I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
Kiến thức: Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính.
Kĩ năng: Thực hành nhân, chia số có 3 chữ số đúng, nhanh.
Tìm thừa số chưa biết trong phép chia chính xác.
Giải được bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Gấp, giảm 1 số đi 1 số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị thành thạo.
Thái độ: Chủ động, tự tin trong luyện tập Toán.
II. Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Ê ke, thước, bảng phụ ghi bài 4
Học sinh: Ê ke, thước kẻ
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
như thế nào?
Bớt số đã cho 4 đơn vị ta làm như thế nào?
Giảm 4 lần số đã cho ta làm như thế nào?
Bài 5 : HSKG
Cho hs quan sát mô hình đồng hồ như ở SGK
Làm thế nào để biết mô hình đồng tạo thành góc vuông ,góc không vuông
III Củng cố - Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống lại các dạng bài tập
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia
- Nhận xét tiết học
IV Bổ sung :
.
.
..
.
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- 2 học sinh nhắc lại
- 2 học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu đề
1 hs nêu: Chia theo thứ tự từ trái sang phải mỗi lượt chia thực hiện theo ba bước
- 4 học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở.
Nhận xét – chữa bài
Nhỏ hơn số chia
Là 0
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải. Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 ( chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 – 4 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc bơm máy
-
Lấy số đã cho cộng với 4
Lấy số đã cho nhân với 4
Lấy số đã cho trừ 4
Lấy số đã cho chia cho 4
- Học sinh nối tiếp nhau điền vào ô trống trong bảng _ Lớp làm SGK
Nhận xét – chữa bài
Đọc yêu cầu
Quan sát
Dùng ê- ke để kiểm tra
3 hs làm bảng, lớp làm SGK
*********************************
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014
TẬP ĐỌC
VỀ QUÊ NGOẠI
I.Mục tiêu :
Kiến thức: đọc được bài tập đọc
Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)
Kĩ năng: Biết Ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
Thái độ: Biết trân trọng tình cảm đẹp của bạn nhỏ đồng thời yêu quý quê hương mình.
KNS : Tìm kiếm và sử lí thông tin, giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.
Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ cảu Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “ Đôi bạn”
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
a.Đọc mẫu.giọng thiết tha , tình cảm
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng khổ thơ
HD cách ngắt nghỉ
Em về quê ngoại / nghỉ hè
Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//
Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/
Quên quên nhớ nhớ / những lời ngày xưa.//
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét biểu dương
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ngoại?
Quê ngoại ở đâu?
Bạn nhỏ thấy quê ngoại có gì lạ?
Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
Qua câu chuyện em thấy bạn nhỏ có tình cảm gì với quê ngoại?
* em cần làm gì để góp phần làm cho quê hương ngày một đẹp hơn
Rút ra nội dung ghi bảng
4. Học thuộc lòng.
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.10 dong thơ đầu
- Xoá dần
Iv. Củng cố - Dặn dò :
Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi?
- Nhận xét tiết học.
V.Bổ sung :
.
..
.
- 3 học sinh lên bảng thự hiện yêu cầu.
Theo dõi giáo viên đọc mẫu
- Theo dõi.
- 1 học sinh đọc 2 dòng đến hết bài(2 lượt).
Luyện phát âm:bất ngờ, rúi rít, hạt gạo
- Mỗi học sinh đọc khổ thơ đến hết bài.
- Giải nghĩa từ phần chú giải.
Hs nêu cách ngắt nghỉ hơi
1 hs đọc mẫu
2 hs đọc lại
- Đọc theo nhóm 2.
2 nhóm thi đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Ở thành phố.
+ Ở nông thôn.
+ Trả lời cá nhân
- Đọc thầm đoạn 2.
+ ăn hạt gạo đã lâu- bây giờ mới gặp người làm ra hạt gạo.họ rất chân thật, bạn yêu họ như yêu bà ngoại mình
Yêu cảnh ở quê ngoại ,yêu những người làm ra lúa gạo
Hs phát biểu
2 hs đọc lại nội dung
- Nhìn bảng đọc bài.
- Đọc theo nhóm tổ.
- Thi đọc thuộc lòng đoạn, bài.
....Thêm yêu cuộc sống, yêu con người.
