Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS biết:

 - Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

 - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (cột a, b), bài 4.

 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật.

 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i làm. - GV cho HS làm lần lượt từng câu - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò tiết học sau. - HS thực hiện theo y/c của GV. + Bài 1. Viết số: - HS nêu y/c bài tập - HS làm bài tập lần lượt. Số liền sau của 97 là Số liền sau của 98 là Số liền sau của 99 là 100 đọc là Một trăm - Số 100 là số có 3 chữ số - Số 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - HS đọc cá nhân lần lượt + Bài 2. Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100: - HS nêu y/c bài tập - HS làm bài tập trong SGK - HS đọc kết quả HS theo dõi nhận xét. + Bài 3: Trong bảng các số từ 1 đến 100: a) Các số có một chữ số là: b) Các số tròn chục là: . c) Số bé nhất có hai chữ số là: . d) Số lớn nhất có hai chữ số là: . đ) các số có hai chữ giống nhau là: 11, 22 MÔN: TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G. - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. - Rèn luyện và bồi dưỡng HS khá giỏi, thêm cách trình bày bài viết chữ viết cân đối và sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ chữ mẫu dạy viết, SGK, - HS: Vở tập viết, bảng con , dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ktra: - Ktra bài viết của HS và cho HS viết bảng con các tiếng, từ đã học ở bài học trước. 2. Dạy học bài mới: 2.1. GT: - GV ghi tựa bài lên bảng cho HS đọc lần lượt. - GV nhận xét HS đọc tựa bài. 2.2. Hdẫn HS tô chữ hoa: - GV treo bảng có viết các chữ hoa E, Ê, G. và hướng dẫn cho HS nắm được cách tô các chữ E, Ê, G lần lượt từng nét theo quy trình . - GV cho HS so sánh E, Ê giống và khác nhau điểm nào? * Quy trình viết (Tô) chữ E, Ê hoa như sau: - GV hdẫn quy trình viết (Tô)chữ E, Ê hoa theo hướng dẫn như chữ mẫu . - GV cho HS viết chữ E, Ê hoa vào bảng con. - GV h.dẫn chỉnh sửa cho HS luyện viết, (tô) chữ E, Ê hoa. * Quy trình viết chữ G hoa như sau: - GV h.dẫn cho HS viết (Tô) chữ G hoa theo quy trình chữ mẫu sách tập viết. - GV cho HS viết chữ G hoa vào bảng con. - GV h.dẫn chỉnh sửa cho HS luyện viết, tô chữ G hoa 2.3. Hdẫn cho HS viết vần, TN ứng dụng: - GV viết sẵn lên bảng cho HS đọc - GV hdẫn cho HS viết bảng con lần lượt. 2.4. Hdẫn cho HS viết vào vở tập viết: - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV ghi mẫu đầu dòng hdẫn HS quan sát và luyện viết - GV theo dõi giúp đỡ HS viết lần lượt theo y/c. - GV lưu ý HS chú ý khoảng cách các con chữ sau cho đúng quy định. * Thu bài chấm điểm: - GV thu một số bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết của HS về chữ viết, độ cao, khoảng cách các con chữ 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học.(Nếu viết chưa hoàn thành thì về viết tiếp). - Dặn dò tiết học. - HS viết bảng con các tiếng, từ đã học theo y/c của GV. - HS đọc tựa bài trên bảng. * HS tô theo hdẫn: - HS chú ý nắm được cách tô các chữ E, Ê, G lần lượt từng nét theo quy trình. - HS tự so sánh E, Ê giống và # nhau - HS theo dõi GV hdẫn quy trình viết (Tô) chữ E,Ê hoa. - HS viết chữ E, Ê hoa vào bảng con theo y/c của GV. - HS viết chữ G hoa vào bảng con theo y/c của GV. - HS đọc lần lượt các vần , từ ứng dụng - HS luyện viết theo y/c của GV. * HS viết vào vở tập viết: MÔN: CHÍNH TẢ Bài: NHÀ BÀ NGOẠI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần ăm, ăp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng theo yêu cầu của bài sau cho cân đối, đều, đẹp và ít sai lỗi chính tả. - Rèn kỹ năng trình bày bài viết sạch, đẹp cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập . - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Mở đầu: - Tuần này các em sẽ tiếp tục tập viết chính tả và làm các bài tập 2. K.Tra: - GV Ktra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn HS chép: - GV cho HS đọc lại đoạn văn cần chép. - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt. * HS chép bài chính tả: - GV cho HS chép đoạn văn viết vào vở cả bài “Nhà bà ngoại ” GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết , khi viết chữ đầu câu văn phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô . Sau dấu chấm phải viết hoa và tên riêng của địa danh cũng viết hoa. - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. * Soát lỗi: - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn. - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và sóat lỗi lẫn nhau. - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vơ.