Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 23

I . Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

- Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Tự hào về đất nước và con người Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy và học:

- GV : SGK.Một số ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội.

- HS : SGK .

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1m3 và mqh giữa các đơn vị đo thể tích đã học . * Mét khối: - Vậy tương tự như trên Mét khối là gì? - GV cho HS quan sát hình trong SGK - Tương tự : Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? - GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3 Nhận xét- GV viết : 1m3, dm3,, cm3. - Gọi 4 HS lên bảng lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau . - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước . c. Thực hành : Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các số. - Gọi 1 HS viết các số đo thể tích. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2b: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò : - Xăng- ti- mét khối là gì? Đề - xi - mét khối là gì? - Mét khối là gì? -HDBTVN:Bài 3. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - Nhận xét tiết học . - Hát - HS trả lời, cả lớp nhận xét . - HS nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Mét khối là thể tích hình lập phương có cạnh dài 1m. - Mét khối viết tắt là m3 - Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. - Quan sát hình 1m3 = 1000 dm3 - Vì cứ 1dm3= 1000 cm3 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 - Mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. m3 dm3 cm3 1m3 = 1000dm3 1dm3 =1000cm3 = m3 1cm3 =dm3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị đo thể tích lơn hơn, liền trước. - HS đọc bài tập - HS làm bài vào vở. a) Đọc các số đo thể tích: 15 m3; 205 m3; m3; 0,911 m3 b) Viết các số đo. - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200 m3 - Bốn trăm mét khối: 400 m3 - Một phần tám mét khối: m3 -Không phẩy không năm mét khối: 0,05 m3 - Cả lớp nhận xét - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài và nêu kết quả. b) Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là xăng – ti – mét khối: 1 dm3 = 1000 cm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 m3 = 250000 cm3 19,54 m3 = 19540000cm3 - HS nêu. - Theo dõi - HS hoàn chỉnh bài tập ở nhà -------------------------------------------------------- TIẾT 1: MĨ THUẬT (GV chuyên sọan và dạy) ------------------------------------- TIẾT 03: CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT CAO BẰNG II. Đồ dùng dạy và học: - Nhớ – viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng . - Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam . - Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ II / Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2, vở chính tả, VBT III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : -1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai - GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài . - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm 8 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c. Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2 . - GV treo bảng phụ. - Cho HS làm bài tập vào vở . - HS nêu miệng kết quả .GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ . - Nêu lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam * Bài tập 3: HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập3 - GV nói về các địa danh trong bài . - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập. - GV cho thảo luận nhóm đôi . - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam . - Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: “Núi non hùng vĩ” - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt - HS trình bày quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Hai HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng , Long An - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - HS đọc thầm và ghi nhớ . - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao Bằng... - HS nhớ - viết bài chính tả. - HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu , cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả và chú ý lắng nghe. - HS nghe và ghi nhớ . - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - HS lắng nghe . - HS thảo luận nhóm đôi . - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS lắng nghe ---------------------------------------------------- TIẾT 04: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP; MRVT: CÔNG DÂN I.Mục tiêu : - Củng cố đặt câu và viết đoạn văn về chủ đề công dân - Rèn kĩ năng đặt câu và viết đoạn văn về chủ đề công dân. - Giáo dục HS trách nhiệm của một người công dân . II. Đồ dùng dạy và học: - SGK.Từ điển tiếng Việt , Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học .Bảng phụ. VBT III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS K nêu kết quả bài tập 2&3 . - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập sau: Nối từng cụm từ ở cột A với từng cụm từ ở cột B để tạo nên câu đúng Hát - HS lên bảng làm lại BT2, 3 của tiết trước . - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - HS đọc , nêu yêu cầu bài tập . - HS làm vở. - Gọi HS đọc lại câu vừa nối. - Lớp nhận xét . A B - Diễn thuyết thì phải có - quần chúng - Việt Nam có tới 85 triệu - công dân - Đi bầu cử Hội đồng Nhân dân là nghĩa vụ của - dân tộc - Lá lành đùm lá rách là phong trào - công chúng - GV nhận xét , chốt ý đúng . Bài 2 : Theo em, công dân của một nước có bổn phận gì? Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu đề bài. - Cho vài HS trả lời câu hỏi - GV cùng HS nhận xét câu trả lời và chốt ý đúng. - GV gợi ý viết đoạn văn: Viết đoạn văn ngắn về nghĩa vụ của mỗi công dân chẳng hạn: Những việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với đất nước. - GV cho đính bài ở bảng nhóm lên bảng và yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. -GV nhận xét, ghi điểm nếu HS viết đạt y/c. - Gọi hS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - GV sửa lỗi, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu và chuẩn bị bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời . - HS nhận xét. - HS lắng nghe . - HS làm bài - HS lần lượt đọc đoạn văn - HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu, liên kết đoạn. - HS đọc đoạn văn của mình - HS lắng nghe - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 01/02/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018 TIẾT 01: TẬP ĐỌC CHÚ ĐI TUẦN I.Mục tiêu : - Đọc lưuloát , diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thuơng của các chú công an với các cháu học sinh miền Nam - Hiểu các từ ngữ trong bài , hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ . - Hiểu nội dung: Tình cảm của các chú bộ đội đối với HS miền Nam II. Đồ dùng dạy và học: - SGK, Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi . - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Luyện đọc : - Gọi Hs đọc bài theo quy trình - Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ và đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài . c. Tìm hiểu bài : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào Giải nghĩa từ :yên giấc .. - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ? Giải nghĩa từ :mong ước . - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng . d. Đọc diễn cảm : - Cho HS đọc nối tiếp và phát hiện cách đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài ,đọc trước bài ”Luật tục xưa của người Ê-đê”. - GV nhận xét tiết học. Hát - HS đọc lại bài Phân xử tài tình, trả lời câu hỏi . - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - HS đọc nối tiếp bài thơ và luyện đọc các từ khó - HS đọc nối tiếpbài thơ và đọc chú giải - Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tình cảm: chú, cháu yêu mến, lưu luyến; xưng hô thân mật . + chi tiết: hỏi thăm, dặn, tự nhủ - Mong uớc : Mai các cháu .tung bay - HS nêu :Sự sẵn sàng chịu khó khăn , gian khổ để bảo vệ sự yên bình - HS đọc từng đoạn nối tiếp . - HS đọc theo cặp . - HS thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm đọc thuộc lòng bài thơ . - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm , hay nhất , người có trí nhớ tốt nhất - HS lắng nghe ------------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :Giúp HS : - Ôn tập các đơn vị đo thể tích, mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối. - Củng cố rèn luyện kĩ năng đọc, viết các số đo thể tích và quan hệ giữa các đơn vị đo. - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo. - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3a,b II. Đồ dùng dạy và học: SGK, bảng phụ, vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: a) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét ,sửa chữa. b) Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV nhận xét , đánh giá . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ ghi đầu bài. - Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài. - HS làm bài trên bảng phụ - GV nhận xét . Bài 3: - Y/ c HS đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở. + GV Nhận xét , đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học và nêu mối quan hệ giữa chúng. - Về nhà làm bài tập , lưu ý bài 3 làm thêm cách 2 với cách đã làm trên lớp.. - Chuẩn bị bài sau : Thể tích hình hộp chữ nhât. - Nhận xét tiết học. - Bày DCHT lên bàn - HS trả lời, lớp nhận xét - HS nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. a) Đọc các số đo. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. - HS đọc bài tập - Viết các số đo đơn vị thể tích. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - HS chữa bài. - HS đọc đề. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm và nêu kết quả. - Cả 3 cách đọc a, b, c đều đúng. - HS đọc đọc đề bài và làm vào vở. - HS nêu a) Điền dấu = b) Điền dấu = c) Điền dấu > - HS nêu. - Lắng nghe. ----------------------------------------------- TIẾT 03: TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I . Mục tiêu: HS biết lập được chương trình hoạt động - Rèn kĩ năng trình bày gãy gọn, cảm xúc. - GDKNS: Hợp tác theo nhóm hoàn thành chương trình hoạt động,thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. - Giáo dục HS tự tin, ham học văn. II. Đồ dùng dạy và học: GV : Bảng phụ : - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động . - Ba tờ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt độn HS : Những ghi chép HS đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể . III / Hoạt động dạy và học :  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS nêu. - HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động. - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK .- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình . + GV lưu ý HS : Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội . + Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia . - Cho HS nêu hoạt động mình chọn . c. HS lập chương trình hoạt động : - GV cho HS làm bài theo nhóm cùng chương trình hoạt động. GV phát giấy cho 3 nhóm HS lập chương trình hoạt động khác nhau. - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học , khen những HS lập chương trình hoạt động tốt . -Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình viết vào vở . Hát - HS nêu . - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK , cả lớp đọc thầm . - Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề . - HS làm việc theo nhóm. - HS được chọn làm vào giấy khổ to. - HS theo dõi bảng phụ . - HS lần lượt đọc bài làm của mình . - HS tự sửa chữa bài của mình . - HS đọc lại . - Cho HS tự sửa chữa lại chương trình hoạt động của mình . 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa - HS lắng nghe . -------------------------------------- TIẾT 04: LỊCH SỬ NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I . Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy và học: - GV : SGK.Một số ảnh tư liệu về nhà máy Cơ khí hà Nội. - HS : SGK . III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : -Nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? + Nêu ý nghĩa của phong trào“Đồng khởi”? - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Cho HS thảo luận + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội? + Thời gian khởi công,địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy Cơ khí Hà Nội..? + Sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội có ý nghĩa như thế nào? - Nêu thành tích tiêu biểu của Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - GV nhận xét, giảng thêm. Họat động 2: làm việc cả lớp. - Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã giành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quí nào? 4. Củng cố, dặn dò : Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Hát “ Bến tre Đồng khởi”. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả + Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ, miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội và trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. Đảng và chính phủ quyết định xây dựng một Nhà máy Cơ khí hiện đại, làm nồng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta. + Tháng 12-1955 Nhà máy Cơ khí được khởi công xây dựng trên diện tích 10 vạn mét vuông ở phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội. Tháng 4-1958 Nhà máy được khánh thành. + Nhà máy Cơ khí Hà Nội góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Năm 1958-1965: Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại, phục vụ nền kinh tế đất nước. - Giai đoạn 1966-1975 nhà máy đã sản xuất hàng loạt máy công cụ phục vụ cho nền kinh tế: K 125, B 665, ngày 11-10-1972 đã bắn rơi máy bay phản lực F8 của Mĩ. - Góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Nhà nước tặng thưởng 2 Huân chương Chiến công hạng 3 - HS đọc . - HS lắng nghe – HS giới thiệu về các thông tin HS sưu tầm được từ nhà máy cơ khí xem bài trước ở nhà . ---------------------------------------- Ngày soạn: 01/02/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2018 TIẾT 01: THỂ DỤC (GV chuyên sọan và dạy) ------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu : - HS hình thành biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật. - Thực hành tính đúng thể tích với số đo cho trước. - Vận dụng công thức giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản. II. Đồ dùng dạy và học: - Hình vẽ như SGK, bảng phụ. Vở làm bài tập. III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời về đặc điểm hình hộp chữ nhật. - Nhận xét,sửa chữa. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. Ví dụ: - Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK . - HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm 3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp và đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3. - GV ghi theo kết quả đếm của HS : - Hỏi: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? - Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - Gọi HS nhắc lại. Quy tắc - GV ghi lên bảng: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc. - GV ghi bảng: c. Thực hành : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng làm. - GV quan sát giúp HS yếu tính kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò : - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào và nêu công thức. - HDBTVN:Bài 2,3. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình lập phương - Nhận xét tiết học . - Hát - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc. - HS quan sát. - HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 . Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 ) - HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp. - HS trả lời: Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương). KL: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) - HS theo dõi. - HS nghe . - HS nhìn vào cách làm trả lời. - HS theo dõi. Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V= a x b x c ( a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật) - HS đọc. - HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS làm bài trên bảng. a) V= 5 × 4 × 9 = 180 cm 3 b) V= 1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 cm 3 c) V= - HS chữa bài . - HS nêu. - Theo dõi. - Lắng nghe. ---------------------------------------------- TIẾT 03: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu : - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến . - Biết tạo ra các câu ghép mới ( thể hiện quan hệ tăng tiến ) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ , thay đổi vị trí các vế câu . - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II. Đồ dùng dạy và học: SGK.Bảng phụ ghi câu ghép ở Bt1, VBT III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra : Kiểm tra 2HS. - Đặt một câu có cặp từ chỉ quan hệ? - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: b. Nhận xét: (GT’ không dạy) c. Phần luyện tập : Bài 1: + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó . -GV nhận xét chốt ý . Bài 2: - GV Hướng dẫn HS làm Bt2 - Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh, mời 3 HS lên bảng thi làm bài - GV nhận xét, chốt ý đúng : . 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố , ghi nhớ các kiến thức . - GV nhận xét tiết học. Hát - HS tự đặt câu - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm( đọc mẩu chuyện vui: Người lái xe đãng trí .) - Làm bài theo cặp . - HS lên bảng xác định cấu tạo câu . - Bọn bất lương ấy/ không chỉ ăn cắp C QHT V tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V phanh. - Lớp nhận xét . - HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm, phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho . a/ Tiếng cưòi không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh . b/ Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c/ Ngày nay trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi người dân đều có trách nhiệm - Lớp nhận xét . - HS lắng nghe . --------------------------------------- TIẾT 04: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I . Mục tiêu: - Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ). - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - Giáo dục HS tự tin và diễn đạt gãy gọn khi kể chuyện. II. Đồ dùng dạy và học: - GV và HS: Sách, báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể. - Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 - GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Cho 1 HS đọc đề bài . - Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . - GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , góp sức bảo vệ trật tự , an ninh. - GV giải nghĩa cụm từ : bảo vệ trật tự , an ninh . - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 SGK . - GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách - Gọi 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể . c. HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Hát - HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi 3. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc đề bài. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe, theo dõi trên bảng . - HS lắng nghe . - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý - HS lắng nghe . - Lần lượt HS nêu câu chuyện kể . - Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể chuyện . - Lớp nhận xét bình chọn . - HS lắng nghe. ---------------------------------------- TIẾT 05: KHOA HỌC LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện . - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện . - Có ý thức phòng tránh điện giật. II. Đồ dùng dạy và học: - Bóng đèn điện hỏng có tháo đuôi ( có thể nhìn thấy rõ hai đầu dây ) . - Hình trang 94,95,97 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa , bóng đèn pin , một số đò vạt bằng kim loại & một số đồ vật khác bằng nhựa , cao su , sứ . III. Các hoạt động dạy và học:  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Sử dụng năng lượng điện - Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện? - Nêu tác dụng của dòng điện ? - Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : - Thực hành lắp mạch điện . *Cách tiến hành: Bước 1: Làm viêc theo nhóm . Bước 2: Làm việc cả lớp . - GV theo dõi . - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng . Bước 3: Làm việc theo cặp . Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm . + Cho HS quan sát hình 5 trang 95 SGK & dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng .Giải thích tại sao ? + Lắp mạch điện để kiểm tra .So sánh với kết quả dự đoán ban đầu . Giải thích kết quả thí nghiệm . Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện , vật cách điện . *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . + Gọi HS nêu kết quả sau khi làm thí nghiệm . - Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín , vì vậy đèn sáng . + Các vật bằng cao su , sứ , nhựa : Không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng Bước 2: Làm việc cả lớp . GV đặt câu hỏi : + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua + Vật không cho dòng điệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 23.doc
Tài liệu liên quan