I. Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức: Học sinh kẻ, cắt dán được chữ H, U
Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Thái độ: Học sinh biết yêu lao động. biết giữ vệ sinh chung và hứng thú cắt dán chữ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ H, U đã cắt dán. Và chữ H, U chưa dán
Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ti vi, bố mẹ, đã tham quan,...
HS tự liên hệ ở địa phương để trả lời
Bước 1: - Nghe, tưởng tượng để vẽ.
- Tiến hành vẽ.
Bước 2: Trình bày sản phẩn . Dán lên bảng.
- Bình luận tranh vẽ của các bạn.
- Nhận xét, bình chọn tranh vẽ đẹp.
- 3-5 học sinh kể.
******************************************
THỦ CÔNG
CẮT , DÁN CHỮ H, U( tiêt2 )
I. Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức: Học sinh kẻ, cắt dán được chữ H, U
Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
Thái độ: Học sinh biết yêu lao động. biết giữ vệ sinh chung và hứng thú cắt dán chữ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu chữ H, U đã cắt dán. Và chữ H, U chưa dán
Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.
3. Hướng dẫn thực hành cắt dán chữ H, U
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp, kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Tổ chức cho học sinh thực hành
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
IV.. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét về tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của học sinh
- Dặn học sinh chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
V.Bổ sung :
- 3 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt dán chữ H,U
Bước 1: Kẻ chữ H, U
Bước 2: Cắt chữ H, U
Bước 3: Dán chữ H, U
- học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ
- Học sinh trưng bày sản phẩm
*****************************
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC
I.Mục tiêu :
Kiến thức:Đọc được bài tập đọc
Hiểu bài thơ ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
Kĩ năng:Bước đầu ngắt nghỉ hợp lý khi đọc thơ lục bát.Đọc lưu loát bài thơ
Thái độ: Biết cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc từ đó thêm yêu quý thiên nhiên và con người Việt Bắc
KNS : Giao tiếp, xác định giá trị .
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ chép bài thơ hướng dẫn họ thuộc lòng.
Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “ Người liên lạc nhỏ”
- Nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.
2.Luyện đọc.
a.Đọc mẫu.
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-đọc từng câu
-đọc từng đoạn
Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới
HD HS cách ngắt hơi một số câu trong bài
Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tổ chức thi đọc
Nhận xét,biểu dương
3.Tìm hiểu bài.
Ta và mình chỉ những ai?
Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì?
Câu thơ nào cho thấy người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi?
Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?
4. Học thuộc lòng.10 dòng thơ đầu
IV. Củng cố - Dặn dò :
Bài thơ ca ngợi điều gì?
Nhận xét tiết học - Dặn HS về HTL bài thơ
V.Bổ sung :
- 3 học sinh lên bảng thự hiện yêu cầu.
Nghe
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp nhau, mỗi học sinh 2 dòng cho đến hết bài..
Luyện phát âm: thắt lưng, đan nón, chuốt sợi giang
3 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 3
Trả lời dựa vào chú giải
1 hs nêu cách ngắt nghỉ hơi
1 hs đọc mẫu
Đọc bài theo nhóm 3
2 nhóm thi đọc
- 1 học sinh đọc cả bài trước lớp
+ Ta là tác giả, mình chỉ người Việt Bắc.
+ Nhớ hoa và nhớ người Việt Bắc.
+ Rừng cây núi đá ...quân thù.
+ Nhớ cô em gái thuỷ chung.
+ Tác giả gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ Cảnh vật và con người Việt Bắc
- Đọc bài theo yêu cầu, đọc đồng thanh tổ, nhóm
Gọi 4-5 hs thi đọc thuộc lòng
- HS KG đọc thuộc lòng cả bài
Cảnh và người Việt Bắc
***********************************
CHÍNH TẢ
Nghe- viết: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT đoạn từ .trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ây; Điền vào chỗ trống i hay iê ?
