I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- HS lm cc bi tập : Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : SGK, bảng phụ.
- Học sinh : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó 8 câu.
- Nghỉ hơi.
- Học sinh lần lượt đọc các câu Các học sinh khác nhận xét bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- Khắp.
- Đọc mẫu từ trong bài (vận động viên đang ngắm bắn, bạn học sinh rất ngăn nắp)
- 2 em đọc
Hoa ngọc lan.
- 2 em.
- Chọn ý a: trắng ngần.
- Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen)
- HS nªu ,1 học sinh đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.
***********************************************************************
Thø ba ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2012
TỐN : ( Tiết 105 )
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- HS làm các bài tập : Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4.
Chuẩn bị:
- Giáo viên : SGK, bảng phụ.
- Học sinh : Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Ho¹t Đéng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, =
27 38 54 59
12 21 37 37
45 54 64 71
Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Cho cách đọc số, viết số bên cạnh.
- Trong các số đó, số nào là số tròn chục?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- HS làm câu a,b
- Giáo viên gắn mẫu lên bảng.
- Số liền sau của 80 là 81.
- Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1.
Bài 3: Yêu cầu gì?
- HS làm cột a,b
- Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao?
- Còn cách nào so sánh 2 số nữa?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Phân tích số 87.
3 Củng cố:
- Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90.
- So sánh 2 số 89 và 81; 76 và 66.
4.Dặn dò:
- Về nhà tập so sánh lại các số cohai chữ số đã học.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra.
- Viết số.
- Học sinh làm bài.
- 3 học sinh lên sửa ở bảng lớp.
- Viết theo mẫu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Căn cứ vào cột đơn vị.
- Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Viết theo mẫu.
- 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh so sánh và nêu cách so sánh.
*************************************************************************
TẬP VIẾT (Tiết 263 )
TÔ CHỮ HOA E - Ê - G
I.Mục tiêu :
- Tô được các chữ hoa: E, Ê, G
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, kh¾p vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi ®Çu bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học
Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhàphần B, xem bµi míi
- Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
- Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ : Tập chép ( Tiết 264 )
NHÀ BÀ NGOẠI
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC :
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi ®Çu bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- HS thực hiện theo HD của GV
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Điền vần ăm hoặc ăp.
- Điền chữ c hoặc k
- Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
- Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai
***************************************************************************THỦ CƠNG (Tiết 27 )
CẮT DÁN HÌNH VUƠNG ( T2)
I/ Mục tiêu :
- HS biết cách kẻ , cắt và dán hình vuơng
- Học sinh cắt dán được hình vuơng theo 2 cách
II/ Chuẩn bị :
- 1 hình vuơng mẫu bằng giấy màu , tờ giấy màu cĩ kẻ ơ, bút chì , thước kẻ , kéo hồ dán
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV đưa hình mẫu cho HS quan sát , nhận xét
- GV kết luận
Hoạt động 2: HS nhắc lại cách vẽ , cắt , dán hình vuơng đơn giản
Hoạt động 3: HS thực hành
- GV cho HS lấy giấy để thực hành
- Tổ chức thực hành theo độc lập cá nhân
- GV theo dõi , giúp đỡ những em cịn lúng túng khĩ hồn thành sản phẩm
Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá nhận xét các sản phẩm
Hoạt động 5: Củng cố ,dặn dị
- GV nhắc lại quy trình cách vẽ , cắt , dán hình vuơng
- Nhận xét chung tiết học
- Hình vuơng cĩ 4 cạnh
- Các cạnh đều cĩ số ơ bằng nhau
- HS nhắc lại cách kẻ và vẽ hình vuơng : Phải vẽ 4 cạnh bằng nhau , cắt theo các điểm đã đánh dấu
- Dùng kéo cắt theo các đường đã vẽ
- Dán thật ngay ngắn cân đối trên mặt giấy của vở thủ cơng
- HS thực hành theo quy trình đã nhắc ở trên
- HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm
- HS chú ý lắng nghe
***************************************************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC : ( Tiết 265 + 266 )
AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
* GDKNS : - Xác định giá trị
- Nhận thức về bản thân
- Phản hồi,lắng nghe tích cực
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC : Hỏi bài trước.
- Gọi HS đọc bài Hoa ngọc lan và TL CH 1,ø 2 - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, gt bài và ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1
Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
- Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu :
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Thi đọc cả bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập :
Ôn vần ươn, ương:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Khi dậy sớm ®iỊu gì chờ đón em ?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ :
- GV cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói :
Hỏi việc làm buổi sáng.
5.Củng cố: nhau về những
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
- Học sinh nêu tên bài trước.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh viết bảng con và bảng lớp
- Lắng nghe.
- Theo dõi đọc thầm trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
- Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- Vườn, hương.
- Đọc câu mẫu trong bài
- Đại diện 2 nhóm thi tìm câu cã tiếng mang vần ươn, ương.