*******************************
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Nghe - viết đúng bài CT
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, hỏi/ ngã.không mắc quá 5 lỗi trong bài
Kĩ năng: Nghe viết chính xác bài chính tả. Đảm bảo tốc độ 60 chữ/ 15 phút. Làm đúng các bài tập.
Thái độ: Chăm chỉ, kiên trì trong luyện viết chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :Bài tập 2b, chép bảng phụ.
Học sinh : sách giáo khoa , vở.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết từ khó:khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, .
- Nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn nghe- viết.
a. Tìm hiểu nội dung
- Đọc đoạn văn.
-Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào?
-Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào phải viết hoa ?
Bài được trình bày theo hình thức gì ?
- Cho học sinh viết từ khó.
b.Viết chính tả.
c. Chấm ,chữa bài
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? (Gọi học sinh đọc yêu cầu)
b. - ( bão, bảo): Mọi người ... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...
- ( vẽ, vẻ): Em ... mấy bạn ... mặt tươi vui đang trò chuyện
- ( sữa, sửa) Mẹ cho em bé uống ... rồi... soạn đi làm.
Nhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò :
nhắc lại cách trình bày bài chính tả
- Dặn học sinh thuộc các câu vừa làm
- Nhận xét giờ học.
V.Bổ sung :..
3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe , 2 em đọc lại.
- Trả lời.
- 6 câu.
- Tên riêng Mến, Thành và nhũng chữ đầu đoạn đầu câu.
Văn xuôi
1 hs nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi
- Viết từ khó vào bảng con : sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại.
- Đọc viết các từ.
- Viết vào vở.
Tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
5 - 7 hs đưa vở lên chấm
1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh lên bảng điền. Cả lớp điền vào vở.
Bảo - vẽ - vẻ - sữa - sửa
.
- Đọc lại bài làm.
- Nhận xét – chữa bài .
1 hs nhắc lại
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
Mục tiêu:
Kiến thức: Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức
Kĩ năng: Biết tính giá trị biểu thức đơn giản.
Thái độ: Tập trung theo dõi chiếm lĩnh kiến thức mới- Say mê môn học.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học.
2. Giới thiệu về biểu thức:
- Viết 126+51
Giới thiệu :126+51 gọi là biểu thức .Biểu thức 126 cộng 51
-Viết bảng : 62 -11
4 ´ 5 +7.
Kết luận : Biểu thức là một dãy số số, dấu phép tính được viết xen kẽ với nhau.
3. Giới thiệu về giá trị biểu thức
Giới thiệu 177.. được gọi là giá trị của biểu thức
Luyện tập
Bài 1: Tìm giá trị của các biểu thức sau
Mẫu:
284 + 10 = 290
Giá trị của của biểu thức 284 + 10 là 294
a) 25 + 18; b) 161 - 150; c) 21´ 4; d) 48 : 2
Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ?
Hướng dẫn: Tìm giá trị của biếu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức
III. Củng cố - Dặn dò
GV cùng HS hệ thống bài học.
Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu
Nhận xét giờ học
IV.Bổ sung :
..
.
..
- Lắng nghe .
- Học sinh đọc 126 cộng 51
- Học sinh nhắc lại : Biểu thức 126 cộng 51.
- Hều học sinh nêu các biểu thức
-1-3 học sinh lên bảng tính 126 + 51 =177
62 – 11 = 51
1 học sinh đọc yêu cầu .
- Đọc biểu thức, tính 284 +10.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc bài làm
- Nhận xét -chữa bài .
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau
Chữa bài
BUỔI CHIỀU : Luyện viết bài 12
Dế mèn kêu bằng cách nào?
I. Mục tiêu: Viết đúng đoạn văn: Dế mèn kêu bằng cách nào?
Viết đúng các chữ hoa có trong bài như:D, V, Đ,N,T, H.Trình bày đúng bài văn xuôi
Hiểu nội dung:Tiếng kêu của dế mèn do nhứng chiếc cánh đập vào nhau tạo ra
- Rèn tư thế ngồi viết cho hs
II. Chuẩn bị: vở luyện viết, bảng con .
III. các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Giới thiệu bài + ghi đề
2. Hướng dẫn viết
- Gv đọc mẫu đoạn văn
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
Đính chữ mẫu
- GV hướng dẫn viết chữ V, T
- Nhận xét hs viết bảng con
- Tìm các từ có chứa con chữ hoa?
