I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Cho HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 34.
- HS có thói quen nền nếp học tập
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập ở cuối năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: nội dung hoạt động
- HS: các tổ tự nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: (10’)
- CTHĐTQ điều khiển các tổ đánh giá, nhận xét
- Các tổ tự nhận xét đánh giá trong tổ. Đưa ra những ưu khuyết điểm cụ thể.
- GV quan sát lắng nghe ý kiến phê và tự phê của từng HS.
- GV sửa chữa uốn nắn cho từng HS
Hoạt động 2: (10’) GV nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động.
+ Đạo đức: HS đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
+ Học tập: Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài .).
+ Chuyên cần: Đi học muộn và nghỉ học có M. Dương.
- Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp, làm tốt bài thi hết năm học. .
Hoạt động 3: (15’) - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ
- HS tham gia múa hát, kể chuyện giao lưu trong lớp.
- GV cổ vũ động viên khen ngợi HS.
- GV nhắc các em thực hiện thi hết năm đạt KQ cao.
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần 32 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên cần: Đi học muộn khôngcó HS nào.
- Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp tuần sau.
Hoạt động 3: (15’) - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ
- HS tham gia múa hát, kể chuyện giao lưu trong lớp.
- GV cổ vũ động viên khen ngợi HS.
- GV nhắc các em thực hiện tốt mọi nề nếp, học tập sang tuần 33.
TUẦN 33
Ngày soạn: 20/4/2017.
Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2017.
TIẾNG VIỆT
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V. (STK 123)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Học bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ.Vẽ hình vuông,hình tam giác bằng cách nối các
điểm cho sẵn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6+2=8 và 2+ 6= 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6,đọc nối tiếp cho hết bài số Cột a:
6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
Cột b:
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.
Nhắc tên bài.
Ngày soạn: 21/4/2017.
Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2017.
TIẾNG VIỆT
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/CH. (STK 126)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò:
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có : 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
M N
Nhắc tên bài.
TOÁN(ÔN)
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố về: bảng cộng và thực hành tính cộng các số trong phạm vi 10.Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng,phép trừ bằng cách ghi
nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa cộng và trừ. Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 5 + 2= 7 và 2 2 + 5 = 7, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Các số từ bé đến lớn là: 2, 4, 7, 8
Các số từ lớn đến bé là: 8, 7, 4, 2
Nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
3 + 1 = 4,
3 + 2 = 5,
3 + 3 = 6,
4 + 4 = 8, đọc nối tiếp cho hết bài số Cột a:
5 + 2 = 7 , 2 + 8 = 10 , 3 + 5 = 8
2 + 5 = 7 , 8 + 2 = 10 , 5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
Cột b:
Thực hiện từ trái sang phải.
6 + 2 + 1 = 8 + 1 = 9
Các phép tính còn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình tam giác
Nhắc tên bài.
Ngày soạn: 24/4/2017.
Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2017
TIẾNG VIỆT
PHÂN BIỆT DẤU THANH HỎI, NGÃ. (STK 129)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T3)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Bảng trừ và thực hiện tính trừ (trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.Giải toán có
lời văn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Giải: Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Nhắc tựa.
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9, 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7, 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 ,6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Giải:
Số con vị là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tên bài.
TOÁN(ÔN)
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10(T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Cấu tạo các số trong phạm vi 10 - Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Nhắc tựa.
3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có: 9 cái thuyền
Cho em: 5 cái thuyền
Còn lại: ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
9 – 5 = 4 (cái thuyền)
Đáp số : 4 cái thuyền
HS vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
N
Nhắc tên bài.
Ngày soạn: 25/4/2017
Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2017
TIẾNG VIỆT
CHỮ CÁI. (STK 132)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Đếm, đọc, viết, các số đến 100. - Cấu tạo của số có hai chữ số. Phép cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Giáo dục HS ham học Toán.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’
Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT.
Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ.
Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách:
45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tựa.
Học sinh viết các số :
Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14,.., 20
Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, .. ,30
Từ 48 đến 54: 48, 49, 50,., 54
Đọc lại các số vừa viết được.