Kĩ năng: Viết đảm bảo tốc độ viết, trình bài viết đẹp.
Thái độ: Chăm chỉ, tự giác luyện tập và rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
Học sinh : vở , bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ cảu Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Viết :: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe- viết.
Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc mẫu.
- Tìm hiểu nội dung đoan văn và cách trình bày:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Lời của nhân vật viết như thế nào?
+ Những dấu câu nào được viết trong đoạn văn?
Bài được trình bày theo hình thức gì?
Viết từ khó: điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng, lững thững
Đọc cho học sinh viết.
Chấm, chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay ây ?
Cây s....., ch.... giã gạo
d...... học, ngủ d....
Số b ..... ; đòn b.....
Bài 3. b)
Tiến hành như bài 2.
IV. Củng cố - Dặn dò :
Nhắc lại cách trình bày bài chính tả
- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả, học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi về nhà viết lại bài
- Nhận xét gìơ học.
V.Bổ sung :
- 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp các từ ( theo yêu cầu).
- 2 học sinh đọc lại.
Có anh Đức Thanh, Kim Đồng,và ông ké.
- 6 câu.
+ Tên riêng phải viết hoa và chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Sáu dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
Văn xuôi
1 hs nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi
- Viết vào vở nháp các từ khó: điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng, lững thững
+ Đọc các từ vừa viết.
Tiến hành viết vào vở.
+ Đổi chéo vở để chấm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp
- Đọc lời giải và làm bài vào vở
- Lời giải: Cây sậy, chày giã gạo, ngủ dậy, dạy học, số bảy, đòn bẩy
.
b) Tìm nước- dìm chết
Chim gáy- liền- thoát hiểm.
1 hs nhắc lại
**************************************
TOÁN
BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9.
Kĩ năng: Thực hành chia cho 9 đúng. Áp dụng bảng chia 9 để giải các bài toán liên quan.
Thái độ: Tự giác, chủ động và tự tin trong luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
Học sinh: Bộ đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : gọi hs đọc bảng nhân 9
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Lập bảng chia 9: ( Tiến hành giống như việc lập các bảng chia 6,7,8)
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: 9 chấm tròn được lấy một lần thì được mấy chấm tròn?
9 được lấy một làn thì được mấy?
Viết phép tính tương ứng
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn ? Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? nêu cách tính tìm số tấm bìa ?
- Tương tự như vậy- gắn 2 tấm bìa, 3 tấm bìa có 9 chấm tròn lập được phép chia.
- Yêu cầu học sinh lập các phép tính còn lại. Nếu quên thì dựa vào bảng nhân 9.
3.Luyện tập - thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
18 : 9 = 27 : 9 = 54 : 9 =
45 : 9 = 72 : 9 = 36 : 9 =
9 : 9 = 90 : 9 = 81 : 9 =
Nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
9 Î 5 = 9 Î 6 = 9 Î 7 =
45 : 9 = 54 : 9 = 63 : 9 =
45 : 5 = 54 : 6 = 63 : 7 =
9 x 5 = 45
45 : 9 = 5
45 : 5 = 9
Em có nhân xét gì về 3 phép tính ở cột thứ nhất?
Bài 3: Có 45kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?
Phân tích bài toán.
45kg
?kg
Nhận xét – ghi điểm
Bài 4: Có 45 kg gạo chia đều các túi, mỗi túi có 9kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo ?
Yêu cầu so sánh điểm giống nhau và khác nhau của bài tập 3, 4
Nhận xét, biểu dương
IV. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 vài học sinh đọc bảng chia 9
- Dặn học sinh học thuộc lòng bảng chia 9
- Nhận xét giờ học
V.Bổ sung :
2 hs đọc
-
9 chấm tròn
Được 9
9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa
- 9 : 9 = 1
- 3-5 em đọc phép nhân và phép chia vừa lập được
- 18 : 9 = 2, 27 : 9 = 3
- Tự lập các phép tính vào sách giáo khoa
- Đọc đồng thanh_ Cá nhân bảng chia 9
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Tự làm bài cột 1,2,3 học sinh nối tiếp nhau đọc các phép tính
KG làm cả bài tập
2 hs đọc đề
Yêu cầu hs làm cột 1,2,3
KG làm cả bài tập
Ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia?