- Hd học sinh viết một số từ
- Hướng dẫn cách trình bày
Gọi 1 hs nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
+ Dế mèn kêu bằng cách nào?
Giáo viên nêu yêu cầu: luyện viết bài 12
3. Chấm bài , nhận xét
Chấm 5 - 7 hs
IV/ Củng cố , dặn dò
- Nhắc lại cách trình bày
Dặn dò nhận xét tiết học
V. Bổ sung :..
.
..
- Theo dõi
-dò bài
- 2 học sinh đọc lại
-D, V, Đ,N,T, H
Theo dõi
2 hs nhắc lại cách viết
- Theo dõi gv viết mẫu
- Hs luyện viết bảng con
-hs nêu :Dế, Vào, Đây, Thế,Hoàn..
- Hs viết bảng con
- trình bày theo hình thức văn xuôi
- 1 hs nhắc lại
Dế mèn không kêu bằng mồm , tiếng kêu ấy do sự va đập của những chiếc cánh tạo ra
-Theo dõi
- Viết đoạn văn vào vở
- 5 - 7 hs đưa vở lên chấm
- 1 hs nhắc lại
TOÁN
ÔN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về
Kiến thức: Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính.
Kĩ năng: Thực hành nhân, chia số có 3 chữ số đúng, nhanh.
Tìm thừa số chưa biết trong phép chia chính xác.
Giải được bài toán có 2 phép tính liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Gấp, giảm 1 số đi 1 số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị thành thạo.
Thái độ: Chủ động, tự tin trong luyện tập Toán.
II. Đồ dùng dạy học
VBT toán 3
III. Các hoạt đông dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1 Giới thiệu bài
2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Số ?
Thừa số
123
207
170
Thừa số
3
3
4
5
Tích
369
Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích
Cho 2 đội thi tiếp sức làm bài
Nhận xét , biểu dương đội thắng
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 798 : 7 b) 308 : 6 c) 425 : 9
Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính chia
Lưu ý cho hs chia theo cách viết gọn
Trong phép chia có dư số dư như thế nào với số chia?
Nếu ở lượt chia thứ 2 trở đi mà số bị chia nhỏ hơn số chia ta được thương là mấy?
Bài 3: Trên một xe tải có 18 bao gạo tẻ và số bao gạo nếp bằng 1/9 số bao gạo tẻ. Hỏi trên xe có bao nhiêu bao gạo ?
Nhận xét – chữa bài
Bài 4:
Số đã cho
30
12
24
57
Thêm 3 đơn vị
Gấp 3 lần
Bớt 3 đơn vị
Giảm 3 lần
Giáo viên hướng dẫn cột 1
Muốn thêm số đã cho 3 đơn vị ta làm như thế nào?
Gấp 3 lần số đã cho ta làm như thế nào?
Bớt số đã cho 3 đơn vị ta làm như thế nào?
Giảm 3 lần số đã cho ta làm như thế nào?
Hs làm bài theo nhóm
Cho 2 nhóm thi tiếp sức lên điền kết quả
Nhận xét, biểu dương nhóm điền đúng và nhanh nhất.
III Củng cố - Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống lại các dạng bài tập
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia
- Nhận xét tiết học
IV Bổ sung :
.
.
..
.
Lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- 2 học sinh nhắc lại
2 đội thi tiếp sức làm bài
- Đọc yêu cầu đề
1 hs nêu: Chia theo thứ tự từ trái sang phải mỗi lượt chia thực hiện theo ba bước
- 3 học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở.
Nhỏ hơn số chia
Là 0
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt và trình bày bài giải. Bài giải
Số bao gạo nếp là:
18 : 9 = 2 ( bao)
Số bao gạo có là:
18 + 2 = 20 (bao)
Đáp số: 20 bao gạo
-
Lấy số đã cho cộng với 3
Lấy số đã cho nhân với 3
Lấy số đã cho trừ 3
Lấy số đã cho chia cho 3
2 nhóm thi tiếp sức lên điền kết quả
*********************************
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
LUYỆN TỪ & CÂU
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Mở rộng vốn từ về thành thị- nông thôn.
Kĩ năng: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Nông thôn và Thành thị (BT1, BT2).
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
Thái độ: Tự giác, hứng thú tìm hiểu về nông thôn, về quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :
Bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
Học sinh: vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Nêu tên các dân tộc thiểu số ở nước ta?