Câu a: 0, 1, 2, 3,., 10
Câu b: 90, 91, 92,, 100
Đọc lại các số vừa viết được.
Nghỉ giữa tiết.
Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh.
95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.
27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
(tương tư các cột còn lại)
Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp.
Nhắc tên bài.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP - VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Cho HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 33
- HS có thói quen nền nếp học tập
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: nội dung hoạt động
- HS: các tổ tự nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần 33.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: (10’)
- Lớp trưởng điều khiển các tổ đánh giá, nhận xét
- Các tổ tự nhận xét đánh giá trong tổ. Đưa ra những ưu khuyết điểm cụ thể.
- GV quan sát lắng nghe ý kiến phê và tự phê của từng HS.
- Gv sửa chữa uốn nắn cho từng HS
Hoạt động 2: (10’)
- GV nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động.
+ Đạo đức: HS đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức lớn.
+ Học tập: Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài (Huệ, H Anh, Chi, .)
+ Chuyên cần: Các em đều đi học đúng giờ.
- Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp tuần sau.
Hoạt động 3: (15’)
- Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ
- HS tham gia múa hát, kể chuyện giao lưu trong lớp.
- GV cổ vũ động viên khen ngợi HS.
- GV nhắc các em thực hiện tốt mọi nề nếp, học tập sang tuần 34.
TUẦN 34
Ngày soạn: 27/4/2017.
Thứ hai, ngày 01 tháng 5 năm 2017
TIẾNG VIỆT
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI UÔ. (STK 137)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho.
- Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ). Giải toán có văn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đăt tính, cách tính và thực hiện bài tập.
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện các phép tính của bài tập số 4.
Nhắc tựa.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Học sinh khoanh số bé nhất trong các số : 59, 34, 76, 28 là 28
Học sinh khoanh số lớn nhất trong các số : 66, 39, 54, 58 là 66
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
68 52 35
31 37 42
37 89 77
Nghỉ giữa tiết
Tóm tắt:
Thành có : 12 máy bay
Tâm có : 14 máy bay
Tất cả có : ? máy bay
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tên bài.
Ngày soạn: 28/4/2017.
Thứ ba, ngày 02 tháng 5 năm 2017
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T3)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ).Thực hiện xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Giải toán có lời văn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Về tập xem giờ nhiều.
Giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay)
Đáp số : 26 máy bay
Nhắc tựa.
60 + 20 = , 80– 20 = , 40+ 50 =
70 + 10 = , 90– 10 = , 90– 40 = 50 + 30 = , 70– 50 = , 90– 50 =
Tính từ trái sang phải:
15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18
Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp.
Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số : 42 cm
Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại
Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác.
Nhắc tên bài.
TIẾNG VIỆT
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI IÊ. (STK 140)
TOÁN(ÔN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố cho HS về: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Viết số liền trước, số liền sau của một số đã cho. Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 2 chữ số. Giải toán có lời văn.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
G
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’ Đặt tính và tính :
48 -18; 99- 33
Nhận xét bài HS
2. Bài mới: 30’ Hướng dẫn làm bài
Bài 1 : HS đọc YC bài
Giúp đỡ HS yếu làm bài
Nhận xét.
Bài 2 : Điền >, <, =
Hướng dẫn HS yếu làm bài.
Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 3 : HS đọc YC bài.
Kiểm tra nhận xét.
Bài 4: HS nêu YC bài.
Hướng dẫn HS yếu làm bài.
3. Củng cố dặn dò: 5’
Nhắc lại kiến thức. Nhận xét tiết học.
2 HS làn bảng lớn
Nêu yêu cầu
Làm bài và chữa bài ( Nêu số liền trước, số liền sau).
Nêu yêu cầu.
Làm bài, chữa bài.
Nêu yêu cầu
Làm bài vào bảng con
Đọc bài toán, nêu tóm tắt
Tự giải bài toán vào vở.
Nhận xét.
Nêu lại nội dung bài.
Ngày soạn: 01/5/2017.
