Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 20

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN

I.MỤC TIÊU:

Hiểu nghĩa của từ công dân ( BT1 ); xếp được một số từ có chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh ( BT3, BT4 ).

HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.

II.CHUẨN BỊ:

- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt ( Phô tô một vài trang cần tra cứu ).

- Kẻ bảng phân loại BT2 ra phiếu.

- Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: ( 5 )

- Gọi 3 HS đoân văn của mình và trả lời các câu hỏi:

H: Câu ghép trong đoạn văn là câu nào?

H: Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào?

- Nhận xét.

 

doc27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính . Từ đó tính chu vi hình H : 9,42 + 6 = 15 ,42 (cm ) - Khoanh tròn vào D . 38 + 1 HS đọc đề .HS tự vận dụng công thức tính chu vi hình tròn và làm bài . + 3 HS lên bảng làm . Lớp nhận xét bài của bạn , hai HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau . + HS nêu yêu cầu bài tập . +HS trao đổi cách thực hiện . + Cả lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét sửa bài . + 1HS đọc đề, lớp đọc thầm, HS trao đổi tìm cách giải sau đó tự giải vào vở . + 1 HS lên bảng giải , lớp đối chiếu và nhận xét kết quả . 4. Củng cố : ( 3 ) - Nhắc lại nội dung bài luyện tập . 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau “ Diện tích hình tròn” Ngày soạn: 12/01 Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 01 ngăn 2015 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC TIÊU : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT2 a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ và phiếu khổ to chép bài tập 2a hoặc 2b ( chỉ những câu, cụm từ có chữ cái cần điền ) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - 1 HS lên bảng viết các từ thường hay mắc lỗi sai ở tiết học trước. 13tỉnh giấc, trồn tìm, lim dim, nắng rơi, giảng giải, dàng dụm. - Nhận xét. 3.Bài mới: ( 2 ) - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em nghe – viết bài Cánh cam lạc mẹ và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc o/ô. Chuyện gì xảy ras với cánh cam bé nhỏ. Các em cùng học bài. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết - GV đọc bài chính tả H: Bài chính tả cho em biết điều gì? ( cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè ) - Cho HSluyện viết chữ khó: xô vào, khản đặc, râm ran, - Nhắc nhở chung về cách viết bài. - Đọc cho HS viết bài vào vở, đi kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên. - Đọc cho HS dò bài. - HS tự chấm lỗi. - Thu một số bài, chấm điểm, chữa lỗi cơ bản. 15 - Đọc thầm theo Trả lời câu hỏi. - luyện viết chữ khó vào vở nháp và bảng lớp – nhận xét, sứa lỗi. - Nghe – viết bài vào vở - Tự soát lỗi. - Đổi sửa lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân, một số em làm trên phiếu, chữa bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) Các tiếng điền: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b) Các tiếng điền: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 13 - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở, một số em làm bài vào phiếu, chữa bài. 4. Củng cố : ( 3 ) Giáo dục bài 5 . Dặn dò: ( 5 ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại lỗi sai chính tả. - Chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN BÀI: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. II.CHUẨN BỊ: - Nghiên cứu bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - 2 HS làm bài 1a; 3b 1a) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 m 3b) 10 vòng: 20,41 m 100 vòng: 204,1 m - Nhận xét. 3. Bài mới : ( 2 ) - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu cách tính diện tích của hình tròn. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - GV cho HS nêu cách tính diện tích hình tròn ( như SGK ) - Từ quy tắc, cho HS rút ra công thức tính: S = r x r x 3,14 ( S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn ). H. Muốn tính được diện tích hình tròn ta phải biếtcác yếu tố gì? - Cho HS nắm vững quy tắc và vận dụng công thức tính, GV đưa VD hướng dẫn HS làm: * Tính diện tích hình tròn có bán kính 3cm. - Cho HS làm bảng lớp, nháp. - GV chốt: Diện tích hình tròn là: 3x 3 x 3,14 = 28,26 ( cm2) 15 - HS nhìn SGK nêu nhiều lần. - Rút công thức và nêu tên từng kí hiệu. - HS trả lời. - HS vận dung công thức tính nháp, bảng lớp. - Nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ ) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài - Yc HS làm cá nhân vào vở, chữa bài bảng lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2) b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2) Bài 2: ( Y-TB 5’; K-G 3’ ) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS phải tính bán kính ( khi biết độ dài đường kính ), sau đó mới tính được diện tích hình tròn. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở, chữa bài bảng lớp. - Đi kiểm tra, hướng dẫn HS yếu. * Chốt kết quả đúng: a) Bán kính là: 12 : 2 = 6 ( cm ) S là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2) b) Bán kính là: 7,2 : 2 = 3,6 ( dm ) S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2) Bài 3: ( Y-TB 5’; K-G 3’ ) - Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề, tự làm bài vào vở. - Thu vở HS chấm, chữa bài: Diện tích mặt bàn là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2 ) Đáp số: 6358,5 cm2. 13 - Đọc và xác định yêu cầu. - Nêu quy tắc và vận dụng làm bài vào vở, chữa bài bảng lớp. - Đọc và xác định yêu cầu. Làm bài, đổi vở sửa bài - HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Làm bài, đổi vở sửa bài 4. Củng cố : ( 3 ) - Cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. Chuẩn bị bài sau. PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU: Hiểu nghĩa của từ công dân ( BT1 ); xếp được một số từ có chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh ( BT3, BT4 ). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt ( Phô tô một vài trang cần tra cứu ). - Kẻ bảng phân loại BT2 ra phiếu. - Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - Gọi 3 HS đoân văn của mình và trả lời các câu hỏi: H: Câu ghép trong đoạn văn là câu nào? H: Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài tập về mở rộng vốn từ theo chủ điểm công dân và thực hành sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - Cho HS phát biểu ý kiến. - Cho lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Dòng b – “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc độc lập, viết kết quả bài tập vào vở - Phát phiếu và bút cho một số HS làm bài vào phiếu. - Cho HS dán phiếu, chữa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Công là “Của nhà nước, của chung” Công là “Không thiên vị” Công là “ Thợ, khéo tay” Công dân, công cộng, công chúng Công bằng, công lí, công minh, công tâm Công nhân, công nghiệp Bài 3 ( Thực hiện tương tự BT1 ) + Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân + Không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chỉ bảng câu nói của nhân vật Thành, nhắc HS: để TL đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở BT3 ), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Cho HS phát biểu ý kiến, chốt lời giải đúng: + Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở BT3 ) Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. 28 - HS đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu. - Trao đổi nhóm đôi ( tra từ điển ) - Phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Đọc và xác định yêu cầu đề bài. - Làm bài cá nhân ( một số em làm bài trên phiếu) - Dán phiếu, chữa bài. - Thực hiện tương tự BT1. - Đọc yêu cầu BT, xác định yêu cầu. - Lắng nghe hướng dẫn. - Trao đổi nhóm đôi, làm bài. - Phát biều ý kiến. - Nhận xét. 4. Củng cố : ( 3 ) - Tóm tắt nội dung bài. 5. Dặn dò: ( 5 ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 13/01 Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2015 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.MỤC TIÊU - Biết đọc diển cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biể dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền cho cách Mạng. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2 ) HS khá, giỏi: Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3). II.CHUẨN BỊ: + GV: - Aûnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Thái sư Trần Thủ Độ vá trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) - Giới thiệu bài: Cho HS quan sát chân dung nàh tư sản Đỗ Đình Thiện và giới thiệu. Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ta, ông được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. Tại sao ông được gọi như vậy? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài cả bài. -Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu hoà bình” Đoạn 2: “Với lòng 24 đồng”. Đoạn 3: “Kho CM phụ trách quỹ”. Đoạn 4: “Trong thời kỳ nhà nước”. Đoạn 5: Đoạn còn lại +Lần 1 : HS đọc còn yếu và HS dân tộc đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó : Chi Nê,phụ trách,bấy giờ,.. +Lần 2: cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ. + Cho1 HS đọc lại toàn bài -Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao) 20 -1HSù đọc bài, cả lớp đọc thầm theo -Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc -Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.kết họp luyện phát âm -Cho đọc từ ngữ chú giải Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: H: Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng? H: Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng? a/ Trước Cách mạng b/ Khi Cách mạng thành công c/ Trong kháng chiến d/ Sau khi hòa bình lập lại Ý 1+2+3+4: Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước. H: Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông? H: ( Khá, giỏi ) Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về tràch nhiệm của công dân với đất nước? Ý 5: Biểu dương một công dân yêu nước. Nội dung: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. 