Đặt câu có hình ảnh so sánh?
* Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Em hãy kể tên:
Một số thành phố ở nước ta.
Một vùng quê mà em biết.
- Nhận xét
- Giáo viên giới thiệu và chỉ trên bảng đồ một số thành phố .
Bài 2: Hãy kể tên các sự vật và công việc:
Thường thấy ở thành phố.
Thường thấy ở nông thôn.
- Yêu cầu học sinh tự tìm – Nêu cá nhân.
- Giáo viên ghi bảng .
Bài 3: Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp:
Dấu phẩy dùng để làm gì?
- Sửa bài trên bảng lớp
- Nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò
Nhắc lại tên các sự vật và công việc ở thành thị và nông thôn ?
- Dặn học sinh ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV.Bổ sung :
.
.
.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
-1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh lên bảng . Cả lớp viết vào vở
- Đọc bài trên bảng
- Lớp bổ sung.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
Đọc câu a,b.
- 1 học sinh đọc bảng kẻ sẵn.
- Tìm vào nháp.
- Nối tiếp nhau nêu tên sự vật và công việc ở thành phố, nông thôn.
- Làm bài vào vở.
a) Ở thành phố
b) Ở nông thôn
Sự vật
Công việc
Sự vật
Công việc
Đường phố, nhà cao tầng...
Kinh doanh, chế tạo máy móc, ngh/cứu KH,...
Nhà ngói, nhà lá. ruộng vườn,...
Cấy lúa, cày bừa,gặt hái,...
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc đoạn văn.
Dùng để ngăn cách các sự vật , sự việc địa danh. Được nhắc đến trong câu
- Làm bài vào vở BT - 1 học sinh lên bảng.
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày ,Mường hay Dao, Gia-rai hay
Ê - đê, Xơ - đăng hay Ba - na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau ,sướng khổ cùng nhau , no đói giúp nhau.
- 3 học sinh đọc lại bài làm.
Nhận xét- chữa bài.
2 hs nhắc lại
*****************************************
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc các phép tính chỉ có nhân chia .Áp dụng tính giá trị biểu thức để giải các bài toán có liên quan.
Kĩ năng:Thực hành tính GTBT và áp dụng làm toán đúng, nhanh. Biết trình bày bài toán đúng kĩ thuật.
Thái độ: Chăm chỉ, tự giác tìm hiểu kiến thức mới. Say mê môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu tiết học
B.Hướng dẫn tính giá trị biểu thức:
1. Tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ
Khi tính giá trị của biểu thức là thường phải thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy ước chung về thứ tự thực hiên các phép tính đó. Đối với các biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ người ta quy ước: Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Gb: 60 + 20 – 5
Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh rút ra qui tắc
2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
Biểu thức: 49 : 7 ´ 5
Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức này.
- Yêu cầu học sinh rút ra qui tắc
3. Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
a) 205 + 60 + 3 b) 462 - 40 + 7
268 - 68 + 17 387 - 7 - 80
Nêu thứ tự thực hiên các phép tính trong các biểu thức trên
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a) 15 ´ 3 ´ 2 b) 8 ´ 5 : 2
48 : 2 : 6 81 : ´ 7
Hướng dẫn HS làm bài tương tự như BT1
Lưu ý: Xem biểu thức gồm những phép tính nào, mới tính giá trị biểu thức.
Bài 3: So sánh - Điền , =
55 : 5 ´ 3 ... 32 ; 47 .... 84 - 34 -3
20 + 5 .... 40 : 2 + 6
Bài tập 3 yêu cầu gì ?
Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức mới so sánh.
Bài 4:Mỗi gói mì cân nặng 80 g, mỗi hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ?
Phân tích đề: Bài toán đã cho biết gì ?
Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
III. Củng cố - Dặn dò
- GV cùng HS hệ thống lại bài học, gọi 3-4 em nhắc lại 2 quy tắc vừa học.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu
Nhận xét giờ học
IV.Bổ sung :
..
.
.
-
Đọc biểu thức
Ta lấy 60 + 20 = 80, rồi lấy 80 - 5 = 75
- 1 học sinh lên bảng Cả lớp làm vào vở nháp
60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
- 3-5 em nêu qui tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Đọc biểu thức
Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân với 5 được 35.
