Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 18

I. Mục tiêu

* Kiểm tra đọc: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

* Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoàivà các từ ngữ dễ viết sai,trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút.

II. Đồ dùng dạy - học

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập dọc và học thuộc lòng

- ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h của hình tam giác là : 2,3 × 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- Tiết 04: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7. - Hình thành lại những hành vi, thái độ đó. - Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập trắc nghiệm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Bài tập 1 Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây. - Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. - Kể chuyện cho em nhỏ nghe. - Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. - Quát nạt em nhỏ. - Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường. - GV nhân xét, kết luận Hoạt dộng 2: - GV yêu cầu HS làm bài tập 2 1. Em hãy viết Đ vào những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ. - Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. - Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. - Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. - Chỉ nên cho con trai đi học. - Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới được nắm giữ. 2. Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao? - Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ. - Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể. - Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với các bạn nữ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS về nhà : chuẩn bị bài sau - Chuyển Tiết Lắng nghe - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - Làm việc theo cặp - Đại diện các cặp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS thực hiện thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi và giải thích lí do. - Lắng nghe. ------------------------------------------- Tiết 05: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu - Nêu dược ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏnh, thể khí. II. Đồ dùng dạy học Hình trang 73 SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi tiếp sức:"Phân biệt 3 thể của chất ". * Chuẩn bị: - Chuyển tiết - HS lắng nghe. a) Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. Cát trắng; Nước đá; Nhôm; Muối; Đường; Xăng; Dầu ăn; Nước;hơi nước,ôxy, ni-tơ.... b) Kẻ sẵn trên bảng có nội dung giống nhau như sau: Bảng " Ba thể của chất " Thể rắn Thể lỏng Thể khí * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 bạn tham gia chơi. - Khi GV hô " Bắt đầu ": Người thứ nhất của mỗi đội rút một tấm phiếu bất kì đọc nội dung phiếu rồi nhanh lên bảng dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai tiếp tục. - Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi. Bước 3: Kiểm tra-GV cùng HS không tham gia kiểm tra KQ của các đội chơi. HĐ2: Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng?" * Cách tiến hành: Bước1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -GV đọc câu hỏi. sau 5 giây là gõ thước - Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi HĐ3: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Cho HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Bước 2: - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. - GV:Qua ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. HĐ4: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? " - Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau. - Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - HS 2 đội đứng xếp hàg dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng các tấm phiếu, có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng. * Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: - Một bảng con và phấn. - Các nhóm ghi nhanh đáp án vào bảng . - HS chơi, đáp án 1 - b ; 2 - c ; 3- a - Nêu được một số ví dụ. - HS quan sát H 73 - Nhiều HS nêu. - Dưới đây là đáp án: Hình 1: Nước ở thể lỏng Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Nhiều HS nêu. - Các nhóm làm việc như hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán phiếu của mình lên bảng. Bước 3: - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau --------------------------------------------- Ngày soạn: 20/12/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017 Tiết 01: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: -Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông,biết độ dài hai cạnh góc vuông. -Bài tập cần làm: bài1, bài2, bài3. II. Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như SGK III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài 1 - GV cho HS đọc đề toán. - Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác. -Cho HS làm bài vào vở BT. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi nhiều HS nêu KQ. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. - Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. - GV: Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ? - GV: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuôngvừa là đường cao vừa là cạnh đáy của tam giác. - Cho HS nhắc lại. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - GV thu vở chấm.Gọi HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt KQ đúng. - GV: Để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau luyện tập chung. - Hát - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. a, 24dm = 2,4m Diện tích của hình tam giác là : 5 × 2,4 : 2 = 6 (m2) b, Diện tích của hình tam giác là : 43,5 × 5,2 : 2 = 110,5 (m2) - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. - Vài HS nêu quy tắc và công thức tính. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài, a, S = 30,5 × 12 : 2 = 183 (dm2) b, 16dm = 1,6m S = 1,6 × 5,3 : 2 = 2,42 (m2) - HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cùng bàn trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tưng ứng với dáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. - Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA. - HS qua sát hình và nêu : + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED. - Là các hình tam giác vuông. - HS lắng nghe - HS nhắc lại. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài, Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là : 3 × 4 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là: 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) - HS :Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. - HS lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau. --------------------------------------- Tiết 02: Mĩ thuật (GV chuyên soạn và dạy) ---------------------------------------------- Tiết 03: Chính tả ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu ncủa BT3. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chưc. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Cử 1 HS giữ hộp thăm bài tập đọc, 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS *) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. + Cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Hát - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS còn lại theo dõi, nhận xét. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người : Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện. + Bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung. TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn-O-xlo văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trâng Phương Hạnh văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng văn Bài 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng khi kiểm tra lấy điểm. - HS đọc thành tiếng. - Làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- Tiết 04: Luyện câu từ ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 3 ) I. Mục tiêu: * Kiểm tra đọc:-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - HS khá giỏi nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trongcác bài thơ, văn . II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 19. - Bảng HĐ nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. *) Hướng dẫn bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu thảo luận: + Tìm các từ chỉ sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm những từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường : thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Yêu cầu HS làm ở bảng nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung . GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc các từ trên bảng. - Viết vào bảng như sau : - Chuyển tiết - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS HS gắp thăm bài - chuẩn bị; - Từng HS lên đọc và trả lời câu hỏi. - Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS đọc, HS còn lại đọc thầm ở SGK. - Hoạt động nhóm 4. Mỗi nhóm làm một yêu cầu, 6 nhóm làm vào bảng nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS viết vào vở các từ đúng. Ví dụ: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường K khí) Các sự vật trong môi trường rừng ; con ngươi ; thú (hổ, báo, cáo,chồn,khỉ, vượn,ngan, ngỗng,...) ; chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,...); cây lâu năm (lim, gụ, sếu, táu,...) ; cây ăn quả (cam, quýt, xoài, ...) cây rau (rau muống, bí đao, bí đỏ, xà lách,...) ; cỏ... sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,... bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,... Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc ; chống đốt nương ; trồng rừng ngập mặn ; chống đánh bắt cá bằng mìn ; bằng điện ; chống săn bắt thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã... giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,... lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,... 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã học. - Lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------- Ngày soạn: 20/12/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Tiết 01: Tập đọc ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 4 ) I. Mục tiêu * Kiểm tra đọc: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoàivà các từ ngữ dễ viết sai,trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút. II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập dọc và học thuộc lòng - ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: a. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. b. Viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ Ta-sken. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được vào bảng con. * Viết chính tả - GV đọc chính tả. * Thu, chấm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hát - HS lắng nghe xác định yêu cầu của tiết học. - HS HS gắp thăm bài - chuẩn bị; - Từng HS lên đọc và trả lời câu hỏi. - Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS tiếp nối đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau nêu các hình ảnh mà em yêu thích. - HS tìm và nêu . - Ví dụ : Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,... - HS luyện viết ở bảng con. - HS viết vào vở. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị tiết sau. -------------------------------------------------- ------------------------------------------- Tiết 02: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng đưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Phần1, Phần2: bài 1,bài 2. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập có nội dung như phần1 SGK, phô tô cho mỗi HS một bản. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu số đo của các cạnh trong hình ở bài 4a. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4b SGK. - GV nhận xét 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu cho HS tự làm bài. *) Hướng dẫn chữa bài Phần 1(3đ, mỗi lần khoanh đúng được1 đ) -Gọi HS đọc đáp án của mình . -GV nhận xét, nêu Đ/án: 1-B, 2-C, 3-C. Phần 2 -Cho HS làm bài vào vở. -Gv thu vở chấm, gọi Hs lên bảng chữa bài. Bài 1 (4đ, mỗi bài tính đúng được1 điểm) Kết quả tính đúng là : Bài 2 (1đ, mỗi số đúng được 0,5 điểm) 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau kiểm tra định kì cuối kì I. - Hát - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là : 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là : 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là : 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là : 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là : 12 - 6 = 6 (cm2) - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nhận phiếu và làm bài. - Nhiều HS thực hiện. - HS lên bảng làm bài 1 . a)85,9 b) 68,29 c) 80,73 d) 31 - HS lên bảng làm. a, 8m5dm = 8,5m; b, 8m25dm2 = 8,05m2 - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------- Tiết 03: Tập làm văn ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 5 ) I. Mục tiêu * Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập ,rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (đầu thư, phần chính, cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy - học * HS chuẩn bị giấy viết thư. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Thực hành viết thư a) Xác định yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài : + Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong SGK. + Em viết thư cho ai ? Người ấy đang ở đâu ? + Dòng đầu thư em viết thế nào ? + Em xưng hô với người thân như thế nào? + Phần nội dung thư nên viết : - HS lắng nghe xác định yêu cầu của tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK - HS làm việc cá nhân. Kể lại kết quả học tập và rèn luyện của mình trong học kì I. Đầu thư : Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc sống của người thân, nội dung chính: em kể về kết quả học tập, rèn luyện sự tiến bộ của em trong học kì I và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ trong học kì II. Cuối thư: em chúc người thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ kí và kí tên. - Yêu cầu HS viết thư : - Gọi HS đọc bức thư của mình, GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS tự làm bài ; - HS đọc bức thư của mình. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------- Tiết 04: Lịch sử KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường ) ---------------------------------------------- Ngày soạn: 20/12/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 Tiết 01: Thể dục (GV chuyên soạn và dạy) ----------------------------------------- Tiết 02: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ( GV thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn của nhà trường ) ------------------------------------------ Tiết 03: Luyện từ câu ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 6 ) I. Mục tiêu * Kiểm tra đọc :-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. * Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. II. Đồ dùng dạy - học * Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. *) Hướng dẫn làm bài tập - Gv phát phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu. - Gọi HS tiếp nối trình bày bài làm của mình. - GV gọi nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình đã đặt. - GV nhận xét chốt Kq đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và làm Tiết 7, tiết 8. - Hát - HS lắng nghe xác định yêu cầu của tiết học. - HS HS gắp thăm bài - chuẩn bị; - Từng HS lên đọc và trả lời câu hỏi. - Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS nêu. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình. a, Từ Biên giới b, Nghĩa chuyển. c, Đại từ xưng hô : em và ta. d, HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------- Tiết 04: Kể chuyện KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I (đọc hiểu) GV thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường. -------------------------------------- Tiết 05: Khoa học HỖN HỢP I. Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. -Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp(tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng...) II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 75 SGK - Chuẩn bị: + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ), cốc đựng nước, thìa + Gạo có lẫn sạn: rá vo gạo; chậu nước. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Thế nào là sự chuyển đổi các chất? Cho ví dụ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài, ghi bảng: b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Thực hành: Tạo một hỗn hợp gia vị * Cách tiến hành: -GV cho HS : a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh: 2. Mì chính: 3.Hạt tiêu: b) Thảo luận các câu hỏi: - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gì? Kết luận:- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ2: Thảo luận * Cách tiến hành: làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong SGK - K khí là một chất hay một hỗn hợp? - Kể tên một số hỗn hợp khác nhau mà bạn biết. - Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; .... HĐ3: Trò chơi"Tách các chất ra khỏi hỗn hợp" * Cách tiến hành: - GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lới trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. HĐ4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp * Cách tiến hành: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành theo mẫu . Dưới đây là đáp án: * Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phểu lọc. * Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước Đỗ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. * Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạnn lắng dưới đáy ra, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới. 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài - Vệ sinh lớp học - Chuẩn bị bài sau - Hát - HS trả lời - HS lắng nghe - Làm việc theo nhóm4. - Đại diện mỗi nhóm nêu công thức trộn gia vị, mời các nhóm khác nếm thử. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. - Nhiều HS nêu. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo ra một hỗn hợp. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ sung. Chuẩn bị theo nhóm - Một bảng con và phấn viết bảng. - Một cái chuông nhỏ. - Tổ chức cho HS chơi - Dưới đây là đáp án: Hình 1: Làm trắng Hình 2: Sảy Hình 3: Lọc - Làm việc theo nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp - HS lắng nghe. - HS thu dọn - HS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 20/12/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 201

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 18.doc
Tài liệu liên quan