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 45 kg
Đọc lại bài – nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Tự làm bài_ 1 học sinh lên bảng giải
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau của bài 3 và bài 4:
+ Đều có cùng số gạo lúc ban đầu 45 kg
+ Đều thực hiện phép tính chia để giải.
Khác nhau:
+ Bài 3 tìm số kg gạo trong mỗi túi.
+ Bài 4 tìm số túi dùng để đựng 45 kg gạo
2 hs đọc
Thứ tư ngày19 tháng năm 2014
LUYỆN TỪ & CÂU
ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU “AI THẾ NÀO ?”
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ (BT1).Xác định được các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào(BT2). Tìm đúng bộ phận trong câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào ?(BT3).
Kĩ năng :Thực hành làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
Thái độ. Có ý thức dùng từ, đặt câu và nói cho đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ sẵn bảng các bài tập lên bảng
Học sinh: vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm miệng 3 bài tập của tiết luyện từ và câu của tuần 13.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm: Các từ xanh, xanh mát,bát ngát, xanh ngắt.là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường
- Chữa bài
Bài 2: Trong những câu thơ sau, các sự vật nào được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ?
Trong câu thơ trên các sự vật nào được so sánh với nhau?( GV kẻ bảng - hỏi-điền bảng)
So sánh về đặc điểm nào?
Sự vật A
So sánh về điểm gì?
Sự vật B
a)Tiếng suối
trong
tiếng hát
b) Ông
Bà
hiền
hiền
hạt gạo
suối trong
c) Giọt nước (cam Xã Đoài)
Vàng
mật ong
Nhận xét
Bài 3: Tìm bộ phận của câu:
- Trả lời câu hỏi “ Ai( con gì, cái gì) ?”
- Trả lời câu hỏi “ Thế nào ?”
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũngcảm.
b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Hướng dẫn .
Ai nhanh trí dũng cảm?
Anh Kim Đồng như thế nào?
GV sửa bài trên bảng lớp:
Câu
Ai ( cái gì,con gì) ?
thế nào?
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũngcảm.
Anh Kim Đồng
Nhanh trí, dũng cảm
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Những hạt sương sớm
Long lanh như bóng đèn pha lê
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Chợ hoa
Đông nghịt người
- Yêu cầu học sinh đặt một số câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) như thế nào?
IV. Củng cố - Dặn dò
Nêu các từ chỉ đặ điểm của bài tập 1
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài tập trong tiết học, tìm các từ chỉ đặc điểm các con vật xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
V.Bổ sung :
- 3 học sinh lên bảng . Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu , 1 học sinh đọc đoạn thơ
- Học sinh suy nghĩ gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.
-1 học sinh lên bảng làm bài- Cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét
Đáp án: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
- 1 học sinh đọc đề bài trước l
- Tiếng suối có đặc điểm trong, được so sánh với tiếng hát
- Ông có đặc điểm rất hiền được so sánh như hạt gạo
- Bà có đặc điểm hiền được so sánh như dòng suối trong.
- Giọt nước cam có đặc điểm màu vàng được so sánh như mật ong.
Nhận xét
- 1 học sinh đọc đề.
- 1 học sinh đọc câu a.
+ Anh Kim Đồng.
+ Nhanh trí và dũng cảm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – chữa bài
- 3-4 học sinh đặt câu.
6-7 em đặt câu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
1 hs nêu
*********************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức: Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán(có một phép chia 9)
Kĩ năng: Thực hành làm các bài tập đúng, nhanh, thành thạo. Áp dụng để giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép chia tốt.
