I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 2, 3), bài 3 (phần 1)
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.
- HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c thầm và tìm tiếng có vần mới học.
- GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng.
* HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
- HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c.
* Đánh vần:
- HS đánh vần cá nhân lần lượt.
* Đọc tiếng khoá:
- HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
- HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
* Đọc từ khoá:
- HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
* Đọc tổng hợp:
- HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh .
- HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau.
+ Giống nhau: Đều có âm ch ở cuối.
+ Khác nhau i khác ê đứng đầu.
- HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân.
* HS So sánh:
- HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con.
* HS luyện viết bảng con:
- HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV.
* HS luyện viết kết hợp:
- HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
* HS đọc từ ứng dụng:
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. .
- HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc.
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứng dụng va
tìm tiếng có mang vần vừa học.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
- Bài ứng dụng: Tôi là chim chích Có ích, có ích. (Ndung GD cho HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống )
b. Luyện viết:
- GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức.
c. Luyện nói:
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
-GV đặt các câu hỏi lần lượt cho HS trả lời.
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
- GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Rèn k. năng đọc trơn choHSqua bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
* HS luyện đọc :
- HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân.
* HS đọc câu ứng dụng:
- HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c
* HS luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết theo y/c của GV lần lượt.
* HS tập nói theo h.dẫn:
- HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV.
- HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý.
MÔN: TOÁN
Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 2, 3), bài 3 (phần 1)
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.
- HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra:
- GV cho HS trả bài tiết trước 76 (có chọn lọc)
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu:
2.2. Hướng dẫn:
a. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:
* Bước 1: “HĐ với đồ vật”
- GV yêu cầu HS lấy 14 que tính
- Sau đó GV cũng lấy 14 que tính gắn lên bảng và hỏi:
+ 14 que tính gồm có mấy bó chục và mấy que tính rời?
- GV y/c HS lấy thêm 3 que tính rời để hàng dưới
- GV hỏi:
+ 14 que tính thêm 3 que tính nữa vậy có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng chữ số 17 tương ứng với số que tính.
- GV hỏi:
+ 17 que tính gồm mấy bó chục và mấy que tính rời?
* Bước2:“Hình thành ph.cộng 14 + 3”
- GV cho HS đăt lên bàn 14 que tính (1 bó chục đặt bên trái, 4 que tính rời đặt bên phải) GV cài lên bảng và kết hợp viết lên bảng.
- GV nói: Thêm 3 ta viết 3 ở cột đơn vị. Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 14 + 3 = 17
- GV viết ph. cộng hàng ngang: 14 + 3 =
* Bước 3: “Đặt tính và thực hiện phép tính”
* Đặt tính:
- GV hướng dẫn cách đặt tính: Ta viết phép tính từ trên xuống dưới
- GV hướng dẫn từng bước cho HS nắm.
+- Ta viết 14 trước
- Ta viết 3 ở hàng dưới sau cho thẳng cột đơn vị.
- Sau đó ta viết dấu cộng (+) đặt trước ở giữa của 2 số rồi kẻ ngang thay cho dấu bằng.
- GV cho HS nêu lại cách đặt tính.
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
* Cách tính:
- Ta tính từ phải sang trái hay tính từ hàng đơn vị trước, tính từ trên xuống dưới.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV cho HS đọc y/c bài tập.
- GV hdẫn cho HS thực hành
- GV cho HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét HS ghi kết quả thẳng cột.
+ Bài 2:
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- GV cho HS làm theo y/c bài tập.
- Cho HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 3:
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- GV làm mẫu cho HS làm theo.
- GV theo dõi HS làm bà.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò.
* HS thực hiện:
- HS lấy 14 que tính theo y/c của GV
- HS tự suy nghĩ trả lời:
+ Có 1 bó que tính chục
+ Có 4 que tính rời
- HS lần lượt làm theo.
- HS trả lời có tất cả 17 que tính
- HS tự suy nghĩ trả lời.
- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS tự suy nghĩ trả lời
- HS nhắc lại lần lượt cá nhân cách đặt tính
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- HS đọc y/c bài tập tính kết quả theo cột dọc.
+ + +
+ + +
+ Bài 2:
- Tính kết quả theo hàng ngang.
13 + 6 = 12 + 1 =
12 + 2 = 16 + 2 =
10 + 5 = 15 + 0=
+ Bài 3:
- Điền số thích hợp vào ô trống “theo mẫu”
14
1
2
3
4
5
15
BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 82
- Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 82
- Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu)
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết.
- Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 82 đã chọn lọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Bộ thực hành.
- HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Luyện đọc:
- GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 82 .
- Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS .
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 82.
2. Luyện viết:
- Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 82.
- Rèn HS viết liền nét các con chữ.
- Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c.
* Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt.
- GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết.
- GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm đọc được các tiếng, từ của bài 81 - 82
- Rèn luyện kỹ năng đánh vần, đọc trơn cho HS qua bài học 81 - 82
- Rèn kỹ năng luyện viết cho HS (chú ý học sinh còn yếu)
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc , viết và cách trình bài bày viết, chữ viết.
- Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn qua bài 81 - 82 đã chọn lọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, Bộ thực hành.
- HS: Bảng con, vở ghi chép , bộ thực hành T.Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Luyện đọc:
- GV lần lượt cho HS đọc các âm, tiếng, từ và câu ứng dụng của bài 81 - 82 .
- Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS .
* Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 81 - 82.
2. Luyện viết:
- Giúp cho HS chậm- yếu luyện viết qua các tiếng, từ đã được học ở bài 81 - 82.
- Rèn HS viết liền nét các con chữ.
- Rèn kỹ năng trình bày chữ viết đúng, đủ và liền nét theo y/c.
* Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng nghe đọc viết lần lượt.
- GV theo dõi giúp đỡ HS qua phần luyện viết.
- GV nhận xét tiết học.
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2012.
MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài 83 : ôn tập
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến 83.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến 83.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
HS khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học.
- HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ktra:
- Cho HS đọc- viết bài 82 (có chọn lọc).
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập:
- Trong tuần qua các em đã học được những vần gì.?
- GV ghi bảng lần lượt khi HS nhắc lại và bổ sung.
- GV chỉ bảng ôn cho HS lên đọc và chỉ bảng.
*. Ghép chữ thành vần:
- GV nói: GV lấy âm ở cột dọc ghép với các âm ở hàng ngang ta được vần gì?
- GV ghi bảng cho HS đọc đánh vần.
- GV lần lượt cho HS thực hành ghép vần và luyện đọc lần lượt như trên.
* Tổng hợp:
- GV chỉ thứ tự và không thứ tự cho HS đọc lần lượt.
- GV theo dõi- uốn nắn cho HS.
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng cho HS luyện đọc và kết hợp p.tích 1 số từ ngữ.
- GV cho HS đọc và GV kết hợp giải thích cho HS hiểu.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- GV hdẫn cho H S luyện viết bảng con các từ theo hdẫn của GV.
- Lưu ý viết đúng khoảng cách và ghi dấu thanh.
- HS đọc- viết theo y/c của GV.
- HSch.ý nhớ và nêu lại.(Từ bài 77- 83)
- HS nhắc lại và bổ sung lẫn nhau.
- HS chỉ đọc lần lượt.
- HS chú ý ghép các âm lại để được vần mới.
- HS đọc đánh vần và đọc trơn lần lượt cá nhân.
- HS thực hành ghép vần và luyện đọc lần lượt cá nhân.
- HS đọc thứ tự và không thứ tự lần lượt theo hdẫn cá nhân.
- HS đọc cá nhân lần lượt + đọc trơn .
- H S luyện viết bảng con các từ theo hdẫn của GV.
TIẾT 2.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài bảng ôn ghi bảng T1 và trong SGK.
- GV chỉnh sửa cho học sinh đọc.
* Đọc câu ứng dụng:
- GV dùng tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý của GV
- GV cho HS luyện đọc câu, đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
b. Luyện viết:
- GV hdẫn luyyện cho HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.
c. Kể chuyện: “Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng”
- GV đọc tên câu chuyện
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1
- GV kể kết hợp tranh trong SGK.
- GV chốt ý câu chuyện qua tranh trong SGK
- GV lần lượt hdẫn cho HS kể qua từng tranh.
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện cho HS hiểu .
- GV GD cho HS qua câu chuyện để giúp các em học tập theo gương tốt.
* Ýnghĩa:
* Hdẫn cho HS kể :
- GV cho HS tập kể câu chuyện lần lượt qua từng tranh.
- GV theo dõi giúp đỡ cho HS kể mạnh dạn qua tranh.
