I.MỤC ĐÍCH:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên cánh đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK )
- Thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Bảng phụ để ghi câu, bài cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-Gọi 2 HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
H: Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công ở xã Trịnh Tường?
H: Nêu nội dung của bài?
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho hs nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4:
H: Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
-GV tổ chức cho HS làm việc và báo cáo kết quả.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a)Lập bảng phân loại.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
hai, bước, đi, trên,
cát, ánh, biển, xanh, cha, dài, con, tròn, bóng
cha con, mặt trời, chắc nịch
Rực rỡ, lênh khênh
b)Tìm thêm ví dụ:
-3từ đơn: nhà, cây, hoa, lá, mèo, chó
-3từ ghép: nhà cửa, cây cối, bàn ghế..
-3 từ láy: lom khom, nhỏ nhắn, xinh xinh
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài.
-HS làm bài cá nhân
GV nhận xét chốt ý đúng.
Ví dụ
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
a)- đánh cờ
- đánh giặc
- đánh trống
x
b) -trong veo
-trong vắt
-trong xanh
x
c) -thi đậu
-xôi đậu
-chim đậu
-trên cành
x
Bài 3
- HS nêu yêu cầu của bài và đọc bài văn.
-GV giao việc cho nhóm.
-Hs trình bày, giáo viên nhận xét.
+ Những từ in đậm trong bài văn là: tinh ranh, dâng, êm đềm.
+Từ đồng nghĩa với các từ trên:
*Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, ranh mãnh(dùng tinh ranh có tác dụng nhấn mạnh sự tinh khôn và có vẻ láu lỉnh, ranh mãnh của bọn trẻ).
*Từ đồng nghĩa với từ dâng: hiến, tặng, cho, biếu(chọn từ dâng nhấn mạnh sự tự nguyện một cách cung kính trân trọng).
*Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm(chọn êm đềm nói lên vẻ yên tĩnh không có sự
xao động gây cảm giác yên ổn).
Bài 4 :
- HS nêu yêu cầu của bài.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
28
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS phát biểu ý kiến. Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-1HS làm bảng phụ;HS còn lại làm vào vở.
-HS nhận xét sửa bài.
-1HS đọc to rõ ràng bài văn.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng.
-Lớp nhận xét
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu lại nguyên tắc nghĩa của các từ.
5.Dặn dò: ( 2 )
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.MỤC ĐÍCH:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên cánh đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK )
- Thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
- Bảng phụ để ghi câu, bài cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-Gọi 2 HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
H: Vì sao ông Lìn được gọi là Ngu Công ở xã Trịnh Tường?
H: Nêu nội dung của bài?
3.Bài mới: ( 2 )
- Giới thiệu bài: Lao động sản xuất trên đồng ruộng vốn là nghề sản sản vất vả. Người ta thường nói một hạt thóc vàng chín hạt mồ hôi. Các em cùng học bài ca dsao về sản xuất để thấy được nỗi vất vả của người nông dân khi mang lại hạt gạo cho con người.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-Gọi 1HS khá đọc toàn bài.
-GV chia đoạn đọc: Gồm 3 bài ca dao.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp ba bài ca dao.
+Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
+Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa một số từ.
+ Lần 3: 1HS đọc
-GV đọc cả bài 1 lần.
12
-1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp kết hợp luyện phát âm, tham gia giải nghĩa từ
-1 HS đọc
-Theo dõi GV đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc lại các bài ca dao.
H: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
Ý1: Khuyên người nông dân chăm chỉ cày cấy.
H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
Yù2: Thể hiện quyết tâm lao động sản xuất.
-Cho HS đọc lướt các bài ca dao.
H: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
Ý3: Nhắc nhở chúng ta phải nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
Ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.
6
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
Đ: +Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa; Mồ hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
+Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây ; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
Đ: Công lênh chẳng quản lâu đâu.Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
-HS đọc lướt và tìm hiểu bài trả lời câu hỏi
Đ: Trả lời.
-Ai ơi, đừng bỏ. Tấc vàng bấy nhiêu.
-Trông cho chân cứng.. yên tấm lòng.
-Ai ơi đắng cay muôn phần.
-HS nhắc lại.
Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 3 HS đọc ba bài ca dao.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn cụ thể cách đọc bài đó.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-HS xung phong đọc thuộc bài. GV nhận xét.
