I. Mục tiêu.
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở .
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương .
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy học.
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 19
Thứ: 2
Ngày soạn:13/01/2017
Ngày giảng:16/01/2017
Buổi: Sáng
TIẾT 1: Chào cờ
TIẾT 2+3: HỌC VẦN
NGUYÊN ÂM ĐÔI UÔ – VẦN CÓ ÂM CUỐI: UÔN/UÔT
TIẾT 4: TOÁN
MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I. Mục tiêu.
Nhận biết được cấu tạo các số 11, 12; biết đọc viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 (12) gồm 1 chục và 1(2) đơn vị.
Rèn đọc, viết đúng chính xác số 11, 12.
HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý: Y/c hs thực hiên phép tính?
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 33')
A. Gthiệu bài: Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. G. thiệu số 11.
- GV ghi số 11 lên bảng.
- Y/c hs lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- GV ghi 11.
- Đọc là mười một.
- Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị có 2 chữ số viết liền nhau.
C. Gthiệu số 12 (dạy tương tự số 11).
D. Thực hành.
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HD đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống.
- Gọi 1 - 2 em đọc kết quả điền.
- Nxét.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn.
- Gọi hs lên bảng chữa.
- Nxét.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- GV Nxét.
- Nhấn mạnh bài: 11 gồm mấy chục mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục mấy đơn vị.
- Cách viết số 12 như thế nào?
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
10 – 5 = 7 – 4 =
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
- Trả lời.
- Qsát.
- Nghe.
- HS nhắc lại.
- Thực hiện.
- Đọc đầu bài.
- HS đọc kết quả.
- Nêu y/c.
- HS làm bài.
- 2 hs lên bảng.
- Đọc đầu bài.
- HS làm bài.
-1 hs lên bảng.
- Trả lời.
Ban học tập lên điều hành
đọc phép cộng trong phạm vi 10?
- 1 hs đọc.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
Buổi: Chiều
Tiết 1: Học vần:
NGUYÊN ÂM ĐÔI: UÔ – VẦN CÓ ÂM CUỐI: UÔN/ UÔT
Tiết 2: Luyện tiếng việt:
LUYỆN VIẾT
Thứ: 3
Ngày soạn: 14/01/217
Ngày giảng:17/01/2017
Buổi: Sáng
TIẾT: 1+2 : HỌC VẦN
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: UA
TIẾT 3: TOÁN
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. Mục tiêu.
Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và 1 số đơn vị(3, 4, 5); Biết đọc viết các số.
HS biết đọc, viết các số từ 13, 15, 15 đúng và thành thạo.
HS đọc viết được các số rõ ràng và chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HD của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý: Y/c hs thực hiên phép tính?
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 33')
A. Gthiệu bài: Trực tiếp – ghi đầu bài.
- Y/c hs lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
B. Gthiệu số 13.
- GV ghi vào cột viết số 13. HD viết từ trái sang phải.
- GV nêu: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- GV đọc 13.
C. Gthiệu số 14, 15 (tương tự số 13).
D. Thực hành.
Bài 1: Viết số.
a. Y/c viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm
10, 11, 12, 13, 14, 15
b. Viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần
- Nxét – chữa bài.
Bài 2: Nối tranh với số thích hợp (theo mẫu).
Tranh 1: có 13 con vật nối với số 13.
Tranh 2: có 15 con vật nối với số 15.
Tranh 3: có 14 con vật nối với số 14.
Tranh 4: có 12 con vật nối với số 12.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Nxét.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Y/c hs viết số 11, 12?
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
- Thực hiện.
- HS viết bảng.
- 2 hs nhắc lại.
- Đọc ĐT + CN.
- Thực hiện.
- Đọc Y/c.
- hs lên bảng.
- hs lên bảng.
- Nêu y/c.
- HS làm bài, chữa bài.
- Nxét.
- Nêu y/c.
- 1 hs lên bảng làm.
Ban học tập lên điều hành
đọc các số trong phạm vi 10 – 15 ?
