Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Chép lại chính xác đoạn:"Vừa đau vừa xấu hổ. chúng em xin lỗi cô. trong bài tập đọc: Người mẹ hiền.

2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi, ao/ au.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ bài chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường TH Hòa Mỹ 1 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h nhẩm: 36 + 5 + 4 = ? - HS nghe, phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng 36 +15. - Thao tác trên que tính để nêu kết quả, cách làm. - 1 HS lên bảng thực hiện. + 3 6 * 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. 1 5 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 1 5 viết 5. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài, chữa bài nêu cách đặt tính, thực hiện tính. + 1 6 .......... 2 9 4 5 - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài, chữa bài.Thực hiện cộng các số hạng với nhau. + 3 6 .......... 1 8 5 4 - HS nêu yêu cầu BT. - HS quán sát hình vẽ. - Nghe - trả lời - Bao gạo nặng 46kg. - Bao ngô nặng 27kg. - Tính xem cả 2 bao nặng bao nhiêu kg. - Bao gạo nặng 46kg, bao ngô nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg? - HS tự làm bài - chữa bài. Bài giải: Cả hai bao nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73kg Củng cố - dặn dò: (5’) - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 36 + 15. - Nhận xét giờ học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. Tự nhiờn xó hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1.Hiểu được phải làm gỡ để thực hiện ăn, uống sạch sẽ. 2.Ăn uống sạch sẽ là đề phũng rất nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột. BVMT: Nờn và khụng nờn làm gì đờ̉ đảm bảo sạch sẽ GDKNS: Tự nhọ̃n xét vờ̀ hành vi có liờn quan đờ́n viợ̀c thực hiợ̀n ăn uụ́ng của mình. II. Đễ̀ DÙNG DẠY HỌC -Hỡnh vẽ trong SGK trang 18, 19. III. CÁC HOẠT Đệ̃NG DẠY-HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Hằng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa bạn ăn những gỡ? Ăn bao nhiờu? Ngoài ra cỏc bạn cú ăn uống gỡ thờm khụng? Nhận xột. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiợ̀u bài: Để cỏc em biết được ăn uống sạch sẽ để làm gỡ và ăn uống ntn thỡ được gọi là sạch sẽ, hụm nay cụ sẽ dạy cỏc em bài này. 2.2 Hoạt đụ̣ng 1: Làm việc với SGK và thảo luận phải làm gỡ để ăn sạch? Mục tiờu: 1 Hoạt đụ̣ng lựa chọn: thảo luọ̃n Hình thức tụ̉ chức: nhóm Hoạt đụ̣ng dạy Mong đợi HS -Bước 1: Động nóo. +Ai cú thể núi được để ăn uống sạch sẽ chỳng ta cần phải làm những việc gỡ? HS trả lời mỗi em một ý. GV chốt lại ghi bảng. -Bước 2: Làm việc với SGK theo nhúm Cho HS quan sỏt hỡnh vẽ /18 tập đặt cõu hỏi? Hỡnh 1: Rửa tay ntn là sạch sẽ và hợp vệ sinh? Hỡnh 2: Rửa quả ntn là đỳng? Hỡnh 3: Bạn gỏi trong hỡnh đang làm gỡ? Việc làm đú cú lợi gỡ? Kể tờn một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ. Hỡnh 4: Tại sao thức ăn phải để trong bỏt sạch, mõm đậy lồng bàn? Hỡnh 5: Bỏt, đũa, thỡa trước và sau khi ăn phải làm gỡ? -Bước 3: Làm việc cả lớp. Để ăn sạch bạn phải làm gỡ? Đại diện nhúm trỡnh bày. Nhận xột. Rửa tay sạch *Kết luận: Để ăn sạch chỳng ta phải: Rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận khụng để ruồi, giỏn, chuộtbũ hay đậu vào. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Bỏt đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Kờ́t họp GDKNS 2.3. Hoạt đụ̣ng 2: Làm việc với SGK và thảo luận Mục tiờu: 2 Hoạt đụ̣ng lựa chọn: thảo luọ̃n Hình thức tụ̉ chức: nhóm Hoạt đụ̣ng dạy Mong đợi HS -Bước 1: Làm việc theo nhúm Từng nhúm trao đổi và nờu ra những đồ uống mà mỡnh thường uống trong ngày hoặc ưa thớch. 4 nhúm. -Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện trả lời. -Bước 3: Làm việc với SGK. Cho HS cả lớp quan sỏt hỡnh 6, 7, 8/19. Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh? Vỡ sao? Nước uống ntn là hợp vệ sinh? Lấy nước từ nguồn nước sạch, khụng bị ụ nhiễm, đun sụi để nguội. Ở những vựng nước khụng sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và phải được đun sụi trước khi uống. GDKNS: Quan sỏt. HS trả lời. 4-Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ớch của việc ăn, uống sạch sẽ. Mục tiờu: Hoạt đụ̣ng lựa chọn: thảo luọ̃n Hình thức tụ̉ chức: nhóm Hoạt đụ̣ng dạy Mong đợi HS -Bước 1: Làm việc theo nhúm. Tại sao chỳng ta cần phải ăn uống sạch sẽ? 4 nhúm. -Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện trả lời. *Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giỳp chỳng ta phũng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, 3. Củng cố-Dặn dũ -Trước khi ăn cơm ta phải làm gỡ? -Hằng ngày em uống nước gỡ? -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xột. Toán luyện tập I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: - HS thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. - HS làm được các BT 1, 2, 4 và bài 5a. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm bài tập 46 + 25. Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, TT22. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp làm bài vào bảng con. B. Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu MỤC TIấU CẦN ĐẠT tiết học. - HS theo dõi, lắng nghe. Bài 1: Tính nhẩm. Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20. - HS làm SGK - Nêu miệng - HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết. Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề. - Cả lớp làm vào vở. - Nhìn tóm tắt nêu đề toán. Bài giải: - Nêu kế hoạch giải. - 1 em lên giải. Số cây đội 2 trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây Bài 5a: Đếm hình. - Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm. - Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3. - Nhận xét chữa bài. - Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2). C. Củng cố - dặn dò: - HD HS về nhà làm các BT còn lại. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS. - HS khá, giỏi làm các BT còn lai. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy. I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (động từ).(BT1,2) - Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao. 2. Luyện dùng dấu phẩy để đặt vào chỗ thích hợp trong câu. II. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - 2 HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động. - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * GTB: GV liên hệ từ bài cũ để giới thiệu bài bài. HĐ1: (20) Nhận biết và sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu a. - Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu a ? - Con trâu đang làm gì? GV: Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu. Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài tập viết từ chỉ hoạt động . - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ2: (10) Luyện cách dùng dấu phẩy. Bài 3: Có thể dặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc 3 câu trong bài. - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong câu a. GV: Muốn tách rõ 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào? - Yêu cầu HS làm vào vở các câu còn lại (b, c). - Yêu cầu HS đọc lại các câu sau khi điền dấu phẩy. * GV kết luận về tác dụng của các dấu phẩy trong câu. C. Củng cố - dặn dò: (2) - Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào? - Nhận xét giờ học. a. Thầy Thái .......... môn toán b. Bạn Hà...............bài rất hay. c. Mẹ ..... chợ mua cá về nấu canh. - Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu đã cho. - Con trâu ăn cỏ. - Con trâu - Ăn cỏ. - HS suy nghĩ làm tiếp câub.c - HS trình bày, lớp nhận xét. b. uống, c. tỏa - HS đọc lại từ chỉ hoạt động, trạng thái. - HS viết bài vào vở. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập vào vở, 1 số HS đọc chữa bài. (đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn) -1 HS Đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Học tập, lao động. - Vào giữa từ học tập tốt và lao động tốt. - 1 HS lên bảng viết dấu phẩyvào câu a. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. b. Cô giáo...thương, quý mến HS. c. Chúng em....kính trọng, biết....giáo, cô giáo. - HS đọc lại các từ chỉ hđ, trạng thái trong bài. Chính tả Người mẹ hiền I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Chép lại chính xác đoạn :"Vừa đau vừa xấu hổ........ chúng em xin lỗi cô’’. trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi, ao/ au. II. Đồ dùng dạy - Học: - Bảng phụ bài chính tả. III. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (5) - GV đọc, 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. HĐ1: (20) Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc? ? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? ? Hai bạn trả lời ra sao? b. Hướng dẫn trình bày: ? Trong bài có những dấu câu nào? ? Dấu gạch ngang đặt ở đâu? ? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? c. Hướng dẫn viết chữ khó. - Yêu cầu HS đọc từ khó có âm đầu d/ gi/ r, x/ s, ch/ tr. - Yêu cầu HS viết từ khó vừa tìm. d. HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài - Chấm bài của tổ 1 - chữa lỗi sai phổ biến. HĐ2: (7) HD làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền ao hoặc au vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 3a: Chọn câu a: Con dao, tiếng rao hàng, giao BT về nhà - GV kết luận về bài làm của HS. C. Củng cố - dặn dò: (3) - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - Dặn HS về viết lại từ viết sai. - HS viết: vui vẻ, tàu thuỷ, che chở, trắng trẻo. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài. - Người mẹ hiền. - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ! chúng em xin lỗi cô - Dấu chấm, phẩy, hai chấm, chấm hỏi, gạch đầu dòng. - Đặt trước lời nói của cô giáo, Nam, Minh. - ở cuối câu hỏi của cô. - HS viết bảng con. Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, giảng bài. - HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS nhìn bảng chép bài. - Đổi vở soát lỗi ghi ra lề. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc các từ vừa tìm được. (a: đau; b: cao, đau) - HS làm bài tập vào vở, chữa bài. - HS nghe. - Về luyện viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Bàn tay dịu dàng I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Đọc đúng các từ ngữ: trở lại lớp, nỗi buồn, lặng lẽ, nặng trĩu. - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. 2. Hiểu ND của bài: Thái độ ân cần của thầy giáo đã động viên, ai ủi giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, SGK. III. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Gọi học sinh đọc bài: Người mẹ hiền - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV liên hệ tình thầy trò để giới thiệu bài. HĐ1: (15) HD luyện đọc bài. - GV đọc mẫu. Giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. a. Đọc từng câu. - Ghi bảng: nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ - Hướng dẫn phát âm. b. Đọc theo đoạn: - Giới thiệu câu cần ngắt giọng. - Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, hay luyện đọc. - Ghi bảng từ giải nghĩa. c. Đọc theo nhóm - Theo dõi - nhận xét. HĐ2: (5) Tìm hiểu bài. - Chuyện gì xảy ra với gia đình An ? ? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất? ? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào? - An trả lời thầy thế nào? - Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm? ? Thầy giáo của bạn An là người như thế nào ? HĐ3: (8) Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Gv nghe - nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: (4) - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - VN luyện đọc bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại bài - cả lớp theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. - HS nêu từ khó. - HS luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + “ Thế là chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/vuốt ve”// + “Nhưng sáng mai/ em sẽ làm ạ!// Tốt lắm!// Thầy biết/ em nhất định sẽ làm// Thầy khẽ nói với An” - 3 HS đọc tiếp nối theo đoạn. * 1 HS đọc chú giải - HS chia nhóm luyện đọc. - Đại diện giữa các nhóm thi đọc. - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. - Bà An mới mất. - Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã... - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng. - Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ. - Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy với em. Em không muốn làm thầy buồn. - Biết yêu thương, quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS. - 3 nhóm luyện đọc theo vai. - HS trả lời. Toán bảng cộng I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phếp cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng bảng cộng để giải bài toán về nhiều hơn - HS làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK. III. các Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Gọi HS chữa bài tập 4 SGK. - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * GTB: GV nêu MỤC TIấU CẦN ĐẠT bài học. HĐ1:(10) Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng. Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi nhanh kết quả các phép tính. - Tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng 9 + với 1 số . - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT. b) Yêu cầu các em tự làm bài. HĐ2 : (20) Hướng dẫn thực hành. Bài 2: Tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. Bài 3: Toán giải Củng cố bài toán về nhiều hơn. ? Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán. Bài 4: Trong hình có: a. Có mấy hình tam giác ? b. Có mấy hình tứ giác ? - GV đưa hình vẽ của BT 4 và đánh số các phần của hình. - Yêu cầu HS nhìn vào hình rồi đếm. C. Củng cố - dặn dò: (3) - Khái quát nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - VN làm BT trong VBT. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS nhẩm và ghi kết quả. - Lần lượt từng học sinh nêu kết quả. - HS đọc bảng cộng 9 + với 1 số. - Cả lớp đọc ĐT. - HS làm bài, 1 em đọc chữa bài. - Học sinh nhận biết tính chất giao hoán. - HS làm bài, chữa bài nêu cách làm. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài và chữa bài. Nêu cách làm. - HS đọc đề bài. - Bài toán về nhiều hơn. - HS tự làm bài, chữa bài. 1 HS lên bảng làm. Bài giải Bạn Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg - HS quan sát. - HS tự làm bài chữa bài. 