩy. Chúng ta sẽ biết được tác hại của việc dùng sai dấu phẩy như thế nào?
2. Thực hành: H/d HS làm bài tập
Bài 1.
- Y/c HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy?
- Y/c HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm và làm vào vở, 1 nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Nhắc HS đọc kĩ câu văn;
+ Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu;
+Xác định tác dụng của từng dấu phẩy.
- Nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2.
- Y/c HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài.
-Y/c HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến hiểu lầm rất tai hại.
Bài 3.
- Y/c HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
C. Kết luận
+ Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học bài và CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- BVN tổ chức cho cả lớp hát.
- BHT thực hiện k/tr: HS đặt câu trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét, báo cáo.
- Lắng nghe và ghi đầu bài.
- 1 HS đọc to nội dung bài tập,
+ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- HS đọc thầm từng câu, thảo luận nhóm 2 và 1 nhóm viết bảng nhóm.
a) C1: ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+C2: Ngăn cách các bộ phận làm chức vụ trong câu (định ngữ).
+C4: Ngăn cách TN với CN và VN; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b) C2, C4: Ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu nội dung bài tập.
- HS đọc thầm trao đổi N2 trả lời.
a) Cán bộ xã phê: Bò cày không được thịt.
Anh đã thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt.
b) Lời phê trong đơn cần được viết là: Bò cày, không được thịt.
- Lớp nhận xét
- 2HS đọc đề bài, lớp đọc thầm lại đoạn văn làm cá nhân vào vở.
- Đại diện nêu kết quả.
C1: bỏ một dấu phẩy dùng thừa.
C3: Cuối mùa hè năm 1994,
C4: Để có thể đưa chị đến bệnh viện,
- Lớp nhận xét.
- 1HS nhắc lại.
Tiết 4. Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Lập dàn ý một bài văn miêu tả cảnh.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương dối rõ ràng.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện viết văn, hoạt động c¸ nh©n.
- Phương tiện: Viết 4 đề văn lên bảng, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy- học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN31 BICH.doc