10
-3 HS đọc lớp nhận xét cách đọc.
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm lên thi đọc.
-HS khác nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu lại nội dung bài.
5.Dặn dò: ( 2 )
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 3 bài ca dao và chuẩn bị ôn tập cho tiết tới.
MÔN: TOÁN
BÀI: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
NDĐC: Không yêu cầu chuyển phân số thành số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 bàn một máy tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4:
Khoanh vào D là đúng.
-GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Quan sát máy tính.
H: Các em có biết đây là vật gì và để làm gì không?
GV: Đây là một chiếc máy tính bỏ túi, trong giờ học này các em sẽ biết một số công dụngvà cách sử dụng nó.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Làm quen với máy tính bỏ túi
-GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi.
H: Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi?
H: Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? Máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì?
-GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như bài học SGK.
5
-HS quan sát và trả lời.
Đ: Có 2 bộ phận chính là các phím và màn hình.
Đ: Một số HS nêu trước lớp.
Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi.
-GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu:
bấm nút này để khởi động cho máy làm việc.
-GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng sử dụng máy để làm phép tính 45,6 + 8,06
-GV nhận xét và chốt lại: Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau:
+Bấm số thứ nhất
+Bấm dấu phép tính ( +, -, x, :)
+Bấm số thứ hai.
+Bấm dấu bằng .Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình.
8
-HS thao tác theo yêu cầu của GV.
-HS thực hành trên máy theo nhóm.
-HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1. ( Cả lớp 15’ )
-HS nêu yêu cầu bài.
-GV cho HS tự làm bài.
Bài 2: ( Bỏ )
Bài 3. ( Bỏ ).
15
-1HS nêu-lớp đọc thầm.
-HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào vở bài tập.
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu được tác dụng của phím.
5. Dặn dò: ( 2 )
-GV chốt lại bài và nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tự thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I.MỤC ĐÍCH :
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn BT1.
-Viết được đơn xin học ngoại ngữ (Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
KNS: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn của bài tập 1.
-Phiếu phô-tô-copy mẫu đơn của bài tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết trước.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 2 )
- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn luyện về cách viết đơn. Có những lá đơn viết theo mẫu thì các em chỉ cần điền các thông tin còn thiếu, có những lá đơn mà chúng ta phải tự viết. Thể hiện đúng trình độ khả năng của mình.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HS đọc toàn văn bài tập 1.
-GV giao việc: Bài tập đã cho sẵn mẫu đơn. Nhiệm vụ của các em là đọc lại và điền những nội dung cấn thiết vào chỗ trống theo đúng yêu cầu trong đơn. Các em nhớ điền đủ, đúng, đẹp.
-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn lên và phiếu đã phôtô mẫu đơn cho HS).
-Cho HS làm bài và trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS biết viết một lá đơn có mẫu in sẵn.
5
-1 HS đọc yêu cầu và mẫu đơn.
-1 HS lên làm bài trên bảng phụ và HS còn lại làm trong phiếu.
-Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
-Một số HS đọc đơn viết của mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( KNS: Rèn luyện theo mẫu ). NDĐC
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Em viết đơn gửi ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học.
-Cho HS làm bài và trình bày.
-GV nhận xét và khen những HS biết viết đúng 1 lá đơn không có mẫu in sẵn.
23
-1HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài.
-Một vài HS đọc lá đơn mình viết.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5.Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối kì I.
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Lập được biên bản về một vụ việc đúng về nội dung và hình thức trình bày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi kết quả so sánh Biên bản cuộc họp và Biên bản vụ việc ( dùng cho BT1 cách thứ nhất ).
- Bảng phụ ghi các phần của Biên bản cuộc họp ( dùng cho BT 2 cách thứ hai ).
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài:
Yêu cầu HS đọc biên bản đã lập ở giờ TLV tuần 14
Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay giúp em tìm hiểu và thực hành làm biên bản vụ việc, phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung hình thức trình bày các loại biên bản trên.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu
b. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Chia nhóm, phát bảng nhóm ghi cấu tạo ba phần của biên bản cuộc họp.
- Yêu cầu đọc bài văn và tóm tắt nội dung, điền vào phiếu nhóm.
- Đọc yêu cầu BT trong SGK.
- Chia nhóm.
