LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ Mục tiêu
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ ND cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.
- KNS: Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng); Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Tự bộc lộ.
- Phương tiện: Bảng nhóm, một số lá đơn mẫu.
III/ Tiến trình dạy - học
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
in.
a/ Uống vi-ta-min.
b/ Tiêm vi-ta-min.
c/ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
b/ Uống vi-ta-min D và can-xi.
a/ Tiêm can-xi.
Tiết 2. Kể chuyện
ÔN KỂ LẠI CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I/ Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người lính Mĩ có lương tâm dũng cảm ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh chống xâm lược VN.
- KNS: Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri); Phản hồi/ lắng nghe tích cực.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Kể chuyện sáng tạo; Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; Tự bộc lộ.
- Phương tiện: Hình minh họa ở SGK.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
12'
5'
3'
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GVnhận xét, khen HS.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Tiết KC hôm nay chúng ta cùng ôn luyện lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
2. Kết nối: GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp.
+ Mai-cơn: cựu chiến binh Mĩ.
+ Tôm-xôn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bớt: anh lính da đen.
+ Rô-man: người lính sưu tầm tài liệu.
- GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh)
3.Thực hành
a) Hướng dẫn HS kể chuyện
- HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS kể đoạn.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay.
b) Trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
(Nếu 1 HS đặt thì không xưng em mà xưng là bạn).
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn HS KC hay nhất.
- Y/c HS về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe,
- Dặn CB cho tiết KC tuần 7.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1bạn kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một người mà bạn biết.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe, vừa quan sát.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em kể 2 hoặc 3 đoạn).
- 2-3 HS lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể trả lời.
+ Chiến tranh thật tàn khốc.
+ Phải chấm dứt chiến tranh.
+Em cảm phục trứơc hành động của những người lính Mĩ yêu lẽ phải.
Ngày soạn: 1/10
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
HÉC–TA
I/ Mục tiêu
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ của héc-ta)
- BT cần làm: BT 1a (2 dòng đầu); 1b (cột đầu); bài 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, nhóm 4, cá nhân, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
20'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về tên gọi đơn vị đo diện tích khác của héc-tô-mét vuông đó là héc-ta.
2. Kết nối
a) GT đơn vị đo diện tích héc-ta:
- Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,... người ta dùng đơn vị đo héc-ta.
- 1héc-ta = 1 héc-tô-mét vuông hay héc-ta viết tắt là ha.
- Y/c HS thảo luận về mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
1 ha = 1 hm2
1 ha = 100 a
1 ha = 10 000 m2
- Y/c HS viết và đọc tên đơn vị đo DT
3. Thực hành
Bài 1:
- Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo diện tích.
a) Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé (2 số đầu).
- Gọi HS nêu y/c của bài, tự làm và 2 HS chữa bài.
+ 1km2 = ....ha.
+ ha = ...m2.
b) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn
+ 60000m2 = ....ha.
+ 800000 m2 = ha.
Bài 2.
- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế).
- Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét
C. Kết luận
+ 1 ha = ............ m2.
- Nhận xét giờ học.
- Làm BT 3,4 ở nhà và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách viết số đo diện tích.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học
- Nghe.
- Cả lớp nắm được tên gọi và kí hiệu của Héc-ta và đơn vị đo diện tích.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ 1 hm2 = 1 ha.
+ 1a = ha.
+ 1m2 = ha
- HS cả lớp viết và đọc tên ĐV
- HS làm bài và chữa bài theo y/c.
+ Vì 1ha = 1hm2, maø 1km2 = 100 hm2 nên 1km2 = 100ha.
+ Vậy ta viết 100 vào chỗ chấm
+Vì 1ha = 10000m2,
nênha=10000m2:2 = 5000m2
+ Vậy ta viết 5000 vào chỗ chấm.
+Vì 1ha =10000m2 nên ta thực hiện phép chia 60000:10000=6
+Vậy 60000m2 = 6ha.
+ Vậy ta viết 6 vào chỗ chấm
+ 800000 m2 = 80 ha.