- 1 hs đọc.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
Buổi: Chiều
Tiết 1: Học vần:
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: UA
Thứ: 4
Ngày soạn: 15/01/2017
Ngày giảng:18/01/2017
Buổi: Sáng.
Tiết: 1+2 : HỌC VẦN
LUYỆN TẬP
TIẾT 3: TOÁN
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu.
Nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). HS biết đọc viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
HS biết đọc, viết các số 16, 17, 18, 19 đúng và thành thạo.
GD hs chăm học, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý: Y/c hs thực hiện?
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 33')
A. Gthiệu bài : Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. Gthiệu số 16.
- Ghi bảng 16.
- GV nêu: 16 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải, chữ số 1 chỉ 1 chục chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
C. Gthiệu số 17, 18, 19 (tương tự như số 16).
Bài 1: Viết số.
- HD viết các số từ 11 đến 19.
- Nxét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tranh 1: có 16 cây nấm.
Tranh 2: có 17 cây nấm.
Tranh 3: có 18 cây nấm.
Tranh 4: có 19 cây nấm.
- Nxét.
Bài 3: Nối tranh với một số thích hợp.
Tranh 1: nối 16 con gà với số 16.
Tranh 2: nối 17 con gà với số 17.
Tranh 3: nối 18 con gà với số 18.
Tranh 4: nối 19 con gà với số 19.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số. GV kẻ tia số lên bảng, qsát hs điền số vào tia số.
- Nxét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Y/c hs đọc các số từ 0 đến 15.
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe
- Nghe, thực hiện.
- Viết bảng.
- Nêu Y/c BT.
- 1 hs đọc số.
- 1 hs viết bảng.
- 1 hs viết.
- Nxét.
- Nêu y/c.
- HS đếm số cây rồi điền số.
- 1 hs đọc bài.
- Nêu y/c.
- HS làm bài.
- 1 hs lên điền.
Ban học tập lên điều hành
- Nhắc lại số 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- 1 hs đọc.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
Tiết 4: TNXH
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T2)
I. Mục tiêu.
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở .
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương .
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý:
- Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
A. Gthiệu bài: - Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. Thảo luận về sinh sống của nhân dân.
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Nêu nhiệm vụ: hs nói với nhau về những gì các em đã qsát như HD ở T1.
+ Thảo luận cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm lên nói với cả lớp xem các em đã phát hiện được những gì, công việc chủ yếu mà đa số người dân ở đây làm.
- Liên hệ đến công việc của bố mẹ trong gia đình hàng ngày để nuôi sống gia đình.
- Nxét kết luận.
C. Qsát tranh sgk.
- Y/c hs tìm bài 18, 19 cuộc sống xung quanh và y/c các em đọc câu trả lời câu hỏi trong sgk.
- Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh trang 38. 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? tại sao em biết?
+ Bức tranh trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? tại sao em biết?
+ KL: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống nông thôn và Bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống thành phố.
3. Củng cố, dặn dò. (2’)
Gv gợi ý:
- GV nhận xét
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp ?
- 1 Hs kể.
Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
- Chia 3 nhóm thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nxét.
- Liên hệ.
- Nghe.
- HS lần lượt chỉ vào hình trong 2 tranh và nối về những gì nhìn thấy.
- Trả lời.
- Nghe.
- Ban học tập lên điều hành
Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu nội dung bài?
- 2 HS trả lời
Buổi: Chiều
Tiết 1: Học vần:
LUYỆN TẬP
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)
I. Mục tiêu
Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo .
Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý:
- Nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
A. Gthiệu bài: Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. Các hoạt động.
* HĐ1: đóng vai.
- GV chia nhóm – mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống BT1.
- HD thảo luận nhóm.
+ Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo? nhóm nào chưa?
+ Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
+ Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
* KL: Khi gặp thầy cô giáo nha cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần đưa bằng 2 tay. Lời nói khi đưa “thưa thầy hoặc thưa cô đây ạ” em cảm ơn!
* HĐ2: Tô màu tranh.
- GV nêu y/c HD cách tô màu tranh BT2.
- Y/c hs trình bày.