û Sau khi soat xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. * Thu bài chấm điểm: - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. - GV nh xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối, đều và đúng khoảng cách các con chữ 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả: - GV hdẫn cho HS làm các b tập lần lượt + Bài tập 2: - Điền vần: ăm, ăp vào chỗ chấm thích hợp: - GV hdẫn cho HS quan sát tranh và hỏi theo tranh. + Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV cho HS làm bài tập lần lượt theo y/c của GV. + Bài tập 3: - Điền chữ c hay k ? -GV hdẫn HScách làm tương tự bài tập 2. - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài viết, bài tập. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. - HS chú ý đọc lại đoạn văn cần chép theo hdẫn của GV. - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. - HS chú ý chép đoạn văn theo y/c của GV Từ “Nhà bà ngoại ” - HS thực hiện theo hdẫn của GV. * HS nộp bài chấm điểm: - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. * HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2: - Điền vần ăm, ăp vào chỗ chấm thích hợp: - HS chú ý quan sát và trả lời câu hỏi + HS chú ý quan sát và tự trả lời theo tranh và thực hiện làm bài tập theo y/c. - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. + Bài tập 3: - Điền chữ c hay k ? - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.Hiểu nội dung bài. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn, đọc lưu loát qua bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bộ thực hành. - HS: Bảng con, vở ghi chép, bộ thực hành T.Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Luyện đọc: - GV lần lượt cho HS luyện đọc các câu, đoạn và cả bài. - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc trơn, đọc tốt cho HS . * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 2. Tìm tiếng có vần ăm, ăp: - Giúp cho HS chậm - yếu biết cách tìm những tiếng có vần ăm, ăp. - Rèn HS tìm được nhiều tiếng có vần ăm, ăp. * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn và hiểu trả lời các câu hỏi theo y/c . - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 3. Luyện nói câu: - GV giúp HS tự tin nói câu có chứa tiếng có mang vần đã tìm. - GV cho HS thi đua mỗi em nói 1 câu nói tiếp nhau. - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. - GV nhận xét. BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012. ĐẠO ĐỨC BÀI 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI. (T1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày. - HS có thái độ: Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GDKNS: Kn giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - VBT đạo đức 1. Một số đồ dùng chơi sắm vai (lọ hoa, bánh, hoa tặng ...) - Tranh BT1 tr.38. - Các nhị và cánh hoa để chơi “Ghép hoa”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs a. Ổn định: khởi động: b. Bài mới: 1.Phần đầu: Khám phá: - Hỏi câu hỏi động não 2. Phần hoạt động: Kết nối: Họat động 1: Quan sát tranh ở BT1. - Cho hs ngồi cùng bạn hỏi đáp nhau về tranh 1 và 2 tr.38. - Gợi ý để hs nêu được khi nào nói cảm ơn, khi nào nói xin lỗi?. Chốt lại: Cảm ơn khi được quan tâm, giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền lòng người khác. Hoạt động 2: Thảo luận, đóng vai.. - Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận đóng vai theo 1 tranh trong BT2 (tr.39-40 vbt) => giúp hs chuẩn bị. - Yêu cầu: Thảo luận tìm cho bạn lan, hưng, vân và tuấn trong mỗi hình 1 câu nói thích hợp. - Cho lớp trao đổi, bổ sung hoặc hỏi bạn => gợi ý thêm: + Tại sao bạn cảm ơn (xin lỗi)? + Bạn thấy thế nào khi được cảm ơn (xin lỗi)? KL: Nói cảm ơn để bày tỏ lòng biết ơn đối với người quan tâm, giúp đỡ mình. Nói xin lỗi khi làm phiền lòng người khác để thể hiện sự hối hận của mình và làm cho người đó vui lòng, không buồn giận mình. Hoạt động 3: ghép hoa. - Cho lớp thi đua (theo dãy). phát cho mỗi nhóm 2 nhị hoa và các cánh hoa. - Yêu cầu: Thảo luận chọn những cánh hoa có nội dung cần cảm ơn (xin lỗi) ghép vào nhị cảm ơn (xin lỗi) để tạo thành 2 bông hoa “Cảm ơn” và “Xin lỗi”. - Hướng dẫn hs nhận xét tuyên dương đội thắng: + Đúng nội dung =>đọc nd từng hoa. + Nhanh, đẹp. 3. Nhận xét, Dặn dò: - Về xem trước BT 3, 6 tr.39. - Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được quan tâm giúp đỡ hay làm phiền người khác dù là chuyện