- GV rèn cho HS khá giỏi kể 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
- GV theo dõi nhận xét giúp đỡ các em kể qua câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bài bảng ôn tập tổng hợp
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS đọc lại bài bảng ôn ghi bảng T1 và trong SGK lần lượt cá nhân.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi gợi ý của GV
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt
- HS viết vào vở theo y/c cầu của GV.
- HS chú ý nghe GV kể lần lượt.
- HS chú ý nghe và nắm qua ý nghĩa của câu chuyyện.
- HS tập kể câu chuyện lần lượt qua từng tranh.
- HS khá giỏi kể 2- 3 đoạn truyện theo tranh và theo y/c của GV.
MÔN: TOÁN
Tiết 78 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
-Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2 (cột 1, 2, 4), bài 3 (cột 1, 3)
* Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán (Nếu còn thời gian bồi dưỡng HS khá giỏi làm hết các bài tập trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.
- HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra:
- GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 77 (có chọn lọc).
2. Dạy- học bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Thực hành:
-GV h.dẫn choHS làm các bài tập lần lượt.
+ Bài 1:
- GV cho HS nêu y/c bài tập và nêu cách đặt tính.
- GV hướng dẫn cho HS lên bảng làm bài tập.
- GV cho HS nhận xét k.quả bài làm.
- GV cho HS nhận xét qua bài làm của HS.
- GV nhận xét bài làm của HS về cách đặt tính và ghi k.quả
+ Bài 2:
- GV cho HS nêu y/c bài làm.
- GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV.
- GV cho HS làm trên bảng.
- GV cho HS nhận xét.
+ Bài 3:
- GV cho HS nêu y/c bài làm.
- GV cho HS và làm bài tập theo y/c của GV.
- GV cho HS làm trên bảng.
- GV cho HS nhận xét.
- GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò tiết học.
* HS thực hành làm bài tập:
- HS làm bài tập theo h.dẫn.
+ Bài 1: (Đặt tính rồi tính)
12 + 3 11 + 5 16 + 3
+ + +
13 + 4 16 + 2 13 + 6
+ + +
+ Bài 2: (Tính nhẩm)
15 + 1 = 10 + 2 = 13 + 5 =
18 + 1 = 12 + 0 = 15 + 3 =
+ Bài 3: (Tính)
10 + 1 + 3 = 16 + 1 + 2 =
11 + 2 + 3 = 12 + 3 + 4 =
- HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài 84 : op - ap
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học.
- HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định:
2. K.Tra:
- GV cho HS đọc, viết bài 83 (có chọn lọc.)
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu:
3.2. Hướng dẫn dạy vần:
* Dạy vần op:
a. Nhận diện vần op - ghép bảng cài:
- GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần:
- GV h.dẫn cho HS đánh vần.
- GV uốn nắn giúp đỡ HS.
* Đọc tiếng khoá:
- GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
- GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
* Đọc từ khoá:
- GV dùng tranh giới thiệu và rút ra từ khoá rồi cho HS nhận diện và p.tích từ có tiếng mang vần mới học.
- GV cho HS luyện đọc trơn cá nhân.
(Nếu HS đọc còn yếu nhiều thì luyện cho HS đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn. )
* Đọc tổng hợp:
- GV cho HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh.
* Dạy vần ap:
(Qui trình dạy tương tự như dạy vần op)
- GV cho HS so sánh 2 vần có điểm nào giống và khác nhau.
- GV h.dẫn HS đọc khác nhau.
- GV theo dõi nhận xét.
c. Luyện viết:
* So sánh:
- GV cho HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và luyện cho HS viết bảng con.
* Viết đứng riêng:
- GV h.dẫn quy trình viết và cho HS luyện viết vào bảng con.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện viết.
* Viết kết hợp:
- GV p.tích chữ ghi tiếng và luyện cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi lần lượt các từ ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
- GV kết hợp giải thích cho HS nắm một số từ ngữ ứng dụng.
* HS thực hiện theo h.dẫn của GV:
- HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo vần và ghép bảng cài theo y/c.
* Đánh vần:
- HS đánh vần cá nhân lần lượt.
* Đọc tiếng khoá:
- HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
- HS p.tích và đánh vần cá nhânlần lượt cá nhân.
* Đọc từ khoá:
- HS p.tích và từ và tìm tiếng có mang vần mới.
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
* Đọc tổng hợp:
- HS đọc tổng hợp xuôi - ngược cá nhân, đồng thanh .
