I. Mục tiêu cần đạt
1. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
2. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
3. Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con
IICác hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1
- Nhằm đạt được mục tiêu số 1
- Hoạt động được lựa chọn: Tính nhẩm
- Hình thức tổ chức: C nhn
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
Mơn: Tập đọc Lớp:
Mục tiêu cần đạt
Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm câu.
Hiểu nội dung: Lồi gà cũng cĩ tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Đọc mẫu
Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục, gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//
Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
Đọc phần chú giải.
Đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.
Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi”
Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới nấp mau”
Đoạn 4: Phần còn lại.
Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS thi đua đọc.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
Gà con đáp lại mẹ thế nào?
Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”
Khi nào lũ con lại chui ra?
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
Từ còn khi nằm trong trứng.
Gõ mỏ lên vỏ trứng.
Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
Nũng nịu.
Kêu đều đều “cúc cúc cúc”
Cúc cúc cúc.
Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều
Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T2)
Mơn: Tốn Lớp:
I. Mục tiêu cần đạt
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
2. Thực hiện được phép cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài tốn về ít hơn.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập. Bảng con.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Tính nhẩm
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở bài tập.
- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Thực hiện phép tính
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
- Nhận HS.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Viết lên bảng.
17
- 3 - 6
- Hỏi: Điền mấy vào £?
- Điền mấy vào ?
- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?
- Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.
- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.
- So sánh 3 + 6 và 9
- Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
- Điền 14 vì 17 – 3 = 14
- Điền 8 vì 14 – 6 = 8.
- Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
- 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8.
- 17 – 9 = 8.
- 3 + 6 = 9
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
Tóm tắt
60 l
Thùng to: /------------------/---------/
Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l
? l
Đọc đề.
Bài giải
Thùng nhỏ đựng là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn dị :HS vế ơn lại các bảng cộng ,bảng trừ
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO?
Mơn: Luyện từ và câu Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của lồi vật vẽ trong tranh (BT1).
2. Bước đầu thêm được các hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nĩi câu cĩ hình ảnh so sánh (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung BT 2 và 3.
HS: SGK.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Từ chỉ đặc điểm của lồi vật
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1
Treo các bức tranh lên bảng.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
Nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh
3. Rùa chậm 4.Chó trung thành
Khỏe như trâu.
Nhanh như thỏ.
Chậm như rùa
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Làm BT2, 3
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Gọi HS nói câu so sánh.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS đọc câu mẫu:
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Gọi HS bổ sung.
Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.
Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết (trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
4/ Củng cố , Dặn dị
Nhận xét tiết học
Gọi 2HS nĩi câu cĩ từ so sánh
Dặn HS về nhà làm BT 2 và 3 vào vở
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (T3)
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
2. Thực hiện được phép cộng, trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
3. Biết giải bài tốn về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Tính nhẩm
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
Tự làm bài.
Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Thực hiện phép tính
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2:
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48
Nhận xét và cho điểm.
Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
3 HS lần lượt trả lời.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chọn: Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 16 = 20?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng lớp
Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong phép trừ x – 28 = 14.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm tiếp ý b.
Nhận xét và cho điểm.
Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài.
Tại sao x lại bằng 35 trừ 15?
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
Tìm x
X là số hạng chưa biết
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + 16 = 20
x = 20 – 16
x = 4
x là số bị trừ.
Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x – 28 = 14
x = 14 + 28
x = 42
35 – x = 15
x = 35 – 15
x = 20
Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
HS làm bài và sửa bài
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn dị :HS vế ơn lại các bảng cộng ,bảng trừ
Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TÌM NGỌC
Mơn: Kể chuyện Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK.
IICác hoạt đợng dạy - học:
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Kể từng đoạn câu chuyện
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
Yêu cầu HS nhận xét bạn.
Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau:
Tranh 1
Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2
Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3
Tranh vẽ hai con gì?
Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
Chó và Mèo đang làm gì?
Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6
Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
Người thợ kim hoàn.
Tìm mọi cách đánh tráo.
Xin đi tìm ngọc.
Mèo và Chuột.
Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
Trên bờ sông.
Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
Mừng rỡ.
Rất thông minh và tình nghĩa.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Kể tồn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi)
Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện
4 / Củng cố , Dặn dị
- Gọi 2HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi :
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này ?
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
Mơn: Chính tả Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn cĩ nhiều dấu câu.
2. Làm được BT2, BT(3) a/b.
III. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Chép chính tả
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc cúc cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Làm BT chính tả
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhĩm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a (lựa chọn)
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Bài 3b: (lựa chọn)
Nhận xét HS nói.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
. 4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn về nhà làm bài tập chính tả
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước.
Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Thước, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, thước.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Nhận dạng và gọi đúng tên hình
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
- Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào?
- Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào?
- Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?
- Có bao nhiêu hình tứ giác?
- Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác?
- Quan sát hình.
- Có 1 hình tam giác. Đó là hình a.
- Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g.
- Có 1 hình chữ nhật là hình e.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g.
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
- Tiến hành tương tự với ý b.
- Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm.
- Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm.
Hoạt động 3
Nhằm đạt được mục tiêu số 3
Hoạt động được lựa chọn: Vẽ hình theo mẫu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
- Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.
- Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng
- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.
Bài 4:
- Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.
- Hình vẽ được là hình gì?
- Hình có những hình nào ghép lại với nhau?
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình
-
- Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- 3 điểm A, B, E thẳng hàng.
- 3 điểm B, D, I thẳng hàng
- 3 điểm D, E, C thẳng hàng.
- Thực hành kẻ đường thẳng
- Vẽ hình theo mẫu
- Hình ngôi nhà.
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau.
- Chỉ bảng.
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn dị : HS vế ơn lại kiến thức đã học về hình và đoạn thẳng
CHỮ HOA Ơ - Ơ
Mơn: Tập viết Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt:
Viết đúng hai chữ hoa ơ , ơ (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - Ơ hoặc Ơ); chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Viết bảng con
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
* Gắn mẫu chữ Ô
Chữ Ô cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV hướng dẫn cách viết:
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
* Gắn mẫu chữ Ơ
Chữ Ơ cao mấy li?
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV hướng dẫn cách viết:
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
- HS viết bảng con
* Viết: : Ơn
- GV nhận xét và uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu
- Ơ: 5 li; g, h : 2,5 li; s : 1, 25 li; n, a, u, i : 1 li
- HS viết bảng con
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Viết vở
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
- HS viết vở
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn dị : HS về nhà tập viết thêm
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
Mơn: Tập làm văn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Biết nĩi lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
IICác hoạt đợng dạy - học
Hoạt động 1
Nhằm đạt được mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Nĩi lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/
Hoạt động 2
Nhằm đạt được mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Lập thời gian biểu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
Chẳng hạn:
06 giờ 00
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 15
Đánh răng, rửa mặt.
06giờ 30
Aên sáng
06 giờ 30
Mặc quần áo
07 giờ 00
Đến trường
11 giờ 00
Về nhà ông bà.
4/ Củng cố , Dặn dị
- Nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt , nhắc nhở những em cịn yếu cố gắng hơn
- Dặn dị : HS vế nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình .
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
Mơn: Tốn Lớp: 2
I. Mục tiêu cần đạt
Biết sử dụng khối lượng qua sử dụng cân.
2. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đĩ và xác định một ngày nào đĩ là ngày thứ mấy trong tuần.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 giờ.
III. Chuẩn bị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 17.doc