Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy và học:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
b. Luyện tập:
Bài tập 2:
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
+ Anh chàng mê đồ cổ cĩ tính cách như thế nào?
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
- Hát
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đĩ được viết như thế nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đĩ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng. Những tên riêng đĩ đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :
- Hễ nghe nĩi một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần biết đĩ là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái cơng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-------------------------------------
Tiết 04: Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ.
I. Mục đích: - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy học: - Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Các bài tập 1,2 phần luyện tập viết bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Phần nhận xét:
Bài tập 1: Tìm những tữ ngữ được lặp lại để liên kết câu
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài tập 2: - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt.
Bài tập 3:
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, phát biểu.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
b. Phần ghi nhớ.
- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập:
Bài tập 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên kết nhau.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến
- GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”.
- Chuyển tiết
- HS làm lại các bài tập 1; 2.
Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa đã, vừa .. .đã, càngcàng.
Bài tập 2 : càngcàng, mới đã (vừađã, chưađã), bao nhiêubấy nhiêu.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến.
- Từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
- HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.
- HS làm trên bảng (mỗi em một đoạn).
- HS dán bài lên bảng và trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe
----------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018
Tiết 01: Tập đọc
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc lượt 2.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn).
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
c. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
d. Đọc lại + Học thuộc lòng
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình.
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó.
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc (đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, không khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi
+ Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt vùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi lần trôi xuống/ Bỗng nhớ một vùng núi non
+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.
- HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------------
Tiết 02: Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Hs đại trà làm được các bài tâp1(dòng 1,2), 2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS tính:
4 năm 2 tháng =.......tháng
1,5 giờ =..........phút
3 ngày rưỡi =.....giờ
72 phút =.............giờ
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Thực hiện phép cộng số đo thời gian
Ví duï 1:
- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính
- Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút.
Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 2
- Giáo viên cho HS tìm cách đặt tính và tính
- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi
83 giây = 1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 2: Vận dụng giải toán đơn giản
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?
- Dặn HS về thực hành tính ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS tính:
4 năm 2 tháng = 50 tháng
1,5 giờ = 90 phút
3 ngày rưỡi = 84 giờ
72 phút = 1,2 giờ
- Lắng nghe
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS nêu phép tính tương ứng.
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút =?
- HS đặt tính, tính
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- HS nêu phép tính tương ứng.
22phút 58 giây + 23 phút 25 giây =?
- HS đặt tính (tương tự SGK)
- HS nhận xét rồi đổi
83 giây = 1 phút 23 giây.
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
Vậy : 22phút 58 giây + 23 phút 25giây = 46 phút 23 giây
- HS nhận xét :
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
9 giờ 37 phút
b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
9 phút 28 giây
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là :
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số : 2 giờ 55 phút.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.
- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS lắng nghe.
------------------------------------------------
Tiết 03: Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
HS làm bài:
- Giáo viên theo dõi – thu bài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
Hát
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS 5 đề bài trong SGK.
- HS lắng nghe
- HS đọc lại dàn ý bài viết.
- HS viết bài.
------------------------------------------
Tiết 04: Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu: Biết tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công.
II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao việc có nội dung như sau
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét kết quả thảo luận của HS .
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổivà trả lời các câu hỏi sau :
+ Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nội dậy tết Mậu Thân 1968.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết nội dung bài học
- Hát
- HS trả lời:
+ Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Đường Trường Sơn là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
Làm việc theo nhóm.
HS đọc SGK và trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm.
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo luận, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi của GV:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt .
+ Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.
- HS lắng nghe.
----------------------------------------------
Ngày soạn: 20/02/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2018
Tiết 01: Thể dục
(GV chuyên soạn và dạy
--------------------------------------
Tiết 02: Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Hs làm được các bài tâp1,2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: Giáo án - sgk
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS tính:
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Thực hiện phép trừ số đo thời gian:
Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính
Ví dụ 2 :
- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính
- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi
Luyện tập:
Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian
Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng
Bài 2: Thực hiện phép trừ số đo thời gian
- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế nào?
- Về học qui tắc và thực hành ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con.
12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút
7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS nêu phép tính tương ứng.
15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút =?
- HS đặt tính (tương tự SGK)
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút
- HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng.
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?
- HS đặt tính :
- HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây ta có
3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.
Vậy : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
= 35 giây
- HS nhận xét :
+ Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ.
- HS tính bảng con.
- HS làm trên bảng và trình bày.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
KQ: 8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
KQ: 32phút 47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
KQ: 9giờ 40phút
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở
- HS làm trên bảng và trình bày.
23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
KQ: 20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
KQ: 10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
KQ: 4tháng 8tháng
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS làm trên bảng và trình bày.
- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- Lắng nghe
-----------------------------------
Tiết 03: Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÂU CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai?
- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
c. Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
- Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- HS lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây?
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.
- HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Lắng nghe
-------------------------------------
Tiết 04: Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HD kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể Giọng kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp:
Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
- GV kể lần 3:
Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm:
Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
4. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Đọc chú giải SGK: Tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- Lắng nghe
- HS nêu
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta
* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
+ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Máu chảy ruột mềm
+ Môi hở răng lạnh.
- HS suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe
----------------------------------------
Tiết 05: Khoa học
ÔN: VẬT CHẤT - NĂNG LƯỢNG.
I.Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị nội dung trò ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 25.doc