Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 9

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN

I/ Mục tiêu

- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng

trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản.

- KNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin); Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận); Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).

II/ Các PP và PTDH

- Phương pháp: Nhóm, cá nhân; phân tích mẫu; rèn luyện theo mẫu; đóng vai; tự bộc lộ.

- Phương tiện: Bảng nhóm, 4 - 5 tờ giấy khổ to.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dẫn của GV. Ngày soạn: 22/ 10 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Tiết 1: Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy- học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 7' 2' 18' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kết nối a)Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng: + Kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé? - Y/c thảo luận theo nhóm đôi. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD? + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD? b) Ví dụ - GV nêu VD: 5tấn 132kg = tấn - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS tự làm. 3. Thực hành Bài 1. Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, cách giải - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm - Dán bài lên bảng và nhận xét. - Chữa bài. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn lên làm bài tập 2. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. + Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg - HS trình bày tương tự như trên. VD:1kg = 1000g; 1g = 0,001kg - Làm vào nháp. 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn - 1HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. a) 4tấn 562kg = 4,562tấn b) 3tấn 14kg = 3,014tấn c) 12tấn 6kg = 12,006tấn d) 500kg = 0,5tấn - 1HS đọc đề bài. - Làm vào vở. a) 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg; 0,5kg b) 2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ - 2 HS đọc to trước lớp. - Làm và chữa bài theo y/c. Bài giải Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong một ngày là: 6 × 9 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 × 30 = 1620 (kg) 1620kg=1,620 tấn (hay 1,62tấn) Đáp số: 1,62tấn. Tiết 3. Chính tả: (Nhớ - viết) TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ Mục tiêu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2)a, BT(3)a. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động theo cặp, nhóm 4 em, cá nhân. - Phương tiẹn: Bảng nhóm để HS làm bài tập 3. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 18' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ chính tả hôm nay, các em cùng nhớ viết bài tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và làm BT chính tả. 2. Kết nối a) Hướng dẫn HS nhớ - viết - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai. + Nêu nội dung chính của bài thơ? b) GV h/dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? - Y/c HS viết bài. - Hết thời gian GV y/c HS soát bài. - GV thu một số bài để nhận xét. 3. Thực hành Bài tập 2a. - Gọi HS đọc y/c của BT. - GV cho HS làm bài theo cặp. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3a. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 3 bạn lên thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 1HS đọc bài thơ. - HS cả lớp đọc nhẩm lại bài thơ. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. +Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điệnSông Đà cùng với tiếng đànước mơ về tương lai tươi đẹp + 3khổ thơ. - HS nêu cách trình bày (SGK). - HS tự nhớ và viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm BT theo cặp, trình bày bài a) la hét- nết na; con la - quả na; la bàn - na mở mắt ; + lẻ loi-nứt nẻ; tiền lẻ-nẻ mặt; + lo lắng - ăn no; lo nghĩ - no nê; lo sợ - ngủ no mắt. + đất lở - bột nở; lở loét - nở hoa; - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm BT theo nhóm, trình bày KQ. - Các nhóm khác n/xét bổ sung. + Từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lóng lánh, lung linh, Ngày soạn: 23/10 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tiết 1. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: bài 1, 2. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 12' 17' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kết nối a) Đơn vị đo diện tích - Yêu cầu HS nêu tên các ĐV đo diện tích từ lớn đến bé đồng thời GV điền vào bảng nhóm. + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Y/c HS thảo luận nhóm đôi. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? Cho VD? + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD? c) Ví dụ: - GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2 - GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm. - GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1). 3. Thực hành Bài 1. Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, CB bài sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn lên làm bài tập 2. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe tiếp thu nội dung bài. - Kể trong nhóm đôi. + Các đơn vị đo diện tích: Km2,hm2(ha),dam2,m2,dm2,cm2, mm2. - 2 HS tạo thành một nhóm. + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2 - HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2 VD1:3m25dm2=3m2= 3,05m2 VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2 - 1HS nêu yêu cầu, nêu cách làm và làm BT trên bảng nhóm. a) 56dm2 = 0,56m2 b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 - 1HS đọc đề bài. - Làm BT vào vở + bảng lớp. a) 1654m2 = 0,1654ha b) 5000m2 = 0,5ha c) 1ha = 0,01km2 d) 15ha = 0,15km2 Tiết 3. Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I/ Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (TL được câu hỏi- SGK). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Cặp, cá nhân. Đàm thoại, hỏi đáp. - Phương tiện: Máy chiếu, tranh ảnh,.. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 12' 10' 8' 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Cho HS quan sát tranh và GT: Theo chiều dài của đất nước, Cà Mau là vùng tận cùng phía nam của Tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt, nên con người và cây cỏ cũng có những đặc điểm rất riêng, rất khác biệt. Các em cùng tìm hiểu bài văn Đất Cà Mau để hiểu thêm về điều này. 2. Kết nối a) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài và chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó như SGK. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2, tìm câu dài khó đọc và luyện đọc. - Cho HS đọc đoạn trong cặp đôi. - T/c thi đọc giữa các cặp với nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Cho HS đọc đoạn 2 và TLCH. + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Cho HS đọc đoạn còn lại TLCH. + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ND, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. 3. Thực hành: H/dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm toàn bài. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 2 bạn lên đọc nối tiếp đoạn của bài Cái gì quý nhất? và TLCH về ND bài. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe. - 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Tiếp nối đọc đoạn. + Đ1: Từ đầu đến nổi cơn giông. + Đ2: Tiếp cho đến thân cây đước + Đ3: Đoạn còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc đoạn trong cặp đôi. - Đại diện 2 cặp thi đọc. - HS đọc toàn bài. - Đọc đoạn 1. + Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Đọc đoạn 2. + Cây cối mọc thành chùm, thành rặng +Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, - Đọc đoạn 3. + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực - HS nêu nội dung bài. - HS đọc ND. - 3 HS đọc tiếp nối toàn bài. - HS tìm giọng đọc. - Nghe. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. BUỔI CHIỀU Tiết 1. Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ Mục tiêu - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản. - KNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin); Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận); Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận). II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Nhóm, cá nhân; phân tích mẫu; rèn luyện theo mẫu; đóng vai; tự bộc lộ. - Phương tiện: Bảng nhóm, 4 - 5 tờ giấy khổ to. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 14' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và chữa bài cho từng HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong c/s, trong bất cứ cuộc họp nào, chúng ta cũng phải thuyết trình (b/c), hay tranh luận để cùng làm sáng tỏ v/đ nào đó. Làm thế nào để thuyết trình, tranh luận có sức hấp dẫn, lôi cuốn, thuyết phục người nghe? Bài học hôm nay giúp các em điều đó. 2. Thực hành Bài tập 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/c HS đọc phân vài bài "Cái gì quý nhất?" - Y/c HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm. + Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? + Ý kiến của mỗi bạn như thế nào? + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? + Thầy đã lập luận như thế nào? + Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? + Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? - KL: Khita phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để b/vệ ý kiến 1cách có lí, có tình thể hiện sự tôn trọng người đối thoại trao đổi, tranh luận. Bài tập 2. - Gọi HS đọc y/c và mẫu của BT. - Phân tích VD, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên thực hiện cuộc tranh luận. - Nhận xét, đánh giá. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn đọc phần mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - HS hát. - Đọc bài theo y/c của GV. - Nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - 5 HS đọc phân vai. - Thảo luận nhóm làm BT. Đại diện nhóm trình bày. + Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận v/đ: Trên đời này cái gì quý nhất? + Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo. Quý cho rằng quý nhất là vàng. Nam cho rằng quý nhất là thì giờ. + Bạn Hùng cho rằng...Bạn Quý lại nói... Bạn Nam thì dẫn chứng... + Thầy giáo muốn ba bạn công nhận rằng: Người lao động mới là quý nhất. + Thầy nói rằng lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có ai làm ra vàng bạc, lúa gạo và thì giờ cũng trôi qua nhanh vô ích + Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận và lập luận rất có tình, có lí. - HS nêu nối tiếp. - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trao đổi, tranh luận. Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu ( BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động theo nhóm 4 em, cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời BT1. III/ Tiến trình dạy- học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 8' 8' 15' 2' A.Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Bài học hôm nay giúp các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thiên nhiên để chuẩn bị cho viết bài văn, đoạn văn tả cảnh thiên nhiên được hay, sinh động. 2. Thực hành Bài tập 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Mời HS đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc. - GV sửa lỗi phát âm. Bài tập 2. - 1HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, + Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. + Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ - GV cho HS làm vào vở. - Cho một số HS đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về viết lại đoạn văn vào vở. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn lệ làm bài tập 3. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 1 HS đọc. - HS đọc nối tiếp bài Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét giọng đọc. - 2 HS. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. Lời giải: - Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/ buồn bã /trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca /ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng ngheở nơi nào. - Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. - 1 HS đọc. - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS viết đoạn văn vào VBT, 2 em viết vào bảng phụ và trình bày. - 3 - 4 em đọc đoạn văn vừa viết. - Nhận xét, bình chọn. Tiết 3. Ôn Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ, THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I/ Mục tiêu - Tìm đại từ trong đoạn văn. - Luyện tập củng cố về thuyết trình, tranh luận. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm để HS làm BT 2. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 18' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Củng cố về tìm đại từ. Luyện tập củng cố về thuyết trình, tranh luận 2. Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc y/c của BT và nội dung đoạn văn Sư Tử xuất quân. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT và gợi ý trong VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm và trình bày ý kiến nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ việc cần thiết phải bảo vệ rừng, nhất là rừng phòng hộ. - Gọi HS dưới lớp trình bày bài viết của mình. - Nhận xét và khen HS viết bài tốt. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn lên làm bài tập 2. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Nghe. - 2 HS đọc nối tiếp. - 4 HS tạo thành một nhóm cùng thảo luận để làm bài và trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc (1 em đọc phần đề bài, 1HS đọc phần gợi ý). - HS làm bài theo y/c của GV. - 3 - 4 HS trình bày. - Nhận xét. Ngày soạn: 24/10 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài tập cấn làm: bài 1, bài 2, bài 3. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm,.. - Phương tiện: Bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy- học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 9' 9' 9' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và chữa bài cho HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Để củng cố lại cách viết các số đo độ dài, số đo diện tích dưới dạng số thập phân, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài luyện tập chung. 2. Thực hành Bài 1. Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg. - Mời 1 HS đọc đề bài. - H/dẫn HS tìm hiểu y/c của bài tập. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS chữa bài, nêu cách làm. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Cho HS làm BT. - Chữa bài. HD so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân. - Làm BT4. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 1 bạn lên làm bài tập 3. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - Lắng nghe. - Nêu y/c. - 1-2 HS nêu cách làm, làm BT trên bảng lớp, vở. Kết quả: a) 42,34 m b) 562,9 dm c) 6,02 m d) 4,352 km - 2 HS đọc đề bài. - Tìm hiểu y/c. - Làm BT. Kết quả: a) 500 g = 0,5 kg b) 347 g = 0,347 kg c) 1,5 tấn = 1500 kg - Nêu y/c. - 1-2 HS nêu cách làm, làm BT trên bảng lớp, vở. Kết quả: a) 7 km2 = 7 000 000 m2 4 ha = 40 000 m2 8,5ha = 850 000 m2 b) 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = 5,15 m2 Tiết 2. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I/ Mục tiêu - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc thay thế cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được 1số đại từ thường dùng trong thực tế (BT 1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT 3) II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm,... - Phương tiện: BT 2, 3 ghi sẵn vào bảng nhóm. III/ Tiến trình dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 13' 3’ 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Y/c HS đọc câu văn: "Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung". + Từ chú ở câu văn thứ hai muốn nói đến đối tượng nào? GT: Từ chú ở câu văn thứ 2 dùng để thay thế cho từ con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói và viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 2. Kết nối a) Nhận xét Bài tập 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Cho HS trao đổi theo cặp để TLCH trong SGK. - Mời 2-3 học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. - KL: Vậy, thế cũng là đại từ. + Đại từ là những từ như thế nào? + Qua 2 BT em hiểu thế nào là đại từ? + Đại từ là gì? b) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Lấy VD minh họa. 3. Thực hành Bài tập 1. - Gọi HS nêu y/c của BT. - Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Các từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? Bài tập 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời 1 HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với ai? + Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? - Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên. Bài tập 3. - Gọi HS đọc y/c và ND của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp trong nhóm. - Y/c HS đọc kĩ câu chuyện. Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần.Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho danh từ. Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. C. Kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn hát. - Ban học tập kiểm tra bài cũ. + Mời 3 bạn lên đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. + Nhận xét, báo cáo cô giáo. - 1 HS đọc to. + Từ chú trong câu văn thứ 2 chỉ con mèo ở câu thứ nhất. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu. - Làm BT theo cặp, trình bày. + Những từ (tớ, cậu) được dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. + Từ nó thay thế cho chích bông ở câu trước. - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm BT cá nhân. + Từ vậy thay cho từ thích. Cách dùng từ ấy giống ở BT 1 là tránh lặp từ. + Từ thế thay cho từ quý. Cách dùng ấy ở BT 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo. + Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - HS nêu và nối tiếp nhau - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1HS nêu yêu cầu. - Trao đổi cặp, trình bày. + Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm BT. + Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò. + Các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói), tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc. - Thi HTL câu ca dao. - 2HS nêu yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài theo h/d. - Trình bày. + Đại từ thay thế: nó + Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) - 1-2 HS nhắc lại ghi nhớ. BUỔI CHIỀU Tiết 1. Khoa học PHÒNG TRÁNH KHI BỊ XÂM HẠI I/ Mục tiêu - Nêu 1 số tình huống có thể bị xâm hại, và những điểm có thể cần chú ý để phòng tránh. - Rèn kuyện kĩ năng ứng phó nguy cơ xâm hại. II/ Các PP và PTDH - Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm,... - Phương tiện: Hình trang 38,39 SGK, 1 số tình huống để đóng vai. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 12’ 9’ 12’ 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, khen HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Để biết cách phòng tránh bị xâm hại chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Kết nối a) HĐ1: Quan sát thảo luận. - Chia nhóm y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng quan sát hình 1,2,3 và trao đổi về nội dung hình, thảo luận câu hỏi ở SGK. + Nêu 1 số tình huống có thể bị dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? + Bạn có thể làm gì để phòng tránh nhuy cơ bị xâm hại? - GV đi đến các nhóm giúp đỡ HS. - GV nhận xét khen ngợi. - GV cho HS trả lời và kết luận: Không đi một mình chỗ vắng, không ở trong phòng kín một mình với người lạ, không nhận quà có giá trị mà không rõ lí do b) HĐ2: Đóng vai: “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” - Y/c HS thảo luận câu hỏi. “Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta sẽ làm gì” c) HĐ 3: Vẽ bàn tay tin cậy - HS Hoạt động cá nhân. - Y/c HS trao đổi về hình vẽ “Bàn tay tin cậy ” của mình với bạn bên cạnh - Gọi HS nói về bàn tay tin cậy của mình trước lớp. - Nhận xét, khen HS vẽ đẹp. C. Kết luận + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần làm gì? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài. Sưu tầm tranh ảnh thông tin về một số vụ tai nạn thông tin đường bộ. Hội đồng tự quản làm việc: - Ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi “Chanh cua,cua cắp” + Kết thúc trò chơi các em rút ra bài điều gì? - Ban học tập kiểm tra bài cũ. +

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN9 BICH.doc
Tài liệu liên quan