nhỏ. - Học sinh hát. - Nhắc lại tựa. - Quan sát tranh để biết các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn làm như vậy? - Nêu thêm vài trường hợp khác về cảm ơn và xin lỗi. - Thảo luận nhóm, phân vai và chọn lời nói thích hợp theo nội dung tranh. - Lan và vân: cảm ơn. - Hưng, tuấn: xin lỗi. đóng vai (từng nhóm) => nhận xét trao đổi để biết: Vì sao cần nói cảm ơn (xin lỗi). - Thảo luận, phân công ghép hoa.. - 2 đội thi đua ghép nhanh và đúng. - Nhận xét chọn đội chiến thắng. TỰ NHIÊN – Xà HỘI BÀI 27: CON MÈO I. MỤC TIÊU: - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh con mèo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Con gà. -Congàcónhững bộ phận nào bên ngoài? - Nguời ta nuôi gà để làm gì? - Nhận xét kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: con mèo. ghi tựa * Họat động 1: quan sát con mèo. + Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con mèo. biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Hướng hs quan sát tranh con mèo. + Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận tranh SGK: . Mô tả màu lông, kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo; mèo di chuyển bằng gì? + Gọi đại diện nhóm lên trình bày. + Quan sát bạn trình bày, em có nhận xét gì về lông con mèo? + Toàn thân mèo phủ bởi 1 lớp lông như thế nào? * GV kết luận: lông mèo có nhiều màu sắc: vàng, mướp ... toàn thân mèo phủ bởi lớp lông mịn. mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. + Hỏi lại các bộ phận của mèo? + Đuôi của mèo như thế nào? + Mèo di chuyển bằng gì? + Bước đi mèo như thế nào? - GV tóm lại các ý trên. - Hỏi: mèo có tài gì? Họat động nối tiếp: Chuyển ý. - GV đính tranh đầu mèo. + Đây là bộ phận đầu mèo. + Các em quan sát đầu mèo gồm có những cơ quan nào? + Mắt mèo như thế nào? mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn mở to trong bóng tối (nhìn rõ con mồi) thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. + Mũi và tai mèo để làm gì? mũi và tai mèo rất thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. ria mèo dài. răng rất sắc để xé thức ăn. Thư giãn. Họat động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: ích lợi của việc nuôi mèo. biết mô tả hoạt động săn bắt mồi của mèo. - Cho hs quan sát các hình tr.57, sgk . Hình nào mô tả con mèo ở tư thế săn mồi? hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo? - Gọi hs tả lại hình dáng của mèo lúc săn mồi. * HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. - Em có nên trêu chọc làm mèo tức giận không? vì sao? - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Em nuôi mèo cho nó ăn gì và chăm sóc như thế nào? * GV kết luận: người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. giảng thêm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bộ phận bên ngoài của mèo. - Mèo di chuyển bằng gì? - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Giáo dục hs. * Trò chơi: Đính chữ vào các bộ phận của mèo. - Chuẩn bị trước bài con muỗi. - Hát. - Đầu, cổ, mình, hai cánh và 2 chân. - Để ăn thịt và lấy trứng.. - Từng nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu của gv (3’). - HS từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lông mèo có nhiều màu sắc khác nhau. - ..... lớp lông mịn. - 2 HS trả lời. - Đuôi mèo dài. - Bằng 4 chân. - Bước đi nhẹ nhàng. - Bắt chuột và leo trèo. - HS quan sát. - 2 HS chỉ bảng trình bày: mắt, mũi, tai. mồm và ria. - Tròn và sáng. - Mũi để ngửi. - Tai để nghe. - Hoạt động cá nhân - H1: kết quả săn mồi. - H2: tư thế đang săn mồi. - Mắt mở to, thu hình lại nhìn rất dữ - Trả lời cá nhân - Nuôi mèo để bắt chuột. - Trả lời. - 7 em: 7 thẻ chữ đính vào các bộ phận của mèo. MÔN: TẬP ĐỌC Bài: AI DẬY SỚM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK).HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ. - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng T.Việt, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. K.Tra: - GV Ktra bài cũ “Hoa ngọc lan” có câu hỏi chọn lọc. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, nhẹ nhàng và tình cảm. b. H.dẫn HS luyện đọc: - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai và cho HS p.tích các từ ngữ khó mà các em dễ nhằm lẫn. - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng. - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nắm hiểu. * Luyện Đọc câu: - GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. - GV hdẫn cho HS luyện đọc thầm từng câu. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp nhau - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. * Luyện Đọc đoạn: - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.(khổ thơ) - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. * Luyện đọc cả bài: - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt. - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc. - GV cho HS thi đua đọc cả bài. - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 3.3 Ôn các vần ươn, ương: a) Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương: - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần ươn, ương - GV cho HS p.tích tiếng có vần ươn, ương - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS. b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương: - GV tìm mẫu và h.dẫn cách tìm tiến ngoài bài tiếng có vần ươn, ương đã học. - GV cho HS thi đua tìm tiếng có vần ao, au theo y/c của GV. c) Nói câu có chứa tiếng mang vần ươn, ương (mới tìm): - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu. - GV cho HS nói câu có chứa tiếng có vần ươn, ương đã tìm được. - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS. - HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi. * HS luyện đọc: - HS luyện đọc cá nhân lần lượt các TN khó mà GV đã chọn lọc. - HS p.tích các tiếng TN khó mà GV chọn lọc. * HS luyện đọc câu: - HS nhận biết được số lượng câu trong bài. - HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. * HS luyện đọc đoạn: - HS chú ý luyện đọc từng đoạn ( khổ thơ) cá nhân. - HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt. * HS luyện đọc cả bài: - HS luyện đọc cả bài lần lượt cá nhân. - HS đọc những tiếng có vần ươn, ương có trong bài . - HS p.tích các tiếng đã tìm có vần ươn, ương theo y/c của GV. - HS chú ý theo dõi hdẫn của GV - HS mỗi em tìm được 1 tiếng, từ có vần ươn, ương - HS chú ý quan sát và nói theo câu nói mẫu. - HS thực hiện theo y/c của GV nói lần lượt. TIẾT 2. 3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lại toàn bài theo y/c HS đọc từng đoạn (khổ thơ) và trả lời câu hỏi theo y/c Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em + Ở ngoài vườn ? + Trên cánh đồng ? + Trên đồi ? - GV theo dõi uốn nắn cho HS qua câu trả lời. - GV cho HS đọc toàn bài thơ. b. Học Thuộc Lòng: - GV hdẫn cho HS đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng. - GV theo dõi uốn nắn cho HS đọc thuộc lòng. c. Luyện nói: - GV cho HS luyện nói theo chủ đề theo SGK. - GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ để giúp HS luyện nói theo chủ đề. - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc thuộc lòng toàn bài và hỏi các câu hỏi củng cố theo SGK. - Rèn kỹ năng đọc thuộc lòng bài thơ đã học. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. - HS đọc từng đoạn (khổ thơ)và trả lời câu hỏi theo từng đoạn (khổ thơ) theo y/c của GV. * Học Thuộc Lòng: - HS chú ý đọc thuộc lòng bài thơ theo y/c của GV lần lượt. - HS luyện nói theo chủ đề theo SGK. BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012. MÔN: TOÁN Tiết 107: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số. - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua kỹ năng tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. K.tra: - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 106 (có chọn lọc). 2. Dạy - học bài mới: 2.1. Giới thiệu: 3.Thực hành: - GV h.dẫn cho HS thực hành làm các bài toán lần lượt : + Bài 1. Viết số: - GV đọc cho HS viết vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ. + Bài 2. Viết số: - GV cho HS đọc y/c bài làm. - GV cho HS làm lần lượt từng câu a, b, c. - GV cho HS làm lần lượt từng câu còn lại. - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ. + Bài 3: Viết các số : - GV cho HS đọc y/c bài làm. - GV cho HS làm lần lượt - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ. (Nếu còn thời gian cho HS làm các bài còn lại) 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò tiết học sau. 3.Thực hành: - HS thực hiện theo y/c của GV. + Bài 1. Viết số: - HS nghe GV đọc viết số vào bảng con. lần lượt. + Bài 2. Viết số: - HS đọc y/c bài làm và t. hành lần lượt. a) Số liền trước của 62 là Số liền trước của 61 là Số liền trước của 80 là Số liền trước của 79 là Số liền trước của 99 là Số liền trước của 100 là b) Số liền sau của 20 là Số liền sau của 38 là Số liền sau của 75 là Số liền sau của 99 là c) Số liền trước Số đã cho Số liền sau 44 45 46 69 99 + Bài 3: Viết các số : - Từ 50 đến 60:............................................ .................................................................... - Từ 85 đến 100: ......................................... .................................................................... MÔN: CHÍNH TẢ Bài: CÂU ĐỐ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b. - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng cho HS. - Rèn kỹ năng trình bày bài viết cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập . - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Mở đầu: - Tuần này các em sẽ tập viết chính tả và làm các bài tập theo hdẫn của GV. 2. K.Tra: - GV Ktra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu: 3.2. Hướng dẫn HS nhìn chép: - GV cho HS đọc lại đoạn văn (khổ thơ) cần chép - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt * HS chép bài chính tả: - GV cho HS nhìn chép đoạn văn (khổ thơ) viết vào vở cả bài. GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết theo khổ thơ, khi viết chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào 1ô - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. * Soát lỗi: - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua khổ thơ. - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và sóat lỗi lẫn nhau. - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vơ.û Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. * Thu bài chấm điểm: - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. . - GV nhận xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối , đều và đúng khoảng cách các con chữ 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả: - GV hdẫn cho HS làm các bt lần lượt. + Bài tập2: b) Điền chữ: v, d hay gi ? - GV hdẫn cho HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. - GV cho HS nhận biết và thực hiện theo y/c. - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS (Cụ thể : vỏ trứng, giỏ cá, cặp da) 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét bài viết, bài tập. - GV nhận xét tiết học và dặn dò. - HS chú ý đọc lại đoạn văn (khổ thơ) cần chép theo hdẫn của GV. - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. - HS chú ýnghe đọc chép đoạn văn(khổ thơ) theo y/c của GV cả bài. - HS thực hiện theo hdẫn của GV. * HS nộp bài chấm điểm: - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. * HS làm bài tập chính tả: + Bài tập2: b) Điền chữ: v , d hay gi ? - HS quan sát tranh trong SGK và suy nghĩ điền chữ thích hợp. - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. THỦ CÔNG TIẾT 27: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG. (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Học sinh khá giỏi : (Với học sinh khéo tay) - Kẻ, cắt dán hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ,vở thủ công. - HS: Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1,Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: * GV nhắc lại cách cắt hình vuông. - Để kẻ hình vuông ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản, ít thừa giấy vụn? * Th­c hµnh - GV theo dõi, uốn n¾n thªm nh÷ng HS cßn lúng túng. - Giáo viên nhắc học sinh phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng, đặt dán cân đối và miết hình phẳng. 3. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét về tinh thần học tập, chuẩn bị đồ dùng học tập, kỹ thuật kẽ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. - HS chuẩn bị giấy màu, giấy vở có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để học bài cắt dán hình vuông. - HS đặt đồ dùng học tập lên bàn - HS nh¾c l¹i c¸ch c¾t hình vu«ng theo hai c¸ch (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt hình vuông theo trình tự: (Kẻ hình hình vuông theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) - Thu dọn vệ sinh. BUOÅI CHIEÀU: LUYỆN TẬP TOÁN RÈN LUYỆN - THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm và Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Củng cố cho HS nắm và biết viết số biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Giáo dục HS có tính nhanh nhẹn và cẩn thận trong thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, dụng cụ dạy học. - HS: Bảng con, dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: - GV h.dẫn lần lượt cho HS thực hiện theo y/c hướng dẫn. + HS Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. + Thực hiện đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số; biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - GV theo dõi giúp đỡ HS làm lần lượt từng y/c.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN TUAN 27.doc