PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I . MỤC TIÊU:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu ( BT1 ).
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2.
HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
-Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định:
2 .Bài cũ: ( 5 )
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2 – 3 HS (đã hoàn chỉnh)
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng viết tiếp các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa của 1 HS dựa vào dàn ý em đã lập.
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øy chưa thấy.
Đoạn 3: Còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp lần 1:
-Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai:hiềm, miễn cưỡng, ngượng ngập.
GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp đọc lần 2 + Giải nghĩa từ.
GV nhận xét.
+GV đọc lại toàn bộ vở kịch
12
-1 HS khá đọc to trước lớp.HS lắng nghe
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1:
-Hướng dẫn HS luyện đọc từ: hiềm, miễn cưỡng, ngượng ngập.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2+ giải nghĩa từ.
- Lớp chú ý cách đọc, nhấn giọng của GV để thể hiện khi đọc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
+GV cho HS đọc đoạn 1 bài, yêu cầu lớp trưởng điều khiển cho HS đọc thầm đoạn 1 và thảo luận các câu hỏi1
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
Ý 1: Bọn lính thất vọng trước lời nói của An
HS đọc thầm đoạn 2,3.
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
H: Vì sao vở kịch đặt tên là lòng dân?
Ý 2, 3: Sự mưu trí của Dì Năm đã cứu thoát chú cán bộ.
Nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
6
-1 HS đọc to đoạn 1, lớp đọc thầm.
-Lớp trưởng lên điều khiển
-Bọn giặc hỏi An: Chú cán bộ có phải là tía của An không, An trả lời không phải tía làm cho chúng hí hửng tưởng An nói thật sau đó chúng tẽn tò khi An giải thích em gọi bằng ba chứ không gọi bằng tía.
- 1HS đọc ý 1.
-Cả lớp đọc thầm.
Đ: Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy. Đến khi bọn giặc định trói chú cán bộ đưa đi dì mới đưa giấy tờ ra . Dì nói to tên chồng, tên bố chồng nhằm báo cho chú cán bộ biết để mà nói theo.
Đ: Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- 1 HS đọc ý 2, 3.
- 2 HS đọc lại nội dung bài.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm ( Khá, giỏi đọc diển cảm theo vai )
- Tổ chức và hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai : Mỗi HS đọc theo một vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) ; một HS khác dẫn chuyện.
Lưu ý : Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ nhân vật .
- Yêu cầu HS ( Khá, giỏi ) đọc phân vai toàn bộ màn kịch.
-Thi đọc diễn cảm giữa các tốp.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
10
-Đọc phân vai đọc toàn bộ vở kịch. HS lắng nghe, bình chọn nhóm đọc phân vai hay nhất.
-2 nhóm lên thi đọc
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố ( 3 )
H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao?
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đọc tốt.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài đã học, chuẩn bị bài:Những con sếu bằng giấy.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I .MỤC TIÊU:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó mắn được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
-Bút dạ, 2 – 3 tờ giấy khổ to để 2 – 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Gọi 3 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người trong tổ.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay, chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn “Mưa rào” của nhà văn Tô Hoài để học tập quan sát, miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
Hoạt động dạy của GV
T
G
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1 :
- Yêu cầu 1 HS tiếp đọc toàn bộ nội dung BT1.
- HS cả lớp đọc thầm bài văn Mưa rào, trao đổi cùng bạn bên cạnh , trả lời cac câu hỏi.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV kết hợp sửa, bổ sung, chốt lại lời giải.
Câu a : Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến :
Mây
nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời ; tản ra
từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
Gió
thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước ; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây
Câu b : Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
Tiếng mưa
- Lúc đầu : lẹt đẹt lẹt đẹt, lách tách.
- Về sau : Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối ; giọt gianh đổ ồ ồ .
Hạt mưa
- Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào ; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây ; hạt mưa giọt ngã,giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
Câu c : Những từ ngữ ta cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa :
Trong mưa
- Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy.
- Con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
- Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẵm vang lên môt hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa.
Sau trận mưa
- Trời rạng dần .
- Chim chào mào hót râm ran.
- Phía Đông một mảng trời trong vắt.
- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Câu c : Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
-Tổ chức thảo luận nhóm
- Bằng mắt nhìn ( thị giác) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa ; thấy mưa rơi ; những đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh tượng xung quanh khi mưa tuôn, lúc mưa ngớt.
- Bằng tai nghe (thính giác) nên nghe thấy tiếng gió thổi ; sự biến đổi của tiếng mưa; tiếng sấm, tiếng hót của chào mào.