- 2 em lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp
49 : 7 ´ 5 = 7 ´ 5
= 35
- 3-5 em nêu qui tắc: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT
Thực hiện từ trái sang phải
- 4 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
Đọc yêu cầu
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- 3 học sinh lên bảng - Cả lớp làm vào vở
55 : 5 x 3 > 32 20 +5 < 40 : 2 +6
- Nhận xét – chữa bài
- 1 học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi gói mì: 80 g
Mỗi hộp sữa: 455g
2 gói mì + 1 hộp sữa..g?
Bài giải
2 gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
Đáp số: 655 giáo viên
Nhận xét – chữa bài
*******************************
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia
Kĩ năng: Áp dụng được cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
Thái độ: Chăm chỉ, tự giác và say mê tìm hiểu bài
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : gọi 2 hs làm bảng, lớp làm bảng con: 200 - 56 + 9 30 x 2 : 4
Nhận xét, biểu dương
B.bài mới
1. Giới thiệu bài
.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Có biểu thức: (Gbảng) 60 + 35 : 5
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tính giá trị biểu thức trên
Hãy nêu cách tính giá trị của biểu thức:
86 - 10 ´ 4
- Yêu cầu học sinh rút ra qui tắc
3. Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a) 253 + 10 ´ 4 b) 500 + 6 ´ 7
41 ´ 5 - 100 30 ´ 8 + 50
93 - 48 : 8 69 + 20 ´ 4
Nhận xét
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Hướng dẫn: Tính giá trị biểu thức sau đó đối chiếu với sách giáo khoa để biết biểu thức đó tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống
Yêu cầu học sinh tìm nguyên nhân của bài tập tính sai và tính lại cho đúng.
*Như vậy ta cần ghi nhớ rằng: Phải thực hiện thứ tự các phép tính theo quy tắc.
Bài 3: Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của mẹ và chi được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ?
Bài 4 : KG
Nhận xét biểu dương nhóm thắng cuộc
Iv. Củng cố - dặn dò
- Gọi 2-3 HS nhắc lại quy tắc
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét giờ học
V.Bổ sung :
.
2 hs làm bảng
Xác định nhiệm vụ HT
- Đọc biểu thức
- 1 học sinh lên bảng .Cả lớp làm vào vở nháp.
60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67
Lấy 10 ´ 4 = 40 rồi lấy 86 trừ 40.
1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con
86 - 10 x 4 = 86 - 40
= 46
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- 3 học sinh nhắc lại quy tắc
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở bài tập
253 + 10 x 4 = 253 + 40
= 293
41 x 5 - 100 = 205 - 100
= 105..
- Nhận xét - chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Thực hiện vào sách giáo khoa
- Mỗi học sinh đọc kết quả Đ, S của 1 biểu thức.
- Nhận xét
- 4 học sinh nêu và lên bảng thực hiện ( 4 bài tập ) tính đúng 4 bài tập đã Sai
- 1 học sinh đọc đề
1 học sinh lên bảng .Cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải:
Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số táo có ở mỗi hộp là:
95 : 5 = 19 ( quả )
Đáp số: 19 quả
- Nhận xét - chữa bài
Hs thảo luận theo cặp để xếp hình
2 nhóm thi đua xếp hình
*********************************
CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: VỀ QUÊ NGOẠI
I.Mục tiêu :
Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT2.
Kiến thức: Viết lại chính xác đoạn: “ Em về quê ngoại trôi êm đềm”.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, hỏi/ ngã.
Trình bày đúng, đẹp khổ thơ lục bát.
Thái độ: Chăm chỉ, yêu thích viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Bài tập 2a, 3b, chép sẵn bảng phụ.
Học sinh : sách giáo khoa , vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
Ghi tên bài lên bảng.
B.Bài mới
1. GTB
2.Hướng dẫn nhớ - viết.
- Đọc đoạn văn.
Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ?
Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát ?
Trong đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
- Cho học sinh viết từ khó: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng
Nhớ- viết chính tả.
Chấm ,chữa bài
C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2b. Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm ? Giải câu đố.
GV treo bảng phụ có nội dung BT.
Yêu cầu học sinh tự làm.rồi chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò :
Nhắc lại cách trình bày bài chính tả
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2a
V.Bổ sung :
..
