Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 28

I.Mục tiêu :

 Kiến thức: Đọc được bài tập đọc

Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).Học thuộc lòng bài thơ.

Kĩ năng: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.

Thái độ : GD hs chăm chơi thể thao để có sức khoẻ tôt

KNS ; tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
; 99 000 99 000 < 100 000 - Cho học sinh so sánh: 937 ... 23051 97366100.000 Bước 2: So sánh các số có cùng số chữ số So sánh: 76200 và 76199 Vì hai số này có số chữ bằng nhau , nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái sang phải. Các cặp chữ số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau. Ở hàng trăm có 2 >1 . Vậy: 76200 > 76199 Cho học sinh so sánh: 73250 và 71699 97273 và 93267 3. Thực hành: Bài 1: Điền >, <, = 4589 ... 10 001 35 276 ... 35 275 8000 ... 7999 + 1 99 999 ... 100 000 3527 ... 3519 86 573 ... 96 573 Bài 2: Điền dấu 89 156 ... 98 156 67 628 ... 67 728 69 731 ... 69 713 89 999 ... 90 000 79 650 ... 79 650 78 659 ... 76 860 Làm tương tự bài 1 Bài 3: a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83 269; 92 368; 29 863; 68 932. b) Tìm số bé nhất trong các số sau: 74 203; 100 000; 54 307; 90 241 Bài 4: a) Viết các số 30 620; 8258; 31 855; 16 999 Theo thứ tự từ bé đến lớn b)Viết các số 65 372; 56 372; 76 253; 56 327 Theo thứ tự từ lớn đến bé Hướng dẫn cách làm. 3) Củng cố dặn dò: - Cho học sinh đọc số 100.000 - Phân tích số 100.000 - Nhận xét giờ học- Dặn dò. Nghe - viết các số trong phạm vi 100 000 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Học sinh so sánh. - Nhận xét. Số 999 có 3 chữ số 1000 có 4 chữ số => 999<10 00 - Thực hiện - Đếm số chữ số. - Kết luận 100.000>99.999 - Nhận xét + Hai số đều có 5 chữ số. + So sánh các cặp chữ số cùng hàng. - Kết luận 76200>76199 Cả lớp làm bảng con – nêu nhận xét cho từng cặp số. - Tự làm bài. - 2 học sinh đọc kết quả 2 cột. Nêu lý do Nhận xét – chữa bài. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh nêu kết quả. - Tự làm, 1 học sinh lên bảng viết kết quả. - 2 học sinh nêu kết quả. - Tự làm, 1 học sinh lên bảng viết kết quả. ************************************ Thứ ba ngày17 tháng 3 năm 2015 TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI I.Mục tiêu : Kiến thức: Đọc được bài tập đọc Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).Học thuộc lòng bài thơ. Kĩ năng: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. Thái độ : GD hs chăm chơi thể thao để có sức khoẻ tôt KNS ; tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên :Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc trong sách giáo khoa. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. a. đọc mẫu giọng nhẹ nhàng thoải mái, vui tươi b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. Giúp hs hiểu nghĩa từ mới HD cách ngắt nhịp ở khổ thơ2 Quả cầu giấy xanh xanh Qua chân tôi ,chân anh Bay lên rồi lộn xuống Đi từng vòng quanh quanh. - Đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Tổ chức thi đọc nhận xét, biểu dương nhóm đọc đúng và hay nhất 3. Tìm hiểu bài. Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? Em hiểu “Chơi vui học càng vui là như thế nào? ” Bài thơ khuyên các em điều gì? Nhận xét, ghi bảng nội dung chính - trong giờ ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì? 4. Học thuộc lòng bài thơ Đọc bài thơ với giọng thế nào ? - Hướng dẫn học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.theo hình thức xoá dần Tổ chức thi học thuộc lòng nhận xét, biểu dương IV. Củng cố - Dặn dò : 1 hs nhắc lại nội dung chính - Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét giờ học. V.Bổ sung : . . . - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc “Cuộc chạy đua trong rừng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. luyện đọc; lộn xuống, tươi mát Nt đọc từng dòng thơ lần 2 - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 khổ trả lới dựa vào chú giải - 1 hs nêu cách ngắt, nghỉ hơi 1 hs đọc mẫu 2 hs đọc lại đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc HS KG bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm 1 hs đọc lại bài thơ + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi - Đọc thầm khổ 2,3 + Trả lời Đọc thầm khổ 4. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình thần đoàn kết, học tập sẽ hiệu quả hơn. - thảo luận nhóm đôi để trả lời + chăm chơi thể thao chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ tốt để vui chơi và học tập tốt hơn - 2 hs nhắc lại nội dung chính - đá cầu, nhảy dây. Cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 2 nhóm thi - 1 hs nhắc lại ****************************************** CHÍNH TẢ Nghe - viết: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.Mục tiêu : Kiến thức: Nghe-viết đúng một đoạn tóm tắt truyện “ Cuộc chạy đua trong rừng”. không mắc quá 5 lối trong bài. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài CT, trình bày dungd hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2/b. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung rèn kĩ năng chính tả cao, yêu thích viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng phụ viết các từ ngữ trong đoạn văn bài tập 2b. Học sinh : sách giáo khoa, III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Đọc bài chính tả Đoạn văn nói lên điều gì? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những chữ nào viết hoa? Nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi Trong bài những nào hay viết sai? - nhận xét, sửa sai b. Giáo viên đọc.cho hs viết c. soát bài đọc lại toàn bài cho hs soát d.Chấm- chữa bài. Yêu cầu hs đổi chéo vở và chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2b: HD hs đọc kĩ đoạn văn , chọn dấu hỏi hay ngã thích hợp để diền IV. Củng cố - Dặn dò - nhắc lại cách trình bày bài chính tả - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2b. V.Bổ sung : .. . .. - 2 học sinh viết bảng lớp- Cả lớp viết bảng con: bến bờ, mệnh lệnh, giày dép. Nghe, 2 hs đọc lại -tóm tắt cuộc chạy đua trong rừng - 3 câu. - đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - chữ đầu đoạn viết hoa và viết cách lề vở 1 ô li - nêu ; nguyệt quế, chủ quan, - 1 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con -Viết vào vở. - soát bài đổi chéo vở và chữa lỗi bàng bút chì ra lề vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm - 1 học sinh đọc yêu cầu. 1 học sinh lên bảng viết từ có thanh ?, ~, cần điền mười tám tuối- ngực nở- da đỏ-, người đứng thẳng- của- dũng- sĩ. ************************************* TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Luyện tính viết và tính nhẩm. Kĩ năng: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) Thái độ: Tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, .8,9.. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 3 III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1. GTB 2.HD làm bài tập Bài 1: Ghi đề bài. Nêu dặc điểm của dãy số củng cố về số tròn trăm, số tròn nghìn Bài 2: Điền dấu >,<, = HD hs tính nhẩm rồi so sánh - Chữa bài, Bài 3: Tính nhẩm. a) 8000 – 3000 = b) 3000 × 2 = 6000 + 3000 = 7600 – 300 = 7000 + 500 = 200 + 8000 : 2 = 9000 + 900 + 90 = 300 + 4000 × 2 = củng cố lại cách tính nhẩm và tính giá trị của biểu thức Bài 4: Chỉ yêu cầu hs trả lời Bài 5: Đặt tính rồi tính. a) 3254 + 2473 b) 8460 : 6 8326 – 4916 1326 × 3 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ ,nhân, chia nhận xét, ghi điểm III) Củng cố- dặn dò: Nêu 2 cách so sánh đã học - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, liền sau, - Nhận xét giờ học IV.Bổ sung : . ,.. . đọc yêu cầu a. hơn kém nhau 1 đơn vị b. hơn kém nhau 100 đơn vị c. hơn kém nhau 1000 đơn vị 3 hs làm bảng, lớp làm SGK a. 99600; 99601; 99602; 99603; 99604; 99605 - 1 hs làm bảng câu b, lớp làm SGK HS KG làm cả bài tập Nhẩm : 8 nghìn - 3 nghìn = 5 nghìn 8000 - 3000 = 5000 1 hs nêu cách tính giá trị của biểu thức 2 hs làm bảng, lớp làm vở - suy nghĩ làm bài - 1 hs trả lời miệng a. 99.999 b. 10.000 2 hs nêu - 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét – chữa bài. 1 hs nêu - 1 hs trả lời ******************************* BUỔI CHIỀU :: Luyện viết bài 10 Tuyên ngôn Độc lập A/ Mục tiêu: Viết đúng đoạn văn :Tuyên ngôn Độc lập Viết đúng các chữ hoa có trong bài như:N, A, Q, C, T, V.Trình bày đúng bài văn xuôi Hiểu nội dung Ngày mùng 2 tháng 9 năm 1945Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình. - Rèn tư thế ngồi viết cho hs B/ Chuẩn bị : vở luyện viết, bảng con . C/ Lên lớp : HĐ của GV HĐ của HS 1.Giới thiệu bài + ghi đề 2. Hướng dẫn viết - Gv đọc mẫu đoạn văn - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV hướng dẫn viết chữ Ph, V - Nhận xét hs viết bảng con - Tìm các từ có chứa con chữ hoa? - Hd học sinh viết một số từ Hướng dẫn cách trình bày Bài được trình bày theo hình thức gì ? 1 hs nhắc cách trình bày - Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung - nêu nội dung của bài luyện viết Giáo viên nêu yêu cầu: luyện viết bài 10 3. Chấm bài , nhận xét Chấm 5 - 7 hs D/ Củng cố , dặn dò - Nhắc lại cách trình bày Dặn dò nhận xét tiết học E/ Bổ sung : . - Theo dõi -dò bài - 2 học sinh đọc lại - N, A, Q, C, T, V Hs nhắc lại cách viết - Theo dõi gv viết mẫu - Hs luyện viết bảng con -hs nêu - Hs viết bảng con - trình bày theo hình thức văn xuôi 1 hs nhắc Ngày mùng 2 tháng 9 năm 1945Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình - Viết đoạn văn vào vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm - 1 hs nhắc lại ***************************************** ÔN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Ôn lại thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so sánh các số. Luyện tính viết và tính nhẩm. Kĩ năng: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) Thái độ: Tự giác luyện tập. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, .8,9.. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 3 III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.Ổn định lớp B.Dạy bài ôn tập 1. GTB 2.HD làm bài tập Bài 1:VBT/58 Nêu dặc điểm của dãy số củng cố về số tròn trăm, số tròn nghìn Bài 2: VBT/58 Điền dấu >,<, = HD hs tính nhẩm rồi so sánh - Chữa bài, Bài 3: Đặt tính rồi tính. a. 8473 - 3240 b. 2078 