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) nên cản thấy sự mát lạnh của làn gió nhuốm hơi nước mát lạnh trong cơn mưa.
- Bằng mũi ngửi (khứu giác) nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
=>Tác giả đã quan sát rất tinh tế cơn mưa bằng tất cả các giác quan, quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy , ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc lập, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thật, thú vị.
H: ( HS khá; giỏi ) Cách dùng từ của tác giả khi miêu tả có gì hay?
Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV kiểm tra HS việc chuuẩn bị cho tiết học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa (đã dăïn từ tiết trước)
- Yêu cầu HS dựa trên khả năng quan sát, mỗi cá nhân tự lập dàn ý vào vở BT. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 - 3 HS khá, giỏi.
- Gọi một số HS (dựa và dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày) . GV cùng lớp nhận xét
- Chấm điểm những dàn ý tốt.
- Mời 2 HS làm bài trên giấy khổ to dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả trước lớp. Lớp cùng GV nhận xét, bổ sung, tham khảo.
28
-1 HS đọc nội dung bài tập . HS lắng nghe.
-HS tự đọc thầm, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời các câu hỏi
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến trước lớp. Các hs còn lại chú ý lắng nghe, bổ sung ý kiến của bạn.
- HS thảo luận nhóm , cử thư kí ghi kết quả, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
Đ: Dùng những từ ngữ gợi tả hình ảnh, âm thanh, chuyển động của mưa, của các sự vật gợi lên được sống động cụ thể của cơn mưa
-1 HS đọc to yêu cầu bài tập
-Cá nhân tự kiểm tra lại một lần nữa sự chuẩn bị của cá nhân mình.
-Thực hiện lập dàn ý vào vở bài tập.
- HS thực hiện đọc trước lớp. Lớp lắng nghe
- 2 HS xung phong làm bài trên khổ giấy to, trình bày trước lớp dàn ý của mình
-Lớp lắng nghe
4.Củng cố : ( 3 )
- Chốt ý chính bài văn Mưa rào.
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- HS : về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa ; chọn trước một phần trong dàn ý để chuẩn bị chuyển thành một đoạn văn trong tiết học tới.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết:
- Cộng, phép trừ các PS.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vịđo.
- Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2 ( 2 hỗn số cuối )
4 = ; 2 =
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này, chúng ta cùng ôn luyện cộng và trừ các phân số . làm các bài toán chuyển đồi cac đơn vị đo và giải bài toán về tìm một số khi biết giá trị một phân số của một số đó.
Hoạt động dạy của thầy
T
G
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi quy đồng mẫu số các PS chú ý chọn mẫu số chung bé nhất.
-Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
Bài 2: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- GV yêu cầu HS đọc đề
-Lưu ý HS khi quy đồng, nếu thực hiện kết quả chưa là PS tối giản thì rút gọn về PS tối giản.
-GV chữa bài, nhận xét bài HS trên bảng ghi điểm.
Bài 4: ( Y-TB 6’; K-G 4’ )
-Yêu cầu HS khá làm, GV hướng dẫn HS yếu. Lớp nhận xét bài.
Bài 5: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
-Yêu cầu HS đọc đề bài.GV vẽ sơ đồ cho HS quan sát, tìm hiểu.
-yêu cầu HS khá làm bài, GV hướng dẫn cho HS yếu
-GV cho HS chữa bài, nhận xét.
12km
A B
? km
28
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT:
a) b)
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT:
a,
b,
c,
-2 HS lên bảng làm bài hs cả lớp làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn, sửa bài.
9m 5dm = 9m + m = m
8dm 9cm = 8dm + dm = dm
12cm 5mm = 12cm + m m= cm
-HS trao đổi, phát biểu ý kiến, 1 HS tóm tắt, cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Nhìn vào sơ đồ 3/10 quãng đường dài 12 km vậy 1 phần quãng đường dài là:
12 : 3 = 4(km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40( km)
Đáp số 40km
4.Củng cố: ( 3 )
- Nêu cách cộng, trừ phân số, hỗn số.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV tổng kết tiết học.
- HS về làm bài 1c; 2c; 3; 4 ý 3 .
MƠN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: ÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng BT1.
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu BT2
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị phiếu bài tập theo bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài:
Yệu cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết và ở tiết TLV trước. Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu vả ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Hường dẫn HS làm bài 1
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu.
b. Hường dẫn HS thực hiện yêu cầu.
