LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
Xác định được phần mở bài, thân bài, kết luận của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
- Phương tiện: Bảng nhóm, tranh, ảnh minh hoạ.
III/ Tiến trình dạy - học
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận, nêu câu trả lời trong nhóm, nhận xét bổ sung cho bạn.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tự liên hệ.
-Lắng nghe.
Tiết 3. Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I/ Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể
được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, trình bày cá nhân, luyện tập – thực hành.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ truyện kể ở SGK.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Tiết KC hôm nay, các em cùng kể lại câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Ông tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới chiều Trần.
2. Kết nối
a) GV kể chuyện:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 y/c ở SGK
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó
(trưởng tràng, dược sơn).
3. Thực hành
a) Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa nêu nội dung chính của từng tranh.
- Gọi HS phát biểu GV ghi ND các tranh lên bảng.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại), trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp:
- Tổ chức cho các nhóm thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học,
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai và nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Nghe.
-2-3 HS nhắc lại tên cây thuốc.
- Nội dung chính của từng tranh:
+Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
+Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta.
+Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.
+Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và bình chọn.
Ngày soạn: 8/10
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- BT cần làm: bài 1, bài 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Các bảng nêu trong SGK, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét chữa bài.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số thập phân, cách đọc, viết số thập phân.
2. Kết nối
a) Nhận xét 1.
- GV treo bảng nhóm đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS:
+ Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m?
- GV giới thiệu 1dm hay m còn được viết thành: 0,1m.
(Tương tự với 0,01 ; 0,001).
-Với các phân số: được viết thành các số nào?
- GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
- Y/c HS đọc số thập phân vừa viết.
b) Nhận xét 2: (làm tương tự phần a)
- T/ c cho HS làm bài và chữa bài.
3. Thực hành
Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận theo cặp, chỉ và đọc cho nhau nghe từng số thập phân trên tia số (kẻ sẵn bảng lớp)
- Gọi HS đọc phân số thập phân trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b.
- Cho HS tự làm bài, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài.
C. Kết luận
- N/xét, khái quát lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà, dặn CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn chữa bài tập 4.
Bài giải
Giá 1m vải hiện nay là :
(60000:5) - 2000= 10000 (đồng)
60000 đồng mua được số m vải là:
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
+ Có 0 m và 1dm = m.
+ Được viết thành các số: 0,1; 0,01 ; 0,001.
- HS đọc và viết số thập phân.
- HS nêu.
- HS đọc: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai
- 1 HS nêu.
- Làm bài theo mẫu đã h/dẫn.
+ Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m; 0,03m; 0,008m; 0,006kg
Tiết 3. Chính tả (Nghe – viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c ) của BT3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm, cá nhân, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết sẵn ND bài tập 3, 4.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
18'
9'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Dòng kinh quê hương.
2. Kết nối
a) Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài.
+ Dòng kinh quê hương đẹp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết nháp: dòng kinh, giã bàng, giọng hò, dễ thương, lảnh lót
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để kiểm tra.
- Nhận xét.
3. Thực hành: H/dẫn HS làm BT
Bài 1.
- Mời một HS nêu y /cầu.
- GV gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống.
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ trên.
C. Kết luận
- GV n/xét giờ học.Giao BT về nhà
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra vở chính tả của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS theo dõi SGK.
+ Dòng kinh quê hương đẹp, cái đẹp quen thuộc: Nước xanh, giọng hò, không gian có mùi quả chín
- Đọc thầm.
- HS viết nháp.
- HS nêu cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 3 - 4 bài mang kiểm tra.
- Đọc to trước lớp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Lời giải
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều.
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
- Đọc to trước lớp.
- Làm bài và chữa bài theo nhóm.
Lời giải:
Đông như kiến.
Gan như cóc tía.
c) Ngọt như mía lùi.
Ngày soạn: 9/10
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Kẻ sẵn vào bảng nhóm bảng nêu trong bài học.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách đọc, viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp). Tìm hiểu cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
2. Kết nối
a) Giới thiệu khái niệm STP.
- GV dán bảng nhóm kẻ sẵn bảng như trong SGK lên bảng.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi để nêu nhận xét từng hàng trong bảng:
+ 2m 7dm được viết thành 2,7m.
+ Cách đọc: Hai phẩy bảy mét (tương tự với 8,56mvà 0,195m).
- GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
- GV hướng dẫn HS để HS nêu khái niệm số thập phân.
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
- Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân?
3. Thực hành: Luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
-Y/c HS đọc trong cặp cho nhau nghe
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2.
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS làm vào vở, 2 HS viết bảng nhóm và trình bày.