- Nhóm 4 em.
Kết quả là: 22200ha=222km2
Tieát 3. Chính tả (Nhớ – viết)
Ê – MI – LI, CON...
I/ Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT 2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 3, BT 4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm, luyện viết.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết BT2
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
20'
12'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết lại đoạn cuối trong bài thơ Ê-mi-li, con... và luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
2. Kết nối
a) Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài bài thơ.
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- H/dẫn HS cách viết tên tiếng nước ngoài và cách trình bày một bài thơ.
- Y/c HS viết bài theo trí nhớ.
- Nhắc nhở tư thế ngồi cho HS.
- Thu bài và kiểm tra.
3.Thực hành: H.dẫn HS làm BT
Bài 2
- Nhận xét cách ghi dấu thanh.
- Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
- Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối) dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
Bài 3
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Gọi HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- Chia lớp thành các nhóm y/c HS thảo luận.
- Giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ.
+ Cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
- Y/c HS HTL các thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét, khen HS.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Đọc cho các bạn viết bảng: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc khổ thơ 3 và 4.
- HS luyện viết một số từ khó.
- Tự nhớ lại và viết bài.
- Tự chữa lỗi sau đó đổi vở để kiểm tra.
- 6 HS mang bài cô kiểm tra.
- 2 HS nêu y/c của BT.
- Tìm các tiếng có chứa ưa, ươ
+ Các tiếng ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa,
- 2 HS nêu cách đặt dấu thanh.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- 3 HS nêu các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Thảo luận theo nhóm để nêu nội dung của các thành ngữ, tục ngữ bằng trò chơi thi gắn nhanh nội dung các thành ngữ, tục ngữ (băng giấy) vào các thành ngữ, tục ngữ.
- Học thuộc lòng.
Ngày soạn: 2/10
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Biết
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- BT cần làm: bài 1 (a,b); bài 2; bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm,...
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Các em đã biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để so sánh, chuyển đổi số đo diện tích....
2. Thực hành
Bài 1.
- Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và trình bày, cả lớp nhận xét.
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
- Lưu ý HS: Trước hết phải đổi đơn vị đo để hai vế có cùng tên đơn vị đo sau đó mới so sánh số đo diện tích.
Bài 3.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, nêu các bước giải bài toán.
mua gỗ để lát sàn căn phòng đó.
- Y/c HS tự làm bài vào vở theo h/d, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và nhận xét.
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Làm BT số 4 và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 2 bạn lên làm bài tập 3
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 1 HS nêu.
- Làm bài theo y/c.
a) 5ha = 50000m2 2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2=15m2
70000cm2= 7m2.
- 2 HS nêu.
- Làm và chữa bài theo y/c.
2 m2 9 dm2 > 29 dm2
8 dm2 5 cm2 < 810 cm2.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Nêu nối tiếp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Bài giải
Diện tích căn phòng là:
6 × 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng là:
280000 × 24 = 6720000 (đồng)
Đáp số: 6720000 đồng
Tiết 3. Tập đọc
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I/ Mục tiêu
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, trình bày cá nhân,...
- Phương tiện: Tranh minh họa ở SGK.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
8'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tranh vui Tác phẩm của Si-le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào?
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- GT về Si-le và ảnh của ông.
- Gọi HS đọc bài văn và chia đoạn (3đoạn).
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm.
- Y/c HS đọc đồng thanh các tên riêng phiên âm trên bảng, sau đó đọc cá nhân
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, đọc phần chú giải, đọc câu văn dài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
+ Vì sao tên sĩ quan Đức lại có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Giảng: không đáp lời tên sĩ quan phát xít bằng tiếng Đức có phải ông cụ ghét tiếng Đức không? Ông cụ có căm ghét người Đức không?
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
+ Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3. Thực hành
- Gọi HS đọc bài văn, nêu giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3
+ Đọc mẫu.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét và tuyên dương.
C. Kết luận
- Gọi HS nhắc lại ND bài.