-Gọi HS đọc đoạn đầu, dùng bút chì gạch chân các chữ số và trả lời các câu hỏi:
1a: - Số khoa thi tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919 là bao nhiêu?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên từng triều đại là bao nhiêu?
+ Gọi HS đọc thầm đoạn cuối.
- Số bia và số tiến sĩ cĩ tên khắc trên bia cịn lại đến ngày nay.
1b: Các số liệu thống kê nĩi trên được trình bày dưới những hình thức nào?
1.c Các số liệu -thống kê trên cĩ tác dụng gì?
- Đọc yêu cầu BT trong SGK.
- Làm việc cá nhân
- Thực hiện nhiệm vụ.
Đ: Từ năm 1075 đến 1919 đã cĩ 185 khoa thi vả gần 3000 tiến sĩ.
Đ: Đọc từng cột của bảng thống kê.
Đ: Cĩ 82 tấm bia khắc tên 1306 tiến sĩ hiện cịn ở Văn Miếu.
Đ: Dưới dạng 2 hình thức: + Nêu số liệu
+ Trình bày trên bảng số liệu.
Đ: Người đọc dễ dàng so sánh số hoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên giữa các triều đại.
2. Hướng dẫn HS làm bài 2
a. Hướng dẫn HS xác định yêu cầu.
H: Em thống kê những nội dung nào?
H: Em đặt tên cho bảng thống kê.
b. Hường dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS điền số liệu bảng thống kê theo mẫu SGK.
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê đã lập.
H: Bảng thống kê cho em biết điều gì?
Đ: Số HS tổ, số HS nam & nữ và số HS giỏi & hS tiên tiến.
Đ: Bảng thống kê HS lớp
- Hoạt động nhĩm đơi trên phiếu bài 2
- Yêu cầu các nhĩm trình bày và nhận xét
Đ: Bảng thống kê cho biết số HS trong lớp, số HS nam, nữ, HS giỏi HS tiên tiến trong lớp.
3. Củng cố - Dặn dị:
- HS nhắc hồn chỉnh bảng thống kê.
- Quan sát cơn mưa, ghi chép và chuẩn bị cho bài TLV tiếp theo.
Ngày soạn: 9/9
Ngày dạy: Thứù năm ngày 10 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp ( BT1 ); Hiểu ý nghĩa chung của một số tũc ngữ ( BT2 ).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa ở ( BT3 ).
HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bút dạ, 2 – 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT 1.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Oån định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gôi 2 HS lên bảng đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiếng Việt rất phong phú và đa dạng khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải thận trọng, nếu dùng từ không hợp lệ làm thay đổi nội dung. Bài học hôm nay, giúp các em sử dụng từ đồng nghĩa.
Hoạt động của GV
T
G
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài tập 1 :
-GV nêu yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho HS đọc thầm BT, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào vở BT
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
(Các từ lần lượt cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp)
Bài tập 2 :
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
Giao việc cho HS: chọn ý trong ngoặc đơn sao cho ý đó có thể giải thích nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ đã cho.
- GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội. Lưu ý : 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa , yêu cầu HS phải chọn 1 ý trong 3 ý đã cho để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.
- Gọi một HS đọc lại 3 ý đã cho (làm người phải thủy chung; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật thường nhớ nơi ở cũ)
GV chốt lời giải đúng“Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên”
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ :
Bài tập 3 : ( Khá, Giỏi )
-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu” để viết thành một đoạn văn miêu tả (không chọn khổ thơ cuối)
- Gọi 2 – 3 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
- GV nhắc nhở HS : Có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài ; chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.
- Mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu.
- Cá nhân tự làm bài vào vở bài tập.
- Tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
Lớp cùng GV nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa nhất.
(VD : Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đoá hoa mào gà, màu đỏ au trên đôi má phúng phính của những hs bé khoẻ mạnh, xinh đẹp, )
28
-HS hoạt động cá nhân: đọc thầm, quan sát tranh, làm bài tập. 3 HS đem dán bài của mình lên bảng, lớp nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lờp lắng nghe. Làm bài vào vở BT
2 hs lên bảng thực hiện., trình bày kết quả trước lớp, Lớp cùng GV nhận xét, chốt
-1 HS đọc lại trước lớp 3 ý đã cho.
-2 HS xung phong đọc thuộc.
Cả lớp tập trung suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài “Sắc màu em yêu”, thực hiện viết thành một đoạn văn miêu tả.
-Cá nhân thực hiện làm vào vở bài tập.
-Từng HS tiếp nối nhau đọc to bài văn đã viết. Các hs khác chú ý lắng nghe.