- Gọi HS dưới lớp đọc số mình viết.
- GV nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Bạn văn nghệ cho cả lớp hát.
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên làm bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lăng nghe và nắm yêu cầu của bài.
- Quan sát.
- Thảo luận theo nhóm đôi và nêu nhận xét để rút ra được:
2m 7dm = 2,7m
8m 56cm = 8,56m
0m 195mm = 0,195m
- HS nhắc lại theo GV.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 2-3 HS nêu ví dụ.
- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK theo y/c.
- 1 HS đọc to.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Kết quả:
5,9 ; 82,45 ; 810,225
Tiết 3. Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/ Mục tiêu
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cảnh ®Ñp k× vÜ cña cña c«ng trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, trình bày cá nhân, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Tranh ảnh về nhà máy Thủy điện Hòa Bình.
III/ Tiến trình dạy – học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà sẽ giúp các em hiểu vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài và chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Đọc mục chú giải trong SGK.
- GV giải nghĩa từ: cao nguyên, trăng chơi vơi.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
-Y/c HS đọc thầm bài và trả lời những câu hỏi GV nêu.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
+Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ?
+Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
3. Thực hành: Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu đoạn 2, cho HS luyện đọc diễn cảm.
- T/c HS thi đọc diễn cảm và thi HTL.
- Nhận xét, tuyên dương
C. Kết luận
- GV nhận xét học.
- Giao bài về nhà.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn đọc truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu tiết học
- 1 HS đọc to.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- 1 em đọc.
+ Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng.
+Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đại diện 3 cặp thi đọc.
- 1 HS đọc to.
- Lắng nghe và theo dõi.
- Thực hiện y/c của GV.
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ...
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga.Có dòng sông lấploáng...
- HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
+ Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của của công trình thủy điện sụng Đà cựng với tiếng đan ba - la - la..... tương lai tươi đẹp khi cụng trỡnh hoàn thành.
- Đọc và nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
Xác định được phần mở bài, thân bài, kết luận của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm
- Phương tiện: Bảng nhóm, tranh, ảnh minh hoạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
8'
8'
14'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, tuyên dương.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Muốn viết được một bài văn miêu tả cảnh sông nước ... Bài học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó.
2. Thực hành: H/dẫn HS luyện tập
Bài tập 1.
- Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 (các nhóm đều suy nghĩ cả 3 câu hỏi, nhưng mỗi nhóm làm trọng tâm một câu: nhóm 1 câu a, nhóm 2 câu b, nhóm 3 câu c) vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Dán bảng nhóm lên bảng y/c HS đọc lại nội dung bài đúng.
Bài tập 2.
- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3.
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài cho HS.
C. Kết luận
- Cho HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
- Nhận xét giờ học, dặn CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 1 em đọc to trước lớp.
Lời giải
a) Các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: Câu mở đầu.
- Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh
- Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn.
Lời giải
a) Đoạn 1:Điền câu (b), vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày
b) Đoạn 2: Điền câu(c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc.
- HS đọc y/c của bài.
- HS viết bài vào vở, 1 em viết vào bảng nhóm và trình bày.
- 3-4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét.
Tiết 2. Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1,mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Tranh ảnh, bảng nhóm, bút dạ....
III / Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
3'
12'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, khen HS.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Các em đã biết cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. Tiếng Việt có rất nhiều hiện tượng thú vị. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa.
2. Kết nối
a) Nhận xét.
Bài 1.
- Mời 1 HS nêu y/c.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2.
- Mời 1 HS nêu y/c.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài 3.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Nêu sự giống nhau của 3 từ răng, mũi, tai ở BT 1, 2.
b) Thế nào là từ nhiều nghĩa?
3.Thực hành: Luyện tâp.
Bài 1.
- Gọi Hs đọc y/c của BT.
- Cho HS làm việc độc lập.
- GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.
Bài 2.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 em.
- Chữa bài.
C. Kết luận
- GV n/x giờ học.
- Giao bài tập về nhà
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên làm bài tập 2.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- 1 HS đọc y/c của bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- 2 - 3 em trình bày.
- Nhận xét.
Lời giải: tai - nghĩa a.
răng - nghĩa b.
mũi – nghĩa c.
- 1 HS đọc to.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
Lời giải:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe.
- Đọc to trước lớp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Lời giải:
- Nghĩa của từ răng ở BT 1 và 2 giống nhau: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
- Nghĩa của từ mũi ở BT1,2 giống nhau: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
- Nghĩa của từ tai ở BT 1, 2 giống nhau: cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra như cái tai
- 2-3 HS trả lời và lấy VD minh họa.
