Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiu:
-Kiến thức: Tiếp tục mở rộng , hệ thống hố vốn từ , nắm nghĩa cc từ ngữ miu tả thin nhin.
Kĩ năng: - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
GDMT: Quần thể dân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2
- Trò : Tranh ảnh từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
---------------------------------
Tiết 2: Mỹ thuật
(GV chuyên soạn và dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
Kĩ năng: Luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- HS lắng nghe
- GV nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- HS viết bảng con
- HS đọc đồng thanh
- GV nhắc tư thế ngồi viết cho HS.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết.
- HS viết bài
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi
- GV chấm vở
- Nhận xét.
Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc yêu cầu
- Y/c HS làm bài tập.
- HS làm bài và sửa bài
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét .KQ:Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc đề
- HS làm bài theo nhóm. Nhận xét
- HS sửa bài. KQ:thuyền, thuyền ,khuyên.
- GV nhận xét
- HS đọc bài thơ
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- HS đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK và làm bài
- GV nhận xét
- HS sửa bài - Lớp nhận xét. KQ: yểng, hải yến, đỗ quyên.
- Hoạt động nhóm bàn
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính.
- GV nhận xét – Tuyên dương
- HS nhận xét – bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
---------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Tiếp tục mở rộng , hệ thống hố vốn từ , nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
Kĩ năng: - Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
GDMT: Quần thể dân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2
- Trò : Tranh ảnh từ ngữ miêu tả không gian: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
“Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” (bài 1)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên .
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV chốt và ghi bảng
- Lớp nhận xét (ý b:Tất cả những gì không do con người tạo ra)
Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.(BT2)
- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho HS học tập cá nhân
+ Nêu yêu cầu của bài
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Tìm hiểu nghĩa:
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ HS lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:Thác,ghềnh./gió,bão/nước,đá/khoai đất,mạ đất.
-Lớp thi học thuộc các câu tục ngữ.
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên (BT3)
- Hoạt động nhóm
+ Chia nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Phát phiếu cho mỗi nhóm
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
+ GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.VD;tả chiều rộng :bao la,mênh mông, bát ngát/tả chiều dài:tít tắp ,mù khơi../tả chiều cao:chót vót,chất ngất,vòi vọi../tả chiều sâu:hun hút ,thăm thẳm
-Đặt câu:Biển rộng mênh mông.
BT 4: Về nhà (Tương tư bài 3)
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động4 : Trị chơi
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
1 em dãy A ®
1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc.
VD:Gieo gió gặt bão
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dò:+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Chuẩn bị: “LT về từ nhiều nghĩa”
5. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tiết 1 : Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
- Kĩ năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
- Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
* GDMT: Tổ chức thông tin về môi trường. Quyết định về môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Trước cổng trời” – Bảng phụ.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Kì diệu rừng xanh
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: HDHS luyện đọc
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc toàn bài
- HS khá đọc
- Đọc nối tiếp theo từng khổ( 2lượt)
GV kết hợp ghi từ khó HD đọc
- HS đọc nối tiếp nhau theo khổ( 2 lượt).HS đọc từ khó
- Đọc lại toàn bài thơ.
- HS đọc toàn bài thơ
- Đọc phần chú giải.
- HS đọc phần chú giải.
- Gv đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- GV chia nhóm
- HS cử nhóm trưởng, thư kí.
- YC HS thảo luận câu hỏi SGK
- HS thảo luận
GV yêu cầu các nhóm 2 trả lời:
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ gọi là cổng trời?
+ Em hãy tả lại vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
+ Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Các nhóm trả lời:
- Vì đó là 1 đèo cao giữa 2 vách đá;
từ đây cóthể nhìn thấy1 khoảng
trời lộ ra..
- HS đọc kĩ khổ 2-3 trả lời
- Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu lên thấy 1 khoảng không có gió thoảng mây trôi tưởng như đó là cổng đi lên trời/
+ Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá ấm lên?
- Nội dung:
- Bởi có hình ảnh con người,ai nấy tất bật rộn ràng với công việc,ngưòi Tày đi gặt lúa trồng rau, người Giáy , Dao tìm măng hái nấm..cả nắng chiều.
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao, nơi cĩ thiên nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khĩ, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân.
- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ 2.
- HS thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng.
- GV mời các bạn đọc nối tiếp theo bàn.
- HS đọc + mời bạn nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- HS thi đua
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?”
- HS lắng nghe
5. Nhận xét tiết học.
----------------------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân.
Kĩ năng: + Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.
+ Bài tập: 1; 2; 3; 4a
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ .- Trò: SGK.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
“So sánh hai số thập phân”
- HS trả lời
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu HS mở SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1
Bài 1:
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh.
- HS nhắc lại
- Cho HS làm bài 1 vào vở
- HS sửa bài, giải thích tại sao
+ Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”.
Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay. Kết quả:
84,2 > 84,19; 6,843 < 6,85;
47,5 = 47,500; 90,6 > 89,6
Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
- Hoạt động nhóm
- Đọc yêu cầu bài 2
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào?
- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên của tất cả các số.
- HS thảo luận (5 phút)
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số.
+ Sửa bài: Trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- HS giải thích cách làm .
KQ: 4,23;4,32; 5,3; 5,7; 6,02
- GV nhận xét chốt kiến thức
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
Hoạt động 3: Tìm số đúng
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bài 3: Tìm chữ số x
- GV gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8?
- Đứng hàng phần trăm
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Tương ứng số 1
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?
x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
x = 0
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
- HS làm bài (KQ:9,708<9,718)
- GV nhận xét
Bài 4: Tìm số tự nhiên x
- Thảo luận nhóm đôi
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?
x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trị nào?
x = 1
b*. Tương tự
- HS làm bài
- Sửa bài
x = 65
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung “
5. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương
- Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Thái độ:Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý.
- Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- HS lên bảng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương.
- Hoạt động lớp
- GV gợi ý
- HS đọc yêu cầu
+ Dàn ý gồm mấy phần?
- Gồm 3 phần (MB - TB - KL)
+ Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần.
Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát?
- GV có thể yêu cầu HS tham khảo bài.
+ Vịnh Hạ Long: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên : xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh.
Thân bài:
a/ Miêu tả bao quát:
- Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam.
b/ Tả chi tiết:
- Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô...
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - Ơâ vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ.
+ Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn.
+ Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người.
Kết luận:
Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- HS lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, bổ sung
- Lớp nhận xét
Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn MB-KB.
5. Nhận xét tiết học.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS viết đoạn văn
- Một vài HS đọc đoạn văn
- Lớp nhận xét .
- HS lắng nghe
---------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT.
- Thái độ: Giáo dục HS biết ơn những con người đi trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK.
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Đảng CSVN ra đời
- HS lên bảng
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- Hoạt động cá nhân
- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn “Ngày 12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương”
- HS đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình .
Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- HS trình bày theo trí nhớ
- HS nào trình bày tốt được khen thưởng
- GV nhận xét, tuyên dương
® Ghi bảng: Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- HS đọc lại .
® GV chốt ý:
Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Hoạt động nhóm, lớp
- GV chia lớp thành 4 nhóm .
- HS họp thành 4 nhóm
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
-Không hề xảy ra trộm cắp, chính quyền bãi bỏ những tục lạc hậu, mê tín dị đoan, đả phá nạn rượi chè, cờ bạc
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
-Rất tốt.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
- Hoảng sợ,đàn áp phong trào hết sức rã man, chúng triệt hạ làng xóm, giết hại Đảng Viên và chiến sĩ yêu nước..
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
- Giữa năm 1931 phong trào lắng xuống.
- Các nhóm thảo luận ® nhóm trưởng trình bày kết quả .
® GV nhận xét từng nhóm
® Các nhóm bổ sung, nhận xét
® GV nhận xét + chốt
- HS đọc lại
Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Hoạt động cá nhân
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- HS trình bày :
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên
5. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
--------------------------------------------
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Thể dục
(GV chuyên soạn và dạy)
---------------------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân ,về tính nhanh giá
trị của biểu thức.
- Kĩ năng: Rèn HS đọc, viết, ss số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức.
+ Bài tập cần làm: 1; 2; 3
- Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu-bảng phụ,
- HS: Vở nháp – SGK – Bảng con
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- HS nêu
- Tổ chức cho HS tự đặt câu hỏi để HS khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- HS sửa miệng bài 1
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc
- Tổ chức cho HS hỏi và HS khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- HS sửa bài bảng
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung. KQ:
5,7; 32,85; 0,01; 0,304
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc
- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn.
- HS làm theo nhóm
- HS dán bảng lớp
- HS các nhóm nhận xét
- N nào làm nhanh lên dán ở bảng lớp.
- GV NX, đánh giá
- KQ: 41,538; 41,835; 42,358; 42,538
Hoạt động 2: Ôn tập tính nhanh
- Hoạt động cá nhân, nhóm bàn
Bài 4 :
- HS đọc đề
- GV cho HS thi đua làm theo nhóm.
- HS thảo luận làm theo nhóm
- Nhóm nào có cách làm nhanh nhất sẽ trình bày ở bảng.
- Cử đại diện làm
- GV nhận xét, đánh giá
Lớp nhận xét, bổ sung .KQ:
a) 54; b) 49
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Nêu nội dung vừa ôn
- HS nêu
- GV cho bài toán ở bảng phụ, giải thích luật chơi: “Bác đưa thư”
- HS làm. Chọn đáp số đúng
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Chuẩn bị bài tiết sau
5. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm những điểm khác biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Phân biệt nhanh từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV -SGK-Phiếu bài tập
- HS : SGK,đọc nội dung bài.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng âm?
Cho ví dụ?
- Hỏi và trả lời
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Cho ví dụ?
- Hỏi và trả lời
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành
Bài tập 1. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu:
Nêu yêu cầu BT1. HS làm vào phiếu. Trình bày kết quả:
a) “Chín” ở câu 1 và câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với “chín” ở câu 1
b) Từ “đường” ở câu 2 và 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “đường” câu 1
c) Từ “vạt” ở câu 1 và 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “vạt” ở câu 2
* Chốt:
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ.
- Hoạt động nhóm .
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành
- Xuân ở ý b) nghĩa là tuổi
Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc bài 3/83
- Đọc yêu cầu bài 3/83
- Yêu cầu HS suy nghĩ , đặt câu (Làm vào vở)
* Chốt:
- Đặt câu (Làm vào vở,sửa).
- Lớp nhận xét và sửa sai.
VD: a) Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp./ Mẹ cho em vào xem hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển.
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm?
- Từ đồng âm: nghĩa khác hoàn toàn
- Từ nhiều nghĩa: nghĩa có sự liên hệ
4. Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
-----------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kĩ năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện.
- Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV+Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Hoạt động và dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Cây cỏ nước Nam
- HS kể lại chuyện
- HS thực hiện y/c.
- Nêu ý nghĩa
- HS lắng nghe
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng:
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS lắng nghe, đọc tên bài
Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Đọc đề bài
- Nêu các yêu cầu.
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để HS tìm đúng câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không?
* Gợi ý:
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.
- Lần lượt HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp.
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
- Bình chọn bạn kể hay nhất nhiều chuyện nhất,hiểu chuyện nhất.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học.
- Lớp bình chọn
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn dị
5. Nhận xét tiết học.
-Nghe ,ti
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 08.doc