-Lớp lắng nghe.
4.Củng cố ( 3 )
Cho HS đọc lại những bài viết hay.
H: Thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
5. Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV và HS mang một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
-Bảng lớp viết đề bài : viết vắn tắt gợi ý 3 về hai cách kể chuyện.
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2.Bài cũ : ( 5 )
- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
- Nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
Hoạt động dạy của GV
TG
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích đề. Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Nhắc nhở HS lưu ý : Câu chuyện mà các hs chuẩn bị kể không phải là những truyện các hs đã đọc trên sách, báo mà phải là những chuyện HS đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh hoặc cũng có thể là câu chuyện của chính bản thân các HS .
5
- 1 Hs đọc đề bài, HS Lắng nghe.
-HS tự phân tích đề, theo dõi quan sát trên bảng.
-HS lắng nghe GV.
Hoạt động 2 : Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3 :
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Hs nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy?
-Mời 3 HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
-VD : Tôi muốn kể câu chuyện về ông tôi. Ông tôi là một tổ trưởng dân phố rất tích cực. Oâng đã vận động mọi người góp công, góp của sửa đường cống thoát nước của khu phố.
Tôi muốn kể câu chuyện về các bạn thiếu nhi xóm tôi vừa qua đã tham gia giữ gìn vệ sinh, trồng cây làm sạch, đẹp xóm làng.
- HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
10
-3 HS đọc nối tiếp nhau từng gợi ý một trong SGK.
- HS lắng nghe thực hiện.
-3 HS giới thiệu trước lớp đề tài câu chuyện mình chọn kể.
-Cá nhân thực hiện vào nháp
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành kể chuyện
a) Tổ chức kể chuyện theo cặp :
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể chuyện, hướng dẫn, uốn nắn thêm.
b) Thi kể chuyện trước lớp :
- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. GV mời HS ở các trình độ (Giỏi, Khá, trung bình) thi kể.
- Khi kể xong, tự các HS nói lên suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
( VD : Bạn có suy nghĩ gì vể hành động của bác hàng xóm trong câu chuyện ? Vì sao hành động của các bạn học sinh trong câu chuyện góp phần xây dựng quê hương, đất nứơc ?, )
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn có lối kể chuyện hay nhất lớp.
13
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.Tiếp thu, rút kinh nghiệm.
-HS xung phong thi kể trước lớp(3-4 HS)
Từng cá nhân tự nói lên suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện của mình.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, học tập.
4.Củng cố ( 3 )
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
5.Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị trước để học tốt tiết kể chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai” (tuần 4) bằng cách đọc trước yêu cầu của tiết học, HS một số hình ảnh có kèm lời gợi ý trong SGK.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Biết:
-Nhân, chia hai PS.
-Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình vẽ sẵn bài tập 4.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- GV gọi 2 HS làm bài tập 3.
khoanh tròn vào C
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong bài học toán hôm nay, chúng ta luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưabiết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành một số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số và giải bài toán liên quan diện tích các hình.
Hoạt động dạy của GV
T
G
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Muốn thực hiện phép x,: phân số ta làm thế nào? Muốn thực hiện phép tính với hỗn số ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( Y-TB 10’; K-G 7’ )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài cho HS nhận xét bài, 4 HS lên bảng làm và nêu rõ cách thực hiện tìm x
-GV nhận xét.
Bài 3: ( Y-TB 8’; K-G 5’ )
-GV yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu trong khi làm bài.
28
- HS đọc đề bài, 3 HS trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
-HS đọc đề bài, nêu cách thực hiện. 4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở BT.
-2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn, sửa bài.
1m 75cm = 1m + m = 2m
5m 36cm = 5m + m = 5m
8m 8cm = 8m + m = 8m
4.Củng cố: ( 3 )
- Nêu cách nhân, chia hai PS.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV tổng kết tiết học.
- HS về làm các bài tập làm thêm ;
Ngày soạn: 10/9
Ngày dạy: Thứ sáu ngay 11 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I . MỤC TIÊU:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu ( BT1 ).
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2.
HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
-Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định:
2 .Bài cũ: ( 5 )
- Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2 – 3 HS (đã hoàn chỉnh)
- Nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng viết tiếp các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa của 1 HS dựa vào dàn ý em đã lập.
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1 : ( Khá, giỏi: chuyển một phần dàn ý miêu tả )
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT1.
-Nhắc HS:Lưu ý yêu cầu đề bài:Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- HS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 3.doc