- Đọc, tóm tắt nội dung và điền vào phiếu.
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Phần mở đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ ( hoặc tên tổ chức ).
Tên biên bản
Phần nội dung:
I. Thời gian, địa điểm:
II. Thành phần có mặt:
III. Đoàn chủ tịch, ban thư kí ( Hoặc người điều hành, thư kí ).
IV. Nội dung ( cuộc họp hoặc đại hội ).
( Ghi các ý kiến, báo cáo ).
Phần kết thúc.
( Tên, chữ kí ).
- Yêu cầu các nhóm dựa vào phiếu và Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột để thảo luận, so sánh rút ra điểm giống nhau và khác nhau giữa Biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
- Điền kết quả so sánh vào bảng nhóm.
So sánh Biên bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
Giống nhau
Khác nhau
Mục đích, tác dụng: ghi lại làm bằng chứng.
..
Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: .
.
Phần kết: .
.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu.
b. Hướng dẫn HS làm biên bản.
Đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc tình huống sau:
Trong ngày nghỉ, tại phố An Hòa, hai em Nguyễn Trí Đức ở nhà số 62 và Nguyễn Văn Lĩnh ở số nhà 64 chuyền bóng ở gần lớp mẫu giáo. Bạn Tâm đã nhắc nhưng các em nhỏ chưa vẫn ngừng chơi. Chẳng may, bóng đập vào cửa số làm vỡ kính. Bác bảo vệ Trần Văn An lập biên bản nhờ bạn Tâm làm chứng.
- Yêu cầu HS thảo luận và điền các n ội dung thích hợp vào từng chỗ chấm trong mẫu để có biên bản về vụ việc nêu trong tình huống.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN VỀ VIỆC ..
Hôm nay là ngày . Tháng năm . Tại . Chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc
1) .
2) .
3) .
Sự việc xảy ra như sau:
Vào hồi . Ngày . Tháng .. năm
..
Biên bản được lập xong vào hồi . Ngày . Tháng . Năm ..
Người làm chứng Người liên quan đến vụ việc Người lập biên bản
..năm ...ra như sau:
có tên sau đây lập biên bản về việc ...øng chỗ chấm trong mẫu để có biên bản về vụ viê
( Kí và ghi rõ họ tên ) ( Kí và ghi rõ họ tên ) ( Kí và ghi rõ họ tên )
3. Củng cố - Dặn dò:
Chốt lại nội dung bài.
Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: Oân tập viết đơn..
Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÂU
I.MỤC ĐÍCH:
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó ( BT1 ).
- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chuyện Quyết định độc đáo.
-Phiếu phô tô copy để HS làm bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
Gọi 3 HS lên bảng đặt câu lần lựơt các yêu cầu:
+ Câu có từ đồng nghĩa.
+ Câu có từ đồng âm.
+ Câu có từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
- Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về các kiểu câu, luyện tập thực hành về cách xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc đoạn trích.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Một câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm hỏi)
+Một câu kể: Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau.(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm cuối câu.)
+Một câu cảm: Thế thì đáng buồn quá ! (Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than).
+Một câu khiến: Em hãy cho biết đại từ làm gì.(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than và nội dung là lời đề nghị, yêu cầu..)
14
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và đọc mẫu chuyện.
-GV cho HS làm bài theo nhóm.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Ai làm gì?
1.Cách đây không lâu(TN), /lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh(C)// đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (V ).
2.Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố(C)// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả(V).
Ai thế nào?
1.Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi(TN), / công chức (C) //sẽ bị phạt 1 bảng(V).
2.Số công chức trong thành phố(C)//kháđông(V).
Ai là gì?
Đây (C) //là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh ( V ).
14
-1HS đọc to, lớp đọc thầm cả yêu cầu và mẫu chuyện.
-HS làm việc theo nhóm bàn.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu lại qui tắc khi kết thúc bằng dấu câu.
5.Dặn dò: ( 2 )
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH :
Chọn được một câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
HS khá, giỏi: Tìm được chuyên ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II.ĐỒ DÙNG:
-Một số sách truyện, bài báo liên quan đến nội dung bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2HS kể về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.
3.Bài mới: ( 2 )
-Giới thiệu bài-ghi đề.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-GV ghi đề lên bảng.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em được nghe hoặc được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
10
-1HS to, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt đứng lên giới thiệu.