- 2 em đọc bài
- 3 HSTL
- Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
***************************************************************************
TỐN ( Tiết 106 )
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- HS làm bài tập : Bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Bảng số từ 1 đến 100.
- Bảng gài que tính.
- Học sinh: - Bảng số từ 1 đến 100.
- Que tính.
III.Hoạt động dạy và học:
Ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
Bài cũ:
+64 gồm chục và đơn vị; ta viết: 64 = 60 +. +53 gồm chục và đơn vị; ta viết: 53 = + 3
- Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
- Giới thiệu: Bảng các số từ 1 đến 100.
a)Giới thiệu bước đầu về số 100.
- Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
- Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
- Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
- Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
* Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
- Nêu yêu cầu bài 2.
- Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
- Còn các số ở cột dọc.
b) Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số lá số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố:
- Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
- Trò chơi : lên chỉ nhanh số liền trước , liền sau.
- Nhận xét.
Dặn dò: Học thuộc các số từ 1 đến 100
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Số 98.
- 99 que tính.
- 100 que tính.
- Số 100.
- Số có 3 chữ số.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 trăm.
- Viết số còn thiếu vào ô trống.
- Hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hơn kém nhau 1 chục.
- 1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Viết số.
0, 1, 2, , 9.
10, 20, 30, 40, .
10.
99.
11, 22, 33, .
HS chia 2 đội thi đua đếm.
- Đội A nêu số, đội B chỉ số liền trước, liền sau, và ngược lại.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 27 )
CON MÈO
I.Mục tiêu :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- HS khá giỏi: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính,; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về con mèo.
- Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập .
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Nuôi gà có lợi ích gì ?
Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
- Cho cả lớp hát bài : Chú mèo lười.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó GV giới thiệu và ghi bảng ®Çu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Mèo sống với người.
Mèo sống ở vườn.
Mèo có màu lông trắng, nâu, đen.
Mèo có bốn chân.
Mèo có hai chân.
Mèo có mắt rất sáng.
Ria mèo để đánh hơi.
Mèo chỉ ăn cơm với cá.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng:
Cơ thể mèo gồm:
Đầu Chân
Tai Đuôi
Tay Ria
Lông Mũi
Mèo có ích lợi:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
Để trông nhà.
Để chơi với em bé.
3.Vẽ con mèo mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:
Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
Nuôi mèo để làm gì?
+ Con mèo ăn gì?
Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?
Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì?
4.Củng cố :
- Hỏi tên bài:
- Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại.
- Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
- Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười.
Con mèo.
Học sinh nhắc l¹i
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
- Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
- Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.
- Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
Mèo có lợi ích:
Để bắt chuột.
Để làm cảnh.
- Học sinh vẽ con mèo theo ý thích.
- Các bộ phận bên ngoài có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi.
- Để bắt chuột. Để làm cảnh.
- Cơm, cá và các thức ăn khác.
- Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn.
- Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế.
- Học sinh nêu tên bài.
- Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Thực hành ở nhà
****************************************************************************
Thø n¨m ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2012
TỐN : ( Tiết 107 )
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu:
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
- HS làm bài tập : Bài 1, 2, 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên : Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh : Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
Bài cũ:
- Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
- Các số có 1 chữ số là những số nào?
- Các số tròn chục là những số nào?
- Các số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
- Tìm số liền sau?
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
Bài 4 : ( HS trên chuẩn làm)
Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
3. Củng cố:
- Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
4. Dặn dò: Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
- Số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số 10, 20, 30,40,50,60,70,80,90.
- Số11, 22, 33, 44,55,66,77,88,99.
- Viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Viết các số.
- 2 học sinh làm ở bảng lớp.
- Học sinh làm vào vở.
- Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
- Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.
*********************************************************************************
CHÍNH TẢ :Tập chép ( Tiết 267 )
CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b..
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập.
- Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.KTBC :
- Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu và ghi ®Çu bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố).
- Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
- HD các em những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
- Giáo viên cho HS nhìn bảng để chép lại bài.
Hướng dẫn học sinh sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả để HS soát và sữa lỗi
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu yc của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp .
- Học sinh để lên bàn : vở tập chép 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh tiến hành viết vào vở
- HS soát lại lỗi bài viết của mình.
- HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề
- Chấm bài tổ 1 và 2.
- Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
- Tuyên dương các bạn có điểm cao.
- Thực hành bài tập ở nhà.
KỂ CHUYỆN (Tiết 268 )
TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
* GDKNS : - Xác định giá trị bản thân,tự tin,tự trọng.
- Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn,xác định giải pháp phân tích điểm mạnh,yếu.
- Suy nghĩ sáng tạo.
- Phản hồi,lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gv
Ho¹t ®éng cđa hs
1.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
- Qua tranh giới thiệu bài và ghi b¶ng
Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Hổ nhìn thấy gì?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
- Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em. Thi kể toàn câu chuyện.
- Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau.
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, về nhà kể lại cho
người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau.
- 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
- Học sinh nhắc l¹i ®Çu bµi
- Học sinh lắng nghe và theo dõi
- HS TL
- 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
- Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 27.doc