Thái độ: Chăm chỉ, tự tin trong luyện tập toán
II. Các hoạt đông dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : Gọi hs đọc thuộc bảng chia 9
B.Bài mới
1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
a) 9 Í 6 = 9 Í 7 = 9 Í 8 = 9 Í 9 =
54 : 9 = 63 : 9 = 72 : 9 = 81 : 9 =
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
HD: Biết 9 x 6 = 54 có thể chia ngay kết quả
54 : 9 được không ?Vì sao?
b) 18 : 9 = 27 : 9 = 36 : 9 = 45 : 9 =
18 : 2 = 27 : 3 = 36 : 4 = 45 : 5 =
Bài 2 Số ?
Số bị chia
27
27
63
63
Số chia
9
9
9
9
Thương
3
3
7
7
GV sửa bài trên bảng lớp
Bài 3: Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây bao nhiêu ngôi nhà nữa ?
Phân tích đề rồi Tóm tắt
Dự định xây : 36 ngôi nhà
Đã xây : 1/9 số nhà trên
Còn xây : ngôi nhà ?
Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi hình:
- Hướng dẫn tô màu
III. Củng cố - Dặn dò
GV cùng HS hệ thống các dạng BT
- Dặn học sinh về nhà luyện tập các phép chia trong bảng chia 9
- Nhận xét tiết học
IV.Bổ sung :
2 hs đọc
- Đọc yêu cầu
- 4 HS lên bảng cả lớp làm vào SGK
- Nhận xét
- Có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- Giải thích các trường hợp còn lại
- Đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng cả lớp làm vào SGK
- 1 học sinh đọc đề
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
- Đọc bài giải- chữa bài
Số ngôi nhà đã xây
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây:
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
Nhận xét và chữa bài.
- Đọc yêu cầu
- Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
a. 18 ô vuông
1/9 số ô của18 ô vuông là: 18 : 9 = 2( ô)
- Tô màu 2 ô vuông
b. Tương tự
******************************************
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục
Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế, ....ở địa phương.
Kĩ năng: Nhớ và kể lại được tên một số cơ quan ở địa phương
Thái độ: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin, xá định giá trị , lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên : Các hình trong sách giáo khoa trang 52, 53. Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
Học sinh: Sách giáo khoa,bút vẽ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Khởi động: Ổn định lớp, giới thiệu bài
2. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát và nêu tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình.
Theo dõi- gợi ý.
Bước 2: Các nhóm trình bày.
Kết luận: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan: Hành chính văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ đời sống của nhân dân.
Hoạt động 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống.
* Cách tiến hành: Yêu cầu các em kể
GV nhận xét, bổ sung – khen ngợi những học sinh kể tốt.
Hoạt động 3: Vẽ tranh
* Cách tiến hành.
- Giáo viên gợi ý cách thể hiện các nét chính của những cơ quan hành chính, văn hoá.
Nhận xét.
IV.Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên một số cơ quan hành chính văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh nhà.
- Mỗi cơ quan điều hành công việc gì.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
V.Bổ sung :..
.
- Làm việc theo nhóm 4. Quan sát các bức tranh sách giáo khoa (51-55)
- Đại diện các nhóm báo cáo những gì đã quan sát cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp bổ sung
- Các em kể lại những gì các em đã quan sát được hoặc tìm hiểu được qua tranh ảnh, ti vi, bố mẹ, đã tham quan,...
Bước 1: - Nghe, tưởng tượng để vẽ.
- Tiến hành vẽ.
Bước 2: Trình bày sản phẩn . Dán lên bảng.
- Bình luận tranh vẽ của các bạn.
- Nhận xét, bình chọn tranh vẽ đẹp.
- 3-5 học sinh kể.