10 -Học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi và bổ sung Đ: Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. a) Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. b) Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Đông Dương. c) Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc. d) Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước. Đ: Oâng là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. Oâng là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong hiến vào sự nghiệp chung. Oâng đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Oâng xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng. Đ: Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước. - 2 HS đọc lại nội dung bài. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Gọi 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương. 13 -HS đọc và nhận xét cách đọc -Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn theo nhóm -Thi đọc diễn càm -Lớp nhận xét tuyên dươn 4. Củng cố : ( 3 ) H: Tại sao ông Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng? 5. Dặn dò: ( 5 ) - Nhận xét tiết học, - YC HS về đọc bài chuẩn bị bài ( TT ) MÔN: KĨ THUẬT BÀI: CHĂM SÓC GÀ I.MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có). II.CHUẨN BỊ : -Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: H: Vì sao phải cho gà ăn uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh? H: Ở gia đình em thường cho gà ăn, uống như thế nào? H: Nêu nội dung bài học ? 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài –ghi đề Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà -GV tổ chức cho hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: H: Thế nào là chăm sóc gà? H: Gà chăm sóc tốt sẽ thế nào? 13 -HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Đ: Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện sống thuận lợi,thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. Đ: Sẽ khoẻ mạnh,mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà a)Sưởi ấm cho gà -HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm nội dung: H: Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật? H: Nêu cách sưởi ấm cho gà con? b)Chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà h: Nêu cách chống nóng , chống rét , phòng ẩm cho gà?(Làm chuồng nuôi về phía đông-nam ấm áp về mùa đông.Mùa đông nên làm rèm chắn giócho gà) h: Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình hoặc ở địa phương? c)Phòng ngộ độc thức ăn cho gà H: Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn? H: Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà? -GV tóm tắt bài hướng dẫn HS rút ghi nhớ. 15 -HS thảo luận theo nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét và bổ sung Đ: Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của đông vật.nếu nhiệt độ thấp hoặc cao quá, động vật có thể chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng , chịu rét khác nhau. Đ: Dùng chụp sưởi( H1), hoặc sưởi bằng bóng đèn điện.Nếu không có điện có thể sưởi ấm không khí quanh chuồng bằng cách đốt bếp than hoặc bếp củi. -HS thảo luận theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày . -Lớp nhận xét và bổ sung. -HS tự liên hệ và trả lời. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Đ: Thức ăn bị mốc; thức ăn có vị mặn. Đ: Không cho gà ăn những thức ăn đã bị ôi, mốc và thức ăn mặn. -HS đọc ghi nhớ ( SGK /66) 4.Củng cố : ( 3 ) - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bộ lắp ghép. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng tính bài 1c; 2c 1c) S = 3,14 = 1,1304 ( m2) 2c) Bán kính là: : 2 = = ( m ) S = ( m2 ) - Nhận xét. 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: ( Y-TB 14’; KG 10’ ) - GV yc học sinh đọc đề bài -Gọi HS nêu công thức tính S hình tròn -Yc HS tự làm bài -3 HS lên làm bài -Lớp nhận xét, sửa bài Bài 2. ( Y-TB 14’; KG 10’ ) - GV yc học sinh đọc đề bài -GV gợi ý hs tính S hình tròn khi biết chu vi của nó Từ C= r x2 x 3,14 => r= c : 3,14 : 2 từ đó vận dụng tính S -HS làm bài GV hướng dẫn thêm cho hs yếu -Cho hs sửa bài và nhận xét 28 -Học sinh đọc đề bài, nêu công thức -2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét, sửa bài a) r= 6 cm=>S= 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) r= 0,35 dm=> S = 0,35 x0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2) -Học sinh đọc đề bài, theo dõi gợi ý của GV vận dụng tính diện tích hình tròn -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bán kính hình tròn là 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) Diện tích hình tròn là 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số : 3,14 cm2 4. Củng cố : ( 3 ) Chốt lại nội dung bài. 5. Dặn dò: ( 5 ) - GV nhận xét tiết học. - Bài tập thêm: Biết chu vi của một hình tròn là 94,2m. Hảy tính diện tích hình tròn đó. PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: Viêt được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài mới: ( 2 ) - Giới thiệu bài: Kiểm tra. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài ( NDĐC: Ra đề phù hợp với địa phương ) GV cho HS đọc 3 đề bài trong SGK - GV cho HS lựa chon đề bài - GV giúp HS hiểu YC của đề bài + Nếu chọn tả ca sĩ các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn + Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. +Nếu tả một nhân vật tong truyện đã đọc thì cần phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng khuôn mặt) khi miêu tả. + Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựạ vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người -GV nhắc nhở HS trong khi làm bài và cách trình bày. HS làm bài -GV thu bài của hs khi làm bài xong. 43 -3 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS lựa chon đề bài -Theo dõi gợi ý của GV -HS làm bài 2.Củng cố- Dặn dò: ( 5 ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS vềchuẩn bị cho tiết sau. Ngày soạn: 14/01 Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015 PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5) - Gọi 2 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ Công dân và đặt câu. H: Công dân có nghĩa là gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) H: Có cách nào để nối các vế trong câu ghép. GV: Các em đã biết có hai cách nối các vế trong câu ghép. Bài học hôm nay giúp các em cùng tìm hiểu kĩ về cách nối thứ nhất, nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Hoạt động của giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét=> Ghi nhớ Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 -Yêu cầu học sinh tìm câu ghép trong đoạn văn -GV nhận xét chốt ý : Đoạn trích có 3 ghép. Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2. -Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhận xét, chốt lại:Nối bằng từ và nối trực tiếp => ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. 15 -Gọi 1HS đọc đoạn văn- Lớp đọc thầm -HS nêu – Lớp nhận xét -1 học sinh đọc bài tập 2 -Học sinh suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo ,tách các vế câu ghép,khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -1 học sinh đọc bài tập 3 -HS thảo luận nhóm đôi cách nối các vế câu -2-3 HS nêu ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: nếu. thì. Bài 2: -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, yc hs làm bài,GV dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục. -Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. -(Nếu )thái hậu..........nước(thì) thần xin........hiểu đúng. Bài 3: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài 3.Yc hs làm bài -Giáo viên nhận xét, chốt lại. a)Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng ,độc ác. b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà ) vua không nghe. c)Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh. 13 -1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì tìm các câu ghép và xác định các vế câu và các cặp từ quan hệ trong câu. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo đươtheo nhómï. -Học sinh lên bảng khôi phục -Lớp nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm bài vào vở, các em dùng bút chì điền vào quan hệ từ thích hợp. -Học sinh làm bài xong rồ lên bảng lớp và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. -Nêu lại ghi nhớ. 4 .Củng cố : ( 3 ) Chốt lại ý chính. 5. Dặn dò: ( 5 ) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt). PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đỗi về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một số sách báo, truyện đọc lớp 5viết bvề các tấm gương sống làm việc theo pháp luật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - 3 HS kể 1 vài đoạn của câu chuyện “Chiếc đồng hồ” trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. 3. Bài mới: ( 2 ) - Giới thiệu bài – ghi tựa bài. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yc của đề bài GV viết đề bài lên bảng- gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương, sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -GV gọi 3 HS đọc gợi ý SGK -GV gợi ý HS thế nào là sống làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh -Nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sư hứng thú -GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà cho tiết học -YC HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. 8 -1 HS đọ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 20.doc
Tài liệu liên quan