- Đọc to trước lớp.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Lời giải:
Nghĩa gốc
- Mắt trong đôi mắt ...
- Chân trong Bộ đau chân
- Đầu trong... ngoẹo đầu
Nghĩa chuyển
- Mắt trong
mở mắt
- Chân trong... ba chân
- Đầu trong... đầu nguồn
- Đọc to.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng thảo luận để làm bài.
Đáp án:
+ lưỡi:lưỡi liềm,lưỡi hái, lưỡi dao
+ miệng: miệng bát, miệng hố...
+ cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay...
+ tay: tay áo, tay ghế, tay quay,...
+ lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi
Tiết 3. Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: CÂY TRÁI TRONG VƯỜN BÁC
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài Cây trái trong vườn Bác, biết trình bày đúng bài văn xuôi
- Viết đúng các chữ hoa C; V. X, Đ;
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết từ khó, chữ hoa mẫu.
III/ Tiến trình dạy- hoc
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
25'
2'
A/ Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B/ Hoạt động dạy- hoc
1. Khám phá: Tiết CT hôm nay các em cùng nghe viết một đoạn trong bài Cây trái trong vườn Bác và thực hành luyện viết chữ hoa.
2. Kết nối
- GV đọc bài.
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả quả trong vườn Bác?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó: quanh, nguôi, trĩu trịt, sương giá.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
C/ Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra vở kiểm tra bài viết ở nhà của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và nắm yêu cầu của tiết học.
- HS theo dõi SGK.
+ Vị ngọt của khế, hồng xiêm, bưởi..
- HS đọc thầm bài.
- HS viết nháp 3 HS viết bảng lớp.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
Ngày soạn: 10/10
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- Tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết được số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2(a,b).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm kẻ sẵn phần a bài mới.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, chữa bài.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tên các hàng của số thập phân. Đọc, viết được số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
2. Kết nối
a) Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
- Q/sát, thảo luận nhóm đôi, nêu n/xét:
+ Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
+ Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
+ Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
Số thập phân: 375,406
- Phần nguyên gồm những chữ số nào?
- Phần thập phân gồm những chữ số nào?
Số thập phân: 0,1985 (Thực hiện tương tự).
+ Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào?
- Y/c HS nêu cách đọc hai số thập phân vừa học.
3. Thực hành
Bài 1.
- Cho HS làm bài trong nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2.
- Cho HS làm vào nháp và chữa bài.
- GV nhận xét.
C. Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài.Dặn BC bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn lên làm bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe nắm yêu cầu của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, nghìn
+ Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
+ Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7chục, 5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- HS nêu.
- HS nêu nối tiếp.
- 1 HS nêu y/c của BT.
Kết quả:
a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555
d) 2002,08 e) 0, 001
- 1 HS nêu y/c của bài.
- Làm và chữa bài theo y/c.
Tiết 2. Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của các từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy-học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
7'
7'
7'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ (như răng, mũi, tai,...). Trong giờ LTVC hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2. Thực hành
Bài 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Lời giải: Từ chạy.
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
(2)Tàu chạy băng băng trên đường ray
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ.
(4) Dân làng khẩn chương chạy lũ.
Bài 2.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Chữa bài.
(Nếu có HS chọn dòng a, GV yêu cầu cả lớp thảo luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không?)
- Nhận xét.
Bài 3.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
Bài 4.
- Cho HS làm bài và vở.
- Mời một số HS đọc bài làm của mình
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS có câu văn hay.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài 2.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 1 HS đọc to.
- Làm và chữa bài.
- Các nghĩa khác nhau.
+ Sự chuyển nhanh bằng chân.
+Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
+ Hoạt động của máy móc.
+ Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để làm bài.
Lời giải:
+ Dòng b (sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT 1.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Làm bài và chữa bài.
Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm).
- HS làm bài vào vở, 1 em viết bảng nhóm và trình bày.
- 3-4 em đọc bài làm của mình.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I/ Mục tiêu
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, trò chơi.
- Phương tiện: Phiếu học tập, bảng con.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
16’
16’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, khen HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết khoa học này cô trò mình cùng tìm hiểu cách phòng tránh bệnh viêm não nhé.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Mọi thành viên trong nhóm đều đọc câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm làm xong GV mới yêu cầu giơ đáp án.
Dưới đây là đáp án:
1 - c , 2 - d , 3 - b , 4 - a.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Y/c HS quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30, 31 SGK và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ và nói rõ nội dung từng hình?
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viên não?
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viên não?
C. Kết luận
- Gọi HS nêu mục Bạn cần biết.
- Nhận xét giờ học, dặn CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
+ Nêu n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN7 BICH.doc