- HS so sánh 2 vần có điểm giống và khác nhau.
+ Giống nhau: Đều có âm p ở cuối.
+ Khác nhau o khác a đứng đầu.
- HS đọc khác nhau lần lượt cá nhân.
* HS So sánh:
- HS so sánh chữ in thường và chữ viết thường và tập luyện viết bảng con.
* HS luyện viết bảng con:
- HS luyện viết vào bảng con lần lượt theo h.dẫn của GV.
* HS luyện viết kết hợp:
- HS viết theo h.dẫn của GV lần lượt.
* HS đọc từ ứng dụng:
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học luyện đánh vần và đọc trơn cá nhân. .
- HS chú ý nghe GV giải thích.
TIẾT 2.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- GV cho HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS luyện đọc.
* Đọc câu ứng dụng:
- GV g. thiệu tranh ứng dụng và rút ra bài thơ ứng dụng rồi h.dẫn cho HS đọc câu ứ. dụng và tìm tiếng có mang vần vừa học.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS.
- Bài ứng dụng: Tôi là chim chích Có ích, có ích. (Ndung GD cho HS yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống )
b. Luyện viết:
- GV h.dẫn cho HS viết vào vở tập viết theo quy định chuẩn kiến thức.
c. Luyện nói:
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý câu hỏi cho HS trả lời.
- GV đặt cc cu hỏi lần lượt cho HS trả lời.
- GV theo dõi giúp đỡ HS nói mạnh dạn.
- GV giáo dục cho HS qua chủ đề luyện nói.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học.
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
* HS luyện đọc :
- HS đọc lại bài ghi bảng T1 + đọc trong SGK lần lượt cá nhân.
* HS đọc câu ứng dụng:
- HS đọc câu thơ ứng dụng cá nhân và tìm tiếng có mang vần vừa học theo y/c .
* HS luyện viết vào vở tập viết:
- HS viết theo y/c của GV lần lượt.
* HS tập nói theo h.dẫn:
- HS quan sát tranh và trả lời lần lượt theo gợi ý của GV.
- HS luyện nói 2 đến 4 câu theo chủ đề bằng các câu hỏi gợi ý.
MÔN: TOÁN
Tiết 79 : PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.
- HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1 (a), bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (phần 1)
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.
- HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. K.tra:
- GV cho HS trả bài tiết trước78 (có chọn lọc)
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu:
2.2. Hướng dẫn:
a. G. thiệu cách làm tính trừ dạng17 - 3:
* Bước 1: “thừc hành trên que tính”
- GV yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) sau đó tách rời làm 2 phần để trên bàn. Phần bên trái có 1 bó que tính chục, phần bên phải có 7 que tính rời.
- Sau đó GV cũng lấy 17 que tính gắn lên bảng như HS.
- GV hướng dẫn HS tách ra 3 que tính cầm ở tay. GV cũng lấy ra 3 que tính ra khỏi bảng cài và hỏi HS:
+ Số q. tính còn lại trên bàn là bao nhiêu ?
* Giới thiệu phép trừ 17 – 3 =
Như vậy từ 17 que tính ban đầu ta tách ra 3 que tính. Để thực hiện việc đó thầy có một phép tính trừ là: 17 - 3 =
* Bước 2: “Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính”
- cách đặt tính như sau:
+ Đầu tiên ta viết 17
+ Rồi viết 3 sau cho thẳng cột với 7 (ở hàng đơn vị)
+ Sau đó đặt dấu trừ (-) ở khoảng giữa bên trái của 2 số đó (17 và 3)
+ Cuối cùng kẻ một vạch ngang thay cho dấu bằng.
- GV cho HS nhắc lại cách đặt tính
* Bước 3: “Hướng dẫn cách tính”
- cách tính như sau:
- Tính từ hàng đơn vị trước. Ta tính từ phải sang trái.
-
- GV cùng HS tính và ghi lên bảng :
+ Trước ta lấy 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
+ Hạ 1, viết 1
Vậy 17 – 3 = 14
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV cho HS đọc y/c bài tập.
- GV hdẫn cho HS thực hành
- GV cho HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét HS ghi kết quả thẳng cột.
+ Bài 2:
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- GV cho HS làm theo y/c bài tập.
- Cho HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 3:
- GV cho HS đọc y/c bài tập
- GV làm mẫu cho HS làm theo.