- N/xét giờ học. Dặn CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 1 bạn đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và TLCH về ND bài.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc.
- Đại diện 3 cặp thi đọc.
- 1 HS đọc lại bài.
+ Chuyện xảy ra trên mộtchuyến tàu ở Pa-ri thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm...
+ Vì cụ già đáp lời hắn một cách lạnh lùng. ....
+ Là một nhà văn quốc tế.
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le những căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược...
+ Si-le xem các ngươi là kẻ cướp. Các ngươi không xứng với Si-le...
......
- 3 em đọc lại bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo h/d
- 3 dến 5 HS thi đọc trước lớp.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I/ Mục tiêu
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ ND cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng.
- KNS: Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng); Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Phân tích mẫu; Rèn luyện theo mẫu; Tự bộc lộ.
- Phương tiện: Bảng nhóm, một số lá đơn mẫu.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Trong tiết TLV hôm nay, các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc y/c của BT và đoạn văn “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
+ Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao?
+ Em đã từng biết hoặc tham, gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS đọc thầm lại bài văn.
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn, y/c HS quan sát.
+ Phần quốc hiệu và tiêu ngữ ta cần viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ cái nào?
- Nhắc HS chú ý những điều quan trọng khi viết một lá đơn.
- Y/c HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn, 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc lá đơn mình viết.
C. Kết luận
- Nhận xét và khen những HS viết đơn đúng thể thức, y/c những HS viết đơn chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra vở viết ở nhà của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Cùng bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá hủy hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất,...
+ Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam.
+ HS liên hệ.
+ HS nêu.
- 3-4 HS liên hệ đến bản thân
- 2 HS đọc.
- Đọc thầm.
- Quan sát.
- Nêu nối tiếp.
- Làm bài theo y/c.
- 3 - 4 HS.
Tiết 2. Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I/ Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biét sắp xếp vào các nhóm
thích hợp theo y/c BT 1, BT 2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo y/c BT 3, BT 4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày cá nhân.....
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
7'
7'
8'
8'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ LTVC hôm nay các em cùng tìm hiểu về MRVT: Hữu nghị- Hợp tác.
2.Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để làm bài tập, 2 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 2.
- Cách thực hiện tương tự BT 1.
Lời giải:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn (hợp tác, hợp nhất, hợp lực).
b) Hợp có nghĩa là đúng với y/c, đòi hỏi ..nào đó (phù hợp, hợp tình, hợp thời, hợp pháp, hợp lí, thích hợp).
Bài 3.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4, 2 nhóm đặt câu vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Với những từ ở BT 1, y/c HS có thể đặt 1 trong các câu.
+ Y/c mỗi em đặt ít nhất 2: 1 câu với 1 từ ở BT 1, 1 câu với 1 từ ở BT 2.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình đặt.
Bài 4.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS làm bài vào vở theo nhóm 4 H
- Giúp HS tìm hiểu nội dung 3 câu thành ngữ‘
+ Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 gia đình, thống nhất về một mối.
+ Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
+ Chung lưng đấu cật: tương tự như câu kề vai sát cánh.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học bài và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để làm bài.
- 2 HS đọc y/c của BT.
- Làm bài và chữa bài theo y/c.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Làm bài theo y/c.
-3 - 4 HS
- 2 HS.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận để làm bài..
- Nghe.
Tiết 3. Ôn Tiếng việt
ÔN LUYỆN VIẾT VĂN
I/ Mục tiêu
- Luyện cách điền dấu thanh và ghi lại dàn ý của bài văn đã cho
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Giấy khổ to, bút dạ
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Bài ôn TV hôm nay các em cùng ôn luyện cách điền dấu thanh và ghi lại dàn ý của bài văn đã cho
2. Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c của bài tập và ND đoạn văn.
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- N.xét và cho điểm HS làm bài đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c, nội dung đoạn văn và câu hỏi của BT.
- Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung đoạn văn, xác định rõ mở bài, thân bài, kết bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm vào giấy khổ to sau đó trình bày.