Thứ tư, ngày 03 tháng 5 năm 2017
TIẾNG VIỆT
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ NGUYÊN ÂM ĐÔI ƯƠ. (STK 143)
TOÁN
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100(T4)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về. Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc viết số trong phạm vi 100.Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ).Giải toán có lời văn. Đo độ dài đoạn thẳng.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng con tưng phép tính.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò:
Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 – 30 = 42 (cm)
Đáp số : 42 cm
Nhắc tựa.
Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 82, 83, 84, , 90
b) 45, 44, 43, , 37
c) 20, 30, 40, , 100
22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32
89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32,
23 + 14 – 15 = 22
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con.
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Nhắc tên bài.
TOÁN(ÔN)
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS biết thứ tự của các số từ 0 đến 100,đọc viết số
trong phạm vi 100.Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ).
Giải toán có lời văn. Đo độ dài đoạn thẳng.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC:5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em làm VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bảng con tưng phép tính.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là:
52 – 20 = 32 (cm)
Đáp số : 32 cm
Nhắc tựa.
Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp.
a) 72, 73, 74, , 80
b) 35, 44, 33, , 27
c) 20, 30, 40, , 100
22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32
89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40
32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32,
23 + 14 – 15 = 22
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con.
Đoạn thẳng AB dài: 12cm.
Nhắc tên bài.
Ngày soạn: 02/5/2017.
Thứ năm, ngày 04 tháng 5 năm 2017
TIẾNG VIỆT
LUẬT CHÍNH TẢ THEO NGHĨA. (STK 146)
TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không có nhớ).Giải bài toán có lời văn.Đo độ
dài đoạn thẳng.
- HS có ý thức tự học,hợp tác tốt với bạn.
- HS chăm học,tự chịu trách nhiệm, yêu quý bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 5’ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con theo giáo viên đọc. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên thiết kế trên hai bảng phụ. Tổ chức cho hai nhóm thi đua tiếp sức, mỗi nhóm 9 em, mỗi em chỉ điền một dấu thích hợp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
3.Củng cố, dặn dò: 5’ Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số con gà là:
36 – 12 = 24 (con)
Đáp số : 24 con gà
Nhắc tựa.
Năm (5), mười chín (19), bảy mươi tư (74), chín (9), ba mươi tám (38), sáu mươi tám (68), không (0), bốn mươi mốt (41), năm mươi lăm (55)
Đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
4 + 2 = 6, 10 – 6 = 4, 3 + 4 = 7
8 – 5 = 3, 19 + 0 = 19, 2 + 8 = 10
3 + 6 = 9, 17 – 6 = 11, 10 – 7 = 3
Học sinh thực hiện trên bảng từ.
Các học sinh khác cổ vũ động viên các bạn.
35 < 42, 90 < 100, 38 = 30 + 8
87 > 85, 69 > 60, 46 > 40 + 5
63 > 36, 50 = 50, 94 < 90 + 5
Tóm tắt:
Có : 75 cm
Cắt bỏ :25 cm
Còn lại : ? cm
Giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số : 50cm
Học sinh đo đoạn thẳng a, b trong SGK rồi ghi số đo vào dưới đoạn thẳng:
Đoạn thẳng a dài: 5cm
Đoạn thẳng b dài: 7cm
HS nêu.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP - VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Cho HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 34.
- HS có thói quen nền nếp học tập
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập ở cuối năm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: nội dung hoạt động
- HS: các tổ tự nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: (10’)
- CTHĐTQ điều khiển các tổ đánh giá, nhận xét
- Các tổ tự nhận xét đánh giá trong tổ. Đưa ra những ưu khuyết điểm cụ thể.
- GV quan sát lắng nghe ý kiến phê và tự phê của từng HS.
- GV sửa chữa uốn nắn cho từng HS
Hoạt động 2: (10’) GV nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động.
+ Đạo đức: HS đều ngoan, không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
+ Học tập: Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài ..).
+ Chuyên cần: Đi học muộn và nghỉ học có M. Dương.
- Khen những HS tích cực học tập, ý thức nền nếp.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nền nếp, làm tốt bài thi hết năm học. .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 2_12410738.doc