Hoạt động 2: Cho HS kể chuyện
-Cho HS kể trong nhóm.
-GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm việc.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-GV nhận xét và khen những HS chọn được câu chuyện hay, kể hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
18
-Từng cặp HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Một vài em giải nghĩa từ trong SGK.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét
4.Củng cố : ( 3 )
Giáo dục qua nội dung bài.
5.Dặn dò: ( 2 )
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài. Oân tập tuần tới.
MÔN: TOÁN
BÀI: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.MỤC TIÊU:
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hổ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 nhóm một máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-GV đọc hép tính cho HS bấm máy tính để nêu kết quả.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài toán về tỉ số phần trăm.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
1.Tìm tỉ sốphần trăm của 7 và 40
-GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng tìm số phần trăm của 7 và 40
H: Em hãy nêu lại cách tìm tỉ số% của 7 và 40?
-GV yêu cầu HS thực hiện và nêu kết quả.
-GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
2.Tính 34% của 56
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56
-Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng .Sau đó nói: Ta có thể thay 34:100 bằng 34%. Do đó ta ấn phím như nêu trong SGK.
3.Tìm một số biết 65% của nó bằng 78-Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các phím để tính là:
7 8 6 5 %
-Trên màn hình xuất hiện kết quả là 120
-Máy đã tính: 78: 65% = 78: 65 x100= 120
14
-1HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đ: +Tìm thương 7:40
+Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu%vào bên phải thương.
-HS thực hiện với máy tính rồi nêu kết quả: Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17, 5%
-1HS nêu các bước tìm 34% của 56
+Tìm thương 56:100
+Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 ( Hoặc tìm tích 5634 rồi chia tích vừa tìm được cho100
-1HS tính và nêu: 5634:100 = 19, 04
-Một HS nêu cách tính đã biết:
78: 65 100
Hoạt động 2:Luyện tập thực hành
Bài 1. ( Y-TB dòng 1, 2; K-G cả bài 7’ )
H: Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì?
-GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở.
Bài 2. ( Y-TB dòng 1, 2; K-G cả bài 7’ )
–GV tổ chức cho HS làm bài tập tương tự như làm bài 1.
Bài 3: ( Bỏ )
14
Đ: Tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường.
* An Hà: 50,81% ; * An Hải: 50,86%
* An Dương: 49,85%; * An Sơn: 49,56%
-HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
* 150 x 69 : 100 = 103,5; * 125 x 69 : 100 = 86,25
* 110 x 69 : 100 = 75,9 ; * 88 x 69 : 100 = 60,72
4.Củng cô : ( 3 )
Trò chơi: tính 15 : 60%
5.Dặn dò: ( 2 )
-GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài “Hình tam giác”.
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II. ĐỒ DÙNG:
-Bảng phụ viết đề bài của tiết kiểm tra viết Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS.
3.Bài mới: ( 2 )
- Giới thiệu bài + Ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung bài làm của HS và Hướng dẫn HS chữa bài
a. Nhận xét về kết quả bài làm :
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết kiểm tra
-Cho HS đọc yêu cầu bài đã cho. Xác định lại yêu cầu của đề và thể loại .
GV nhận xét chung về bài làm của lớp :
+ Những ưu điểm chính (về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục).
HS nắm chắc yêu cầu đề bài, vận dụng những hiểu biết về văn tả người để viết bài, trong quá trình làm bài vừa tả được hình dáng vừa sen kẽ tả hoạt động làm nổi bật hình dáng, tính tình, hoạt động của người tảbố cục bài viết rõ ràng, hợp lí.
+ Những thiếu sót, hạn chế : Một số bài viết còn thiếu phần tả hình dang, chữ viết xấu sai nhiều lỗi chính tà, dùng tư øchưa chính xác.
b. Thông báo số điểm cụ thể.
+ GV trả bài cho từng em
a. Hướng dẫn sửa lỗi chung
GV ghi lỗi sai của HS lên bảng: lưa xưa, múm mím, nói ngọn.
Có nhũng hàm răng cửa; hàm răng nhô ra mấy cai; bé cưòi teo tét..
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp .
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai )
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét của thầy giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi .
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay .
+GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp (hoặc ngoài lớp m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 17.doc