- Dán bài lên bảng, gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS làm bài tốt.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra vở viết của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 em.
- 2 HS ngồi cùng bàn quay lại thảo luận để làm bài, 1 nhóm viết vào giấy khổ to và trình bày.
- Đại diện 2 nhóm đọc bài làm của nhóm mình.
- Nhận xét.
- 2 em đọc nối tiếp, 1 em đọc nội dung đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi.
- HS làm bài 1 em làm vào giấy khổ to và trình bày.
- 3-4 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét.
Ngày soạn: 3/10
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến tính diện tích.
- Làm các BT: bài 1, bài 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Hôm nay, cả lớp sẽ cùng nhau làm một số bài toán giải về diện tích các hình
2. Thực hành: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yc/ HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Chữa bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài 2.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của bài toán và giải theo các phần a,b.
- Gợi ý:
+ Muốn tính DT thửa ruộng ta cần biết kích thước nào?
+ Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể giải bằng cách nào?
100m2 : 50kg
3 200m2 : ...kg?
- Đổi số kg thóc thu hoạch được ra đơn vị tạ.
- Y/c HS làm bài vào vở, GV quan sát và kiểm tra một số bài của HS.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- Nhận xét và chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm BT 3-4 và c/bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 bạn lên bảng chữa bài.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
2 m2 8 dm2 ... 28 dm2
7 dm2 5 cm2 ... 710 cm2
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi để TLCH
- HS làm bài.
Bài giải
Diện tích nền căn phòng là:
9 × 6 = 54 (m2)
54m2 = 540 000 cm2.
Diện tích một viên gạch là:
30 × 30 = 90 (m2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là:
540 000 : 900 = 600 (vieân)
Đáp số: 600 viên.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi để nêu cách làm
- Làm bài theo y/c.
Bài giải
a) Chiều rộng của thửa ruộng là
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
80 : 2 = 3 200 (m2)
b) 3 200 m2 gấp 100m2 số lần là
3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được là:
50× 32 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ.
Đáp số: a) 3200m2; b) 16 tạ.
Tiết 2. Luyện từ và câu
ÔN LUYỆN VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm.
- Đặt câu với một từ đồng âm theo yêu cầu.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, luyện tập thực hành,..
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Chúng ta đã học từ đồng âm, bài hôm nay các em cùng là các BT luyện tập về từ đồng âm
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc y/c cầu BT.
- Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Y/c HS thảo luận và làm bài theo nhóm đã chia, 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng và nhận xét, chữa bài.
- GV n/x và tuyên dương nhóm làm tốt
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở BT, 3 HS đặt câu vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm, nhận xét.
- Nhận xét và khen HS đặt câu tốt.
- Khuyến khích HS đặt câu có dùng từ đồng âm.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm lại BT và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+Mời 2 bạn làm BT số 3-4 tiết LTVC trước: Đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà; Đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 2 HS đọc nối tiếp.
-Thảo luận, làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện cặp trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Khoa học
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I/ Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và
con đường lây truyền bệnh sốt rét; Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Động não/ Lập sơ đồ tư duy; Làm việc theo nhóm; Hỏi - đáp với chuyên gia.
- Phương tiện: Phiếu học tập, tranh ảnh minh họa.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5 ‘
1’
15’
15’
2’
A. Mở đầu
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết khoa học này chúng ta cùng tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt rét.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, phát phiếu học tập.
+ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV phát phiếu học tập
- GV y/c đại diện của một số nhóm trả lời câu hỏi thứ nhất, nếu trả lời tốt thì có quyền chỉ định bạn khác trả lời câu hỏi thứ hai và cứ như vậy cho đến hết.
+ Muối a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chố nào?
+Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người?
+Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
+ Bạn có thể làm gì để diệt muỗi không cho muỗi sinh sản?
+ Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Nhận xét.
C. Kết luận
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
- Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26 SGK và trả lời câu hỏi:
- Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN6 BICH.doc