- GV cùng hs trao đổi nxét.
* KL: Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo các em cần lễ phép và làm theo lời thâỳ, cô giáo dạy bảo.
3. Củng cố, dặn dò. (2’)
Gv gợi ý:
- Gv nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Trong giờ học em cần làm gì?
Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe
- Các nhóm đóng vai. Nhóm khác nxét.
- Nghe.
- HS tô màu tranh giải thích lí do tại sao tô màu quần áo.
- Nghe.
- Ban học tập lên điều hành
Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu nội dung bài?
- 2 HS trả lời
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe, ghi nhớ.
Thứ: 5
Ngày soạn :16/01/2017
Ngày giảng:19/01/2017
Buổi: Sáng.
TIẾT 1+2: HỌC VẦN
NGUYÊN ÂM ĐÔI: ƯƠ – VẦN CÓ ÂM CUỐI: ƯƠN/ ƯƠT
TIẾT 3: TOÁN
HAI MƯƠI – HAI CHỤC
I. Mục tiêu.
Giúp hs nhận biết số lượng 20 gồm hai chục. Biết đọc, viết các số 20; phân biệt số chục, số đơn vị.
Học sinh đọc và viết số 20 đúng và thành thạo.
Giáo dục hs ý thức học tập tốt và biết vận dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HD của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý: Y/c hs thực hiện?
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 33')
A. Gthiệu bài: Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. Gthiệu số 20.
- Y/c hs lấy 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- GV nhắc lại.
- GV nói: hai mươi là hai chục.
- GV viết số 20.
- GV đọc hai mươi.
- GV nói: 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
số 20 có 2 chữ số chữ số 2 và chữ số 0.
C. Thực hành.
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 ,20.
20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10.
- Cho hs đọc ĐT theo thứ tự.
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
GV HD: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị.
...................................................
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
- Nxét tuyên dương các nhóm.
Bài 3: Trả lời câu hỏi.
- HD mẫu: Số liền sau của số 15 là số 16.
............................
Số liền sau của số 19 là số 20.
- Nxét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Y/c hs viết số từ 16 đến 19, từ 19 đến 16.
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Thực hiện.
- Viết số 20.
- Đọc CN.
- Nêu y/c.
- 2 hs lên bảng viết số.
- Nxét.
- 1 chục 2 đơn vị.
- làm việc theo nhóm, nhóm hỏi, nhóm trả lời.
- NXét.
- Cho hs làm bài.
- Nghe
Ban học tập lên điều hành
- Y/c đọc từ 10 – 19.
- 1 hs đọc.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
TIẾT 4: LUYỆN TOÁN
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu.
Nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). HS biết đọc viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
HS biết đọc, viết các số 16, 17, 18, 19 đúng và thành thạo.
GD hs chăm học, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
Gv gợi ý: Y/c hs thực hiện?
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 33')
A. Gthiệu bài : Trực tiếp – ghi đầu bài.
B. Gthiệu số 16.
- Ghi bảng 16.
- GV nêu: 16 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải, chữ số 1 chỉ 1 chục chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
C. Gthiệu số 17, 18, 19 (tương tự như số 16).
Bài 1: Viết số.
- HD viết các số từ 11 đến 19.
- Nxét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
Tranh 1: có 16 cây nấm.
Tranh 2: có 17 cây nấm.
Tranh 3: có 18 cây nấm.
Tranh 4: có 19 cây nấm.
- Nxét.
Bài 3: Nối tranh với một số thích hợp.
Tranh 1: nối 16 con gà với số 16.
Tranh 2: nối 17 con gà với số 17.
Tranh 3: nối 18 con gà với số 18.
Tranh 4: nối 19 con gà với số 19.
Bài 4: Điền số vào mỗi vạch của tia số. GV kẻ tia số lên bảng, qsát hs điền số vào tia số.
- Nxét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Y/c hs đọc các số từ 0 đến 15.
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe
- Nghe, thực hiện.
- Viết bảng.
- Nêu Y/c BT.
- 1 hs đọc số.
- 1 hs viết bảng.