- Lắng nghe
- Theo dõi bài, 2 hs đọc lại
+ Ở quê ngoại có : Đầm sen nở ngát hương
+ Viết theo thể thơ lục bát.
+ dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li
+ Chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Viết từ khó vào bảng con: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng
- Đọc các từ vừa viết.
- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- đưa vở lên chấm
-
1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa
Một số HS lên nối tiếp nhau điền dấu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- lưỡi, những, thẳng, để, lưỡi,( cái lưỡi cày )
thuở, tuổi nữa, tuổi đã( mặt trăng )
Đọc lại lời giải và làm vào vở.
1 hs nhắc lại
Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể: KÉO CÂY LÚA LÊN - NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu: Giúp HS
Kiến thức: Bước đầu bước kể về nông thôn , thành thị dựa theo gợi ý(BT2).
Kĩ năng: Nói thành câu, dùng đúng từ.
Thái độgiáo dục hs yêu quý và bảo vệ cảnh quan nơi mình đang sống
KNS : giao tiếp ,lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
GV: bài tập 2 viết sẵn trên bảng.
Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
. 1 học sinh đọc đoạn văn kể về tổ em.
Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Không làm
Bài 2 : Kể về thành thị hoặc nông thôn:
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ, lựa chọn đề tài ở nông thôn hoặc thành thị để kể.
Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn hay thành thị nhờ một chuyến đi chơi ( về thăm quê, đi tham quan,...); xem chương trình ti vi ; nghe một ai đó kể chuyện...
gọi hs trả lời câu hỏi gợi ý:
nhờ đâu em biết về thành thị hoặc nông thôn
cảnh vật ở thành thị hoặc nông thôn có gì đáng yêu?
Em thích nhất diều gì?
Gọi hs giỏi kể mẫu
Yêu cầu kể theo nhóm đôi.
Kể trước lớp.
Nhận xét
IV. Củng cố - Dặn dò :
- viết lại những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị thành đoạn văn ngắn.
Dặn dò , nhận xét tiết học
V.Bổ sung :
.
..
.
- 1 hs đọc
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa.
- Đọc thầm và nêu đề tài mình chọn.
- nhờ chuyến đi chơi xa, xem ti vi
Đâu đâu cũng là ánh điện, xe cộ đi lại tấp nập thật khác xa so với ở quê
Em thích nhất là công viên
- 1 học sinh giỏi kể mẫu dựa gợi ý.
- Kể theo cặp.
- 5 học sinh kể trước lớp- Cả lớp theo dõi nhận xét.
**********************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Biết tính giá trị biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ; Chỉ có các phép tính nhân, chia;Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Kĩ năng: Thực hiện tính giá trị của biểu thức ở các dạng đúng, nhanh.
Thái độ: Tự giác, chăm chỉ trong luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
A.KTBC : Gọi 2 hs lên bảng tính
45 + 63 : 9 217 - 96 : 2
Nhận xét, biểu dương
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
a) 125 - 85 + 80 b) 68 + 32 - 10
21 ´ 2 ´ 4 147 : 7 ´ 6
Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng trừ hoặc chỉ có phép tính nhân chia thì thực hiện như thế nào ?
Nhận xét
Bài 2:Tính giá trị biểu thức
a) 375 - 10 ´ 3 b) 306 + 93 - 3
64 : 8 + 30 5 ´ 11 + 20
Biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia ta thực hiện như thế nào?
Nhận xét
Bài 3:Tính giá trị biểu thức
a) 81 : 9 + 10 b) 11 ´ 8 - 60
20 ´ 9 : 2 12 + 7 ´ 9
Hd tương tự bài 2
Bài 4 ; KG
Hd học sinh tính giá trị biểu thức ở nháp rồi tìm giá trị của biểu thức trong hình tròn để nối với biểu thức cho thích hợp
Nhận xét biểu dương
IV Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét giờ học
V.Bổ sung :
..
2 hs làm bảng, lớp làm nháp
- Đọc yêu cầu
Từ trái sang phải
- 4 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở
125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
- Nhận xét – chữa bài
Đọc yêu cầu
Nhân chia trước cộng trừ sau
- 4học sinh lên bảng _ Cả lớp làm vào vở
375 - 10 x 3 = 375 - 30
= 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38
- Nhận xét – chữa bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- 4 hs làm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 16.doc