******************************
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM ,GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG(T1)
I. Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức: Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm.láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Kĩ năng: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Thái độ: Biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng
KNS : xác định giá trị , giao tiếp
II. Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện “Chị Thuỷ của em”
Phiếu giao việc cho hoạt động 3, tiết 2
Các câu ca dao tục ngữ về chủ đề bài học
Học sinh: Vở bài tập đạo đức3, đồ dùng để đóng vai hoạt động 3, tiết 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài:
2.Tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Chị Thuý của em”
- Cách tiến hành:
+ Kể chuyện
Câu chuỵên có những nhân vật nào ?
Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ?
Thuỷ đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ?
Vì sao mẹ Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ ?
Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn Thuỷ ?
Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn- Những lúc đó cần sự quan tâm giúp đỡ của mọi người- Nhất là hàng xóm láng giềng.
Hoạt động 2: Đặt tên tranh
Gắn tranh bài tập 2 (Vở bài tập đạo đức) lên bảng.
Kết luận nội dung từng tranh.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
Gắn từng ý kiến bài tập 3 lên bảng
Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Biết làm những công việc phù hợp với sức của mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
4. Củng cố, dặn dò
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp khả năng.
- Sưu tầm truyện, thơ, ca dao về chủ đề học.
5. Bổ sung :
.
- Theo dõi
- Viên, Thuỷ
- Mẹ Viên đi làm đồng, Viên ở nhà một mình
- Bắt chuồn chuồn cho em, dắt em về nhà mình chơi
- Tự do phát biểu
- Mỗi nhóm thảo luận nội dung tranh 1 và đặt tên cho tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm góp ý kiến.
- Đưa thẻ để thể hiện sự tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
*******************************
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức:
- Biết đặt tính và chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và có dư)
- Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
Kĩ năng: Thực hành chia số có 2 chữ số cho số có một và các BT liên quan.
Thái độ: Chăm chỉ, tự giác trong học tập say mê môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : gọi 3 hs lên bảng đặt tính rồi tính
84 : 4 33 : 3 96 : 3
Nhận xét
B.Bài mới
1Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu – ghi tên bài
2.Hướng dẫn thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Phép chia 72 : 3= ?
Gọi hs nêu thứ tự thực hiện phép tính?
72 3 * 7 Chia 3 được 2, viết 2.
6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng1
12 * Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được
4,viết 4. 4 nhân 3 bằng 12;
0 12 trừ 12 bằng 0.
72 : 3 = ...
72 : 3 = 24 là phép chia hết hay phép chia có dư?
Mỗi lượt chia ta t\h theo mấy bước , đó là những bước nào ?.
B, 65 : 2
HDT T câu a.
65 : 2 là phép chia hết hay chia có dư.
Số dư như thế nào so với số chia.
* Muốn chia số có 2 chử số cho số có 1 chữ số ta làm thế nào?
Nhận
3.Luyện tập – thực hành
Bài 1: Tính
GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 2: Gọi hs đọc yêu càu
Muốn tìm 1/5 của 60 phút ta làm như thế nào?
Bài 3:Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ?
Chữa bài trên bảng lớp.
IV.Củng cố - dặn dò
Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
V.Bổ sung :
3hs lên bảng làm, lớp làm nháp
2 hs đọc phép tính
1 hs nêu thành phần của phép tính
1 hs đặt tính
1 hs nêu
5-6 HS nêu lại cách chia
72 : 3 = 24
Phép chia hết.
3 bước , chia , nhân, trừ
Chia có dư.
Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
Đặt tính và tiến hành tính từ trái sang phải.
Đọc yêu cầu của đề
3 học sinh lên bảng cột 1,2,3
KG làm cả bài tập
Chữa bài – nhận xét
Đọc yêu cầu
Lấy 60 : 5
1 hs lên bảng giải, lớp làm vở
1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải:
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
Đáp số: 10 bộ quần áo, còn thừa 1m vải
Đặt tính rồi tinh theo thứ tự từ trái sang phải
*****************************
CHÍNH TẢ
Nghe- viết: NHỚ VIỆT BẮC
I.Mục tiêu :
Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT . Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm BT điền tiếng có vần au/âu (BT2).Làm BT3.b)Điền vào chỗ trống i hay iê ?