- 1 hs viết.
- Nxét.
- Nêu y/c.
- HS đếm số cây rồi điền số.
- 1 hs đọc bài.
- Nêu y/c.
- HS làm bài.
- 1 hs lên điền.
Ban học tập lên điều hành
- Nhắc lại số 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- 1 hs đọc.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
Buổi: Chiều
Tiết 1: Học vần:
VẦN CÓ ÂM CUỐI: ƯƠN/ ƯƠT
Tiết 2: Luyện tiếng việt:
LUYỆN VIẾT
Tiết 3: HĐNG
BÀI: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
Giúp cho HS hiểu được quyền và bổn phận của các em là gì?
Giáo dục cho các em phải biết bổn phận của mình để làm những điều có ích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các điều về quyền và bổn phận của trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 28')
Giới thiệu ghi bài lên bảng.
* Hoạt động 1:
Gv giới thiệu cho HS biết 4 nhóm quyền.
+ Quyền được sống còn.
+ Quyền được bảo vệ.
+ Quyền được phát triển.
+ Quyền được tham gia.
GV giới thiệu 3 nguyên tắc trang 58 SGV.
* Hoạt động 2: GV đọc lần lượt cho HS nghe Các điều 2, 9, 12,13, 17, 18, 23, 26, 27, 28, 30, 31, 32. trong SGV trang 58, 59.
* HĐ3: Liên hệ thực tế.
3. Củng cố dặn dò. (2’)
Gv gợi ý: Yêu cầu học sinh
- Nhận xét.
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Nghe.
- Nghe.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
- Tự liên hệ.
Ban học tập lên điều hành
Y/c hs nêu nội dung bài
- 1 hs nêu.
- Ban học tập nhận xét
- Nghe.
- Nghe ghi nhớ
Thứ: 6
Ngày soạn : 17/01/2017
Ngày giảng: 20/01/2017
Buổi : Sáng.
Tiết 1+2+3: Học vần
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: ƯA
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Nhận xét, đánh giá tuần 19.
Tiết 5: An toàn giao thông.
Bài 2: KHI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG
DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ.
I. Mục tiêu:
HS biết những chỗ vạch trắng trên đường đi bộ là nơi dành cho người đi bộ sang đường.
Rèn cho HS KN khi đi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường.
GD HS có ý thức khi đi qua đường bộ, phải đi đúng qui định của giao thông.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Khởi động (5’)
- Nhận xét.
2. Bài mới:( 28')
A. GT bài: - Trực tiếp – Ghi đầu bài.
B. Các hoạt động.
* HĐ1:Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ.
- Bước 1: cả lớp gấp sách lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa ?
- Nxét bổ sung.
- Bước 2: Qsát tranh và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1HS đọc bài sgk và TLCH’.
- Em nhìn thấy vạch trắng trên tranh không nó
Nằm ở đâu ?
- Nxét.
* KL: Những chỗ kẻ vạch trắng trên đường phố
là nơi dành cho người đi bộ sang đường ...
- Bước 3: Đọc phần ghi nhớ.
- Y/c HS đọc ghi nhớ trong sgk.
- Nxét, sửa sai.
* HĐ2: Thực hành qua đường.
- Chia lớp thành các nhóm và nêu nhiệm vụ.
+ Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai: Một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em. Em đóng vai người lớn có thể xách túi, ...
- Cho các nhóm thực hành sang đường.
- Nxét, sửa sai.
* KL: Khi sang đường các em cần nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.
3. Củng cố, dặn dò. (2’)
Gv gợi ý:
- Lớp trưởng lên điều hành.
Ban văn nghệ lên khởi động cho lớp hát.
- Học sinh hát.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe.
- Trả lời.
- Qsát và TLCH’.
- HS đọc và TLCH’.
- Nghe.
- Đọc ĐT + CN.
- Chia nhóm.
- Thực hành.
- Nghe.
- Ban học tập lên điều hành
Hôm nay chúng ta học bài gì? Nêu nội dung bài?
- 2 HS trả lời
- Ban học tập nhận xét.
- Nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 19.doc