Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Đồn Đạc - Tuần 21

Tập đọc

TIẾNG RAO ĐÊM

 I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các tiếng: lửa, lom khom, sập xuống, nạn nhân, nằm lăn lóc.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.

 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (trả lời được CH 1; 2; 3).

 - GD HS học tập đức tính dũng cảm của anh thương binh nghèo.

 II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ trang 31 SGK.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

 III. phương pháp

 - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án

 IV. Các hoạt động dạy và học

 1. Kiểm tra bài cũ

 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét.

 2. Dạy bài mới

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Đồn Đạc - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
............................................ Ngày soạn: 9/1/2015 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 1 năm 2015 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân. (làm được BT 2). - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân. - Viết được đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu BT 3. - GD ý thức tự học cho HS. II. Đồ dung dạy học - Bài tập 2 viết sắn vào bảg phụ. Bảng nhóm, bút dạ. III. Phương pháp - Sử dụng phương pháp: Đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt một câu ghép phân tích các vế câu và cách nối các vế câu. - Nhận xét B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài ? Em hãy nêu nghĩa của từ công dân ? - Giới thiệu: Các em đã hiểu từ công dân, tìm được từ đồng nghĩa với từ công dân. Hôm nay viết đoạn văn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng A - 3 HS lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét. - Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - Lắng nghe. - Nhận xét. Chữa bài : Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự. B Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước. Quyền công dân Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi Nghĩa vụ của công dân Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác. ý thức công dân Bài 3: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng lớp, đọc đoạn văn. - Nhận xét C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa học, viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán: (tiết 102) LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Tính được diện tích một só hình được cấu tạo từ các hình đã học - Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác. (Làm BT 1); BT 2 giảm tải, cho về nhà. - GD HS biết áp dụng kiến thức đã học để tính diện tích của mảnh đất, khu vườn có dạng hình phức tạp. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK. Thước, phấn màu III. Phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, học cá nhân IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 104. - GV chữa bài nhận xét 2 Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Ví dụ - GV vẽ hình ABCDE như SGK lên bảng và yêu cầu HS quan sát. - GV yêu cầu : Chúng ta phải tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình vẽ ABCDE. Hãy quan sát và tìm cách chia mảnh đất thành các phần hình đơn giản để tính. - Chia hình vẽ thành hai hình: hình thang và hình tam giác. 2.3. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc bài tập và quan sát hình SGK - GV hỏi: Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Sau khi HS làm bài xong. GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau. A B VD : KQ đo như sau: BC = 30m, AD = 55m BM = 22m, EN = 27m Tính: Hình thang ABCD là: (55 + 30) x 22 : 2 = 935 (m2) Hình tam giác ADE là: 55 x 27 : 2 = 742,5 (m2) Hình ABCDE là: 935 + 742,5 = 1677,5 (m2) Đáp số: 1677,5 m2 Bài giải: Mảnh đất đã cho được chia thành một HCN và 2 hình tam giác BAE và BGC. Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 ( m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 ( m2) Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. §¹o ®øc Bài 10: UỶ BAN NHÂN DÂN Xà ( PHƯỜNG ) EM (tiết1) I. Mục tiêu - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UB nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. (không làm BT 4 trang 33). - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về UBND phường, xã. Bảng nhóm. - Bảng phụ ghi tình huống. Bảng phụ các băng giấy. III. phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, nhóm IV. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “ Đến Uỷ ban nhân dân phường” - Yêu cầu 2 HS đọc truyện “ Đến uỷ ban phường, xã ” trang 31 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi sau: 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? Vì sao? 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã? 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học 3. UBNND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau. + Các em hãy cùng đọc bài tập 1 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. - GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. a) đăng ký tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b) Cấp giấy khai sinh cho bé. c) Xác nhận hộ khẩu để đi học. d) Tổ chức các đợt tiêm phòng vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ) Tổ chức giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Xây dựng trường học, điểm vui chơi. Cho trẻ em, trạm y tế, g) Mừng thọ người già. h) Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. I) Tổ chức các hoạt động khuyến học. Tổ chức cho HS góp ý kiến, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác. Kết luận: Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc. + Đúng: b, c, d, đ, e, h, i. + Sai: a,g VD: Cấp giấy khai sinh cho bé, xác nhận hộ khẩu để đi học, Tổ chức các đợt tiêm phòng, Tổ chức giúp đỡ những gia đình gặp khó khăn,tổ chức các hoạt động khuyến học. Hoạt động 3: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã ? - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: thảo luận và sắp xếp các nhóm hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. Phù hợp Không phù hợp 2, 4,5 , 7, 8, 9 1, 3, 6, 10 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức. 4. Biết đợi đến lựot của mình để trình bày yêu cầu. 5.Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu. 6. Không muốn đến UBND phường, xã giải quyết công việc vì sự rắc rối, tốn thời gian. 7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc. 8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu. 9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc. 10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc. + Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì? + Chúng ta không nên làm gì? Vì sao? - Chào hỏi khi gặp cán bộ xã phường, biết đợi đến lượt mình khi muốn trình bày một việc gì, mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu, phải tuân hướng dẫn trình tự công việc, xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc,.. - Nói chuyện to trong phòng làm việc. Vì làm ảnh hưởng đến công việc của cán bộ . - Đòi hỏi phải được giải quyết nhanh. Vì như thế là mất lịch sự. - Không cộng tác với cán bộ UBND để giải quyết công việc. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau: 1. Gia đình em đã từng đến UBND xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? 2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. - HS tự ghi ra phiếu học tập. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/1/2015 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 1 năm 2015 Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. Mục tiêu - Đọc đúng các tiếng: lửa, lom khom, sập xuống, nạn nhân, nằm lăn lóc. - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (trả lời được CH 1; 2; 3). - GD HS học tập đức tính dũng cảm của anh thương binh nghèo. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 31 SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án IV. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu: Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều con người dũng cảm, họ dám xả thân mình vì người khác. Bài tập đọc Tiếng rao đêm hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tấm gương dũng cảm như vậy. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Cho HS tìm từ khó hiểu, GV giải thích cho HS, rồi chọn từ đưa lên cây từ vựng. a) Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Gọi HS đọc chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp toàn bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. HD giọng đọc . - HS nêu từ khó - GV giải thích Đoạn 1: Từ đầu ....Buồn não ruột Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù Đoạn 3: tiếp đến một cái chân gỗ Đoạn 4: còn lại. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2, trả lời các câu hỏi. 1. Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào? 2. Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? Tại sao? 3. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? 4. Đám cháy được miêu tả như thế nào? - Đọc đoạn 3+4 5. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? ?Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? 6. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? 7. Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt? (dành cho HS kkhá giỏi). 8. Câu chuyện cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? (dành cho HS khá giỏi) Ý 1: Đám cháy sảy ra vào lúc nửa đêm. 1. Vào các đêm khuya tĩnh mịch. 2. Nghe tiếng rao tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn, kéo dài trong đêm. 3. Vào lúc nửa đêm. 4. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. Ý 2: Người dũng cảm cứu em bé là một anh thương binh 5. Người dũng cảm cứu em bé là anh thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp đám cháy, anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người. 6. Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý thấy chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung téo, mới biết anh là người bán bánh giò. 7. Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa bé. 8. HS phát biểu theo ý hiểu. - Hỏi: Nội dung chính của câu chuyện là gì? - Ghi bảng nội dung chính của bài. - Gọi HS đọc lại nội dung bài (3HS đọc) c) Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài. GV yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Hỏi: Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - ND: Câu chuyện ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. - Đọc với giọng kể chuyện, chậm, trầm buồn ở đoạn đầu, dồn dập, căng thẳng bất ngờ ở đoạn tả đám cháy. - Chúng ta cần phải biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống khi gặp khó khăn *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được BT 1; 3. Bài 2 cho về nhà. - GD HS có ý thức áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thực tế để tính diện tích một căn phòng, hay một mảnh đất. II. Đồ dùng dạy - học - Các hình vẽ trong SGK. Thước thẳng, phấn màu. III. Phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, nhóm IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK. - GV chữa bài, nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 106) - GV mời 1 HS đọc đề toán - GV hỏi : + Bài toán cho chúng ta biết những gì ? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? + Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác của HTG đó ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài Bài 3 (106) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ. Cho làm theo nhóm - GV vẽ hình lên bảng - Yêu cầu các nhóm làm bài. - GV gọi HS nhận xét 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách CT tính S hình tam giác. HD: ; ; Giải: Độ dài đáy của hình tam giác đó là: (m) = m Đáp số: (m) Bài giải Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là: 1,099 x 3,1 x 2 = 6,8138 (m) Đáp số: 6,8138(m) *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn TIẾT 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu - Biết lập chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Rèn kĩ năng lập một chương trình hoạt động. - Giáo dục HS có ý thức viết bài. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Hợp tác, ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin - Đảm nhận trách nhiệm III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động (mỗi HS tự viết). - Đối thoại (với các thuyết trình viên). IV. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. V. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ. 2. Bài mới 2. 1Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. 2Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại b) HS lập CTHĐ: - HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. - GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng. - Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình. - Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. - HS đọc đề. - HS chú ý lắng nghe. -HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. -HS đọc. -HS lập CTHĐ vào vở. -HS trình bày. -Nhận xét. -HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. -HS bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao Thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn. - GD HS có ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thôngđường bộ hoặc việc làm thể hiệnlòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. Bảng phụ viết phần gợi ý III. Phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án IV. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.(2HS kể) - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV dùng phấn màu gạch dưới những từ ngữ: 1. Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá. 2. Kể lại một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. 3. Kể lại một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề: + Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì? + Em có nhận xét gì về các việc làm của nhân vật trong truyện? + Nhân vật trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK( 4HS). - Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ.(1HS) - Yêu cầu: Em định kể chuyện gì. Hãy giới thiệu cho các bạn nghe. b) Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình - GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi: + Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất? + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó? + Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? + Nếu được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì? c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu sau khi nghe bạn kể. - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện. + Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. + Đây là những việc làm tốt, tích cực có thật của mọi người sống xung quanh em. + Là người khác hoặc chính em - HS giới thiệu... - HS tự trả lời.... - Trao đổi với nhau trước lớp. - Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu - Tiếp tục rèn viết bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả. - Giáo dục cho HS tình cảm yêu quý giữa con người với con người. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp ghi sẵn đề bài: Em hãy tả một người bạn thân nhất của em. III. Phương pháp dạy học - Sử dụng phương pháp đàm thoại, dự án. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra giấy bút của HS. 2. Tìm hiểu đề - HS đọc đề bài: 3 em đọc ? Đề bài yêu cầu em làm gì ? - Đề bài yêu cầu tả một người bạn thân nhất của em. 3. Thực hành viết - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV nhắc nhở học sinh làm bài. - HS viết bài. Thu bài. Nêu nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. *Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 11/1/2015 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 1 năm 2015 Toán ( Tiết 104) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Làm BT 1; 3. BT 2 cho về nhà. - GD HS biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế để nhận biết các dạng hình có dạng HHCN, HLP. II. Đồ dùng dạy - học - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có thể mở ra trên mặt phẳng. III. Phương pháp - Sử dụng phương pháp đàm thoại, động não. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK. - GV chữa bài, nhận xét 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Giới thiệu hình hộp chữ nhật - GV cho HS quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh (có dạng hình hộp chữ nhật) và giới thiệu bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật. + Đếm số mặt của bao diêm, viên gạch, hộp bánh. + Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? - GV yêu cầu HS quan sát lại bao diêm, viên gạch, hộp bánh hình hộp chữ nhật triển khai và hỏi : Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung. - GV cho HS đếm số đỉnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh, - Hỏi HS : Vậy hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh ? - GV chỉ hình hộp đã vẽ trên bảng và nói: Thầy đặt tên các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, M, N, P, Q. - GV tiếp tục yêu cầu HS đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh. - Hỏi : Vậy hình hộp chữ nhật có mấy cạnh. - Bạn nào có thể lên bảng chỉ và nêu tên các cạnh của hình hộp chữ nhật ? - GV giới thiệu 3 kích thước của hình hộp chữ nhật : + Chiều dài (chính là chiều dài của mặt đáy) + Chiều rộng (chính là chiều rộng của mặt đáy) + Chiều cao (độ dài của các cạnh bên) KL:- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3 kích thước đó là chiều cao, chiều rộng và chiều dài. - Nêu yêu cầu : Hãy kể tên các vật có dạng hình hộp chữ nhật mà em biết. 2.3 Giới thiệu hình lập phương - GV sử dụng con xúc xắc và hộp lập phương để giới thiệu cho HS về hình lập phương tương tự như hình hộp chữ nhật. 2.4. Luyện tập Bài 1 (108): GV yêu cầu HS đọc đề . - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài tập như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 (108) - GV yêu cầu HS đọc đề bài . -HS suy nghĩ và làm bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. - Bao diêm có 6 mặt. Viên gạch có 6 mặt. Hộp bánh có 6 mặt + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt. - Các mặt của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật. + Bao diêm có 8 đỉnh + Viên gạch có 8 đỉnh + Hộp bánh có 8 đỉnh - Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh. + Bao diêm có 12 cạnh + Viên gạch có 12 cạnh + Hộp bánh có 12 cạnh - Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh. - 1; 2 em nêu lại. - Hộp phấn,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 21.doc