Kĩ năng: Viết đúng CT, đảm bảo tốc độ viết,trình bày đẹp theo thể thơ.
Thái độ: Biết chăm chỉ luyện kĩ năng chính tả viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
Học sinh : sách giáo khoa , bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
A. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe- viết.
Hướng dẫn chuẩn bị.
- Đọc đoạn viết
- Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
Đoạn thơ có mấy câu?
Viết theo thể thơ nào?
Nêu cách trình bày thơ lục bát
Trong bài những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu các em luyện viết từ khó, dễ lẫn lộn:những, nở, chuối, đổ vàng, thuỷ chung
Viết chính tả
-Đọc bài cho hs viết
Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu ?
hoa m .˜... đơn, mưa m.... hạt
lá tr..̀..., đàn tr....
s...́.. điểm, quả s. ..́
Gọi Hs lần lượt đọc đáp án
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
b) i hay iê ?
Ch..m có tổ, người có tông.
T....n học lễ, hậu học văn.
K...n tha lâu cũng đầy tổ.
Yêu cầu đọc lời giải và làm bài.
IVCủng cố - Dặn dò :
Nhắc lại cách trình bày bài chính tả?
Dặn học sinh thuộc các câu tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
V.Bổ sung :
3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp các từ sau: giày dép, lo lắng.
Nghe, 2 hs đọc lại
+ Có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng rọi hoà bình.
+ Có 5 câu.
+ Theo thể thơ lục bát
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li
Chữ cái đầu mỗi dòng thơ
Viết từ khó vào bảng con: những, nở, chuốt, đổ vàng, thuỷ chung
Viết bài vào vở.
Chấm bài.
1 học sinh đọc yêu cầu
3 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
Đọc lại lời giải và làm vào vở.
Hoa mẫu đơn- mưa mau hạt – lá trầu- đàn trâu. Sáu điểm- quả sấu.
Câu b :
Chim có tổ, người có tông
Tiên học lễ, hậu học văn
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
1 hs nhắc lại
******************************
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA K
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Viết đúng chữ hoa K.(1 dòng), Kh. Y (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói ... chung một lòng(1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.
Kĩ năng: Viết đúng, đẹp các chữ hoa theo cỡ chữ và tên riêng Yết Kiêu, câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.
Thái độ: Chăm chỉ, chịu khó rèn viết chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
Mẫu chữ viết hoa: Y, K.
Tên riêng và câu ứng dụng.
Học sinh: vở tập viết 3 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
B. Bài mới
Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước1: Luyện viết chữ hoa.
Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Đính chữ mẫu
- Viết lại mẫu chữ, nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát.
Bước 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng.
Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần, lập nhiều chiến công trong kháng chiến chống giặc Nguyên
Gọi hs nêu độ cao các con chữ?
Bước 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng.Khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn.
Nêu độ cao các con chữ
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- 1 dòng chữ hoa K cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ hoa Kh, Y , cỡ nhỏ.
1 dòng Yết Kiêu cỡ nhỏ.
1 lần câu tục ngữ cỡ nhỏ.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Thu chấm 5-7 bài.
IV. . Củng cố - Dặn dò :
Nhắc lại cách viết chữ hoa K
- Dặn học sinh về nhà luyện viết, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
V.Bổ sung :
- 1 học sinh đọc từ ứng dụng , câu ứng dụng.
-2 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp
-Nhận xét .
Y,K
- Quan sát
- 2 học sinh nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết bảng con các chữ hoa Y, K.
Đọc Yết Kiêu
Nghe
- Quan sát và nhận xét độ cao các chữ.
- Viết bảng con các c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 14.doc