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác. - HS thi đọc thuộc lòng bảng cộng. - Nêu cách thực hiện phép tính. Thủ công gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với HS khéo tay: Các nếp gấp thẳng , phẳng, sản phẩm sử dụng được. - Yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng dạy - học - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - 1 HS lên bảng thao tác lại bước gấp thuyền. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp HĐ1: (23) Hướng dẫn thực hành gấp. - Treo quy trình gấp thuyền lên bảng. nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền. B1: Gấp các nếp gấp cách đều. B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Yêu cầu HS thực hành gấp thuyền theo nhóm. - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ2: (7) Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS trang trí trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm có sản phẩm đẹp. C. Củng cố - dặn dò: (2) - GV chọn sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét giờ học. HS thực hiện yêu cầu. - HS quan sát nghe. - HS gấp thuyền theo nhóm 4. - Các nhóm trang trí trưng bày sản phẩm. - HS chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhứ trong phạm vi 100. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng. - HS làm được các BT 1, 3, 4. II. các Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng. - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu bài học. HĐ1: (8) Củng cố về cộng nhẩm có nhớ: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV: Củng cố bảng cộng. HĐ2 (7) Củng cố về đặt tính rồi tính: Bài 3: Tính - Yêu cầu đặt tính và làm bài. - Theo dõi - nhận xét. - GV: Củng cố về đặt tính cho HS. HĐ3: (10) Củng cố về giải toán. Bài 4: Toán giải - Ghi tóm tắt lên bảng. - Củng cố bài toán về nhiều hơn. C. Củng cố - dặn dò: (7) - Khái quát nội dung luyện tập. - Nhận xét giờ học. - HD HS làm các BT còn lại. (Bài 2, bài 5) - 3 HS đọc bài. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài . 2 HS đổi chéo vở kiểm tra. - Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. - HS nêu yêu cầu BT, nêu cách làm - HS làm bài, 2 HS chữa bài trên bảng. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính. + 3 6 .......... 3 6 7 2 - HS đọc đề, phân tích đề. - Tóm tắt - làm bài, chữa bài. Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái là: 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả Bàn tay dịu dàng I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT 1. Chép lại chính xác đoạn : Thầy giáo bước vào lớp.........thương yêu trong bài : Bàn tay dịu dàng. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết ghi đúng các dấu câu trong bài. 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi. II. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * GTB: Gv nêu tiết học. HĐ1: (23) Hướng dẫn viết chính tả. a. Ghi nhớ nội dung đoạn chính tả - GV đọc đoạn trích. - Đoạn trích này trong bài tập đọc nào? ? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ? b. Hướng dẫn trình bày. - Tìm chữ viết hoa trong bài, vì sao phải viết hoa? - Yêu cầu HS nêu cách viết tên riêng đầu câu, đầu đoạn. c. Viết từ khó - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. d. Viết chính tả: e. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài, chữa lỗi phổ biến. HĐ2: (7) HD làm bài tập chính tả: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: Đặt câu để phân biệt r/ d/ gi. (Dựa vào các tiết cho sẵn) - Yêu cầu HS làm BT vào vở, 1 số em đọc chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: (2) - Nhận xét giờ học. - HS viết: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại. - Bàn tay dịu dàng. - Thưa thầy...........chưa làm BT. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. - An, Thầy, Thưa, Bàn. - HS trả lời. - HS viết: xoa đầu, trìu mến, buồn bã. - HS chép bài vào vở. - HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề. - 1HS đọc. - Yêu cầu HS làm BT vào vở. - 3 nhóm thi tiếp sức viết từ có tiếng mang vần ao/ au. - 1 em lên bảng làm. VD: Con dao rất sắc. Người bán hàng vừa đi vừa rao. - VN xem lại bài, sửa lỗi nếu có. Toán Phép cộng có tổng bằng 100 I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT - Biết đặt tính và thực hiện tính cộng các số có 2 chữ số (tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải bài tập có liên quan. - HS làm được các BT1, 2, 4. II. cáC Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Yêu cầu HS chữa bài 3 trong SGK. - GV nhận xét, TT22. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu MỤC TIấU CẦN ĐẠT bài học, ghi tên bài. HĐ1: (8) Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính ? ? Để biết có tất cảc bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Nêu phép cộng như bài học. 83 + 17 =? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính. HĐ2: (20) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Yêu cầu đọc đề bài. - Viết bảng: 60 + 40 hỏi HS có nhẩm được không? - Hướng dẫn HS nhẩm. - Yêu cầu HS nhẩm lại như SGK. Bài 3: Số ? - Yêu cầu HS nêu cách làm. Củng cố các phép công liên tiếp. Bài 4: Toán giải - Bài toán thuộc dạng gì ? - Theo dõi-nhận xét C. Củng cố - dặn dò: (5) - HD HS làm BT 3. - Yêu cầu HS nêu cách tính, thực hiện tính 83 + 17, nhẩm 20 + 80. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. - HS lên bảng chữa bài. - Nghe và phân tích đề toán. - Ta thực hiện phép tính cộng. - 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính. Dưới lớp làm bảng con. - HS trả lời, nhiều HS nhắc lại. - HS tự làm, 2 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm. + 99 .......... 1 100 - Tính nhẩm. - HS có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100 hoặc nhẩm như SGK. - Nghe và trả lời. - 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100 Vậy 60 + 40 = 100 - HS tự làm bài còn lại, đọc chữa bài. - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về nhiều hơn. - 1 HS lên bảng làm, HS làm vở. Bài giải Buổi chiều bán được số ki-lô-gam là: 85 +15 = 100 (kg) ĐS: 100 (kg) - HS thực hiện yêu cầu. - VN làm BT và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em (BT2). 2. Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào các câu trả lời, viết được1 đoạn văn 4 - 5 câu về thầy giáo, cô giáo lớp 1. 3. GDKNS: - Các KN: Giao tiếp cởi mở, tự tin, biết lắng nghe ý kiến người khác. - PP/KT: Thảo luận nhóm, trình bày ý kiến csa nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi câu hỏi BT2. III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Gọi HS đọc TKB ngày hôm sau (BT2-Tiết 7). - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu tiết học, ghi tên bài. HĐ1: (18) Rèn kĩ năng nói. Bài 1: Tập nói nhỡng câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời mời. GV: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đống vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ. - GV theo dõi - nhận xét. Bài 2: Trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi. - Yêu cầu HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người có câu trả lời hay nhất. HĐ2: (10) Rèn kĩ năng viết. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở (viết liền mạch). - Nhận xét góp ý rút kinh nghiệm về cách dùng từ, đặt câu. - Chấm 1 số bài viết tốt. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu - Đọc tình huống a. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi (nhiều HS phát biểu) - Thảo luận, đóng vai theo tình huống b, c. - 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. - HS viết bài vào vở. b. Bạn chép hộ tớ bài hát Xoè hoa nhé. c. Nam ơi! Trong lớp bạn phải giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài. - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp trả lời lần lượt 4 câu hỏi. - Thực hành trả lời 4 câu hỏi miệng. - HS nhận xét bình chọn. - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở, đọc chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: (4) - Khi nói lời yêu cầu, đề nghị, ta cần chú ý gì ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS. Đạo đức Tiết CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT -Trẻ em cú bổn phận làm việc nhà phự hợp với khả năng của mỡnh. -Chăm làm việc nhà là thể hiện tỡnh yờu thương đối với ụng bà, cha mẹ. -Tự tham gia làm việc nhà phự hợp. -Cú thài độ và hành vi khụng đồng tỡnh với hành vi chưa chăm lo việc nhà. II. Đễ̀ DÙNG DẠY - HỌC: Cỏc tấm thẻ nhỏ để chơi trũ chơi "Nếuthỡ". III. CÁC HOẠT Đệ̃NG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -Bạn nhỏ trong bài "Khi mẹ vắng nhà" đó làm gỡ khi mẹ vắng nhà? Luộc khoai, gió gạo, nhổ cỏ, nấu cơm -Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tỡnh cảm đối với mẹ ntn? Nhận xột. Yờu thương mẹ. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiợ̀u bài Hụm nay cỏc em sẽ tiếp tục học bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2) à ghi. 2.2. Hoạt đụ̣ng 1: Tự liờn hệ Hoạt đụ̣ng Gv Mong đợi HS -Ở nhà em đó tham gia làm những việc gỡ? Kết quả của cụng việc đú? -Những việc đú do bố mẹ em phõn hay em tự giỏc làm? -Sắp tới em mong muốn tham gia những cụng việc gỡ? Em sẽ nờu với bố mẹ ntn? -GV khen những HS chăm chỉ. *GV kết luận: Hóy tỡm những việc nhà phự hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mỡnh đối với cha mẹ. 2.3. Hoạt đụ̣ng 2: Đúng vai. Thảo luận cặp đụi (2 HS). Đại diện trả lời trước lớp. Lớp nhận xột. -Chia nhúm: 2 nhúm +Trường hợp 1: Hũa đang quột nhà thỡ bạn đến rủ đi chơi. Hũa sẽ +Trường hợp 2: Anh (Chị) của Hũa nhờ Hũa gỏnh nước, cuốc đất. Hũa sẽ Em cú đồng tỡnh với cỏch ứng xử của cỏc bạn lờn đúng vai khụng? Vỡ sao? Nếu ở vào trường hợp đú em sẽ làm gỡ? *GV kết luận: +Trường hợp 1: Cần làm xong việc rồi mới đi chơi. +Trường hợp 2: Cần từ chối và giải thớch em cũn quỏ nhỏ chưa thể làm những việc như vậy. Đại diện đúng vai. Lớp nhận xột, bổ sung.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 8.doc
Tài liệu liên quan