- GV theo dõi HS làm bà.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV dặn dò tiết học.
* HS thực hiện:
- HS lấy 17 que tính theo y/c của GV
- HS tự suy nghĩ trả lời:
+ Còn lại 14 que tính.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại cách đ. tính l.lượt cá nhân.
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
- HS trả lời có tất cả 17 que tính
- HS nhắc lại cách tính l. lượt cá nhân.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- HS đọc y/c bài tập tính kết quả theo cột dọc.
- - -
- -
+ Bài 2:
- Tính kết quả theo hàng ngang.
12 - 1 = 14 - 1 =
17 - 5 = 19 - 8 =
14 - 0 = 18 - 0 =
+ Bài 3:
- Điền số thích hợp vào ô trống “theo mẫu”
16
1
2
3
4
5
15
- HS khá giỏi làm cả bài tập còn lại trong SGK.
THỦ CÔNG
TIẾT 20: GAÁP MUÕ CA LOÂ (TIEÁT 2)
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp đúng,nhanh,trang trí đẹp.
- Giúp các em yêu thích môn thủ công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : 1 mũ ca lô lớn,1 tờ giấy hình vuông to.
- HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
K. tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. HS đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học – Ghi đề bài.
Mục tiêu: Học sinh nhớ và nhắc lại được quy trình gấp mũ ca lô.
- Giáo viên nhắc lại quy trình gấp.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Học sinh thực hành gấp mũ và dán vào vở.
- Giáo viên cho học sinht hực hành gấp mũ.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Khi học sinh gấp xong mũ, giáo viên hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài.
Hoạt động 3 : Trưng bày sản phẩm
- Giáo viên tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.Kỹ năng gấp của học sinh.
- Về nhà ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13,14,15 và chuẩn bị giấy màu cho bài kiểm tra.
- Học sinh chú ý nghe và nhắc lại.
- Học sinh lấy giấy màu ra gấp mũ.
- Gấp xong học sinh trang trí bên ngoài theo ý thích của mỗi em.
- Học sinh dán sản phẩm vào vở.
BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm về làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học.
- Giáo dục HS có tính nhanh nhẹn và cẩn thận trong thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, thước thẳng,
- HS: Bảng con, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
- GV h.dẫn lần lượt cho HS thực hiện theo y/c hướng dẫn.
+ HS nhận biết và nêu được cách đặt tính số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
+ HS biết cách đặt tính và tính đúng kết quả qua các phép tính.
+ Củng cố lại cho HS nắm và ghi kết quả cho yhẳng cột với nhau.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm lần lượt từng y/c.
- GV nhận xét- uốn nắn cho HS khi thực hành.
- GV nhận xét chung tiết học.
LUYỆN TẬP TOÁN
RÈN LUYỆN -THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm về làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh nhẹn qua dạng toán đã được học.
- Giáo dục HS có tính nhanh nhẹn và cẩn thận trong thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, thước thẳng,
- HS: Bảng con, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
- GV h.dẫn lần lượt cho HS thực hiện theo y/c hướng dẫn.
+ HS nhận biết và nêu được cách đặt tính số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
+ HS biết cách đặt tính và tính đúng kết quả qua các phép tính.
+ Củng cố lại cho HS nắm và ghi kết quả cho thẳng cột với nhau.
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm lần lượt từng y/c.
- GV nhận xét - uốn nắn cho HS khi thực hành.
- GV nhận xét chung tiết học.
BUỔI SÁNG: Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012
MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài 85: ăp - âp
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
- Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS.
- Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, tranh minh hoạ bài học.
- HS: Bộ đồ dùng dạy T.Việt, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Ổn định:
2. K.Tra:
- GV cho HS đọc, viết bài 84 (có chọn lọc)
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu:
3.2. Hướng dẫn dạy vần:
* Dạy vần ăp:
a. Nhận diện vần ăp - ghép bảng cài:
- GV cho HS nhận diện vần và p.tích cấu tạo và ghép vần vào bảng cài.
b. Đánh vần:
- GV h.dẫn cho HS đánh vần.
- GV uốn nắn giúp đỡ HS.
* Đọc tiếng khoá:
- GV gợi ý cho HS tìm âm và ghép tạo thành tiếng khoá.
- GV h.dẫn cho HS p.tích tiếng và luyện đánh vần tiếng.
- GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
* Đọc từ khoá:
- GV dùng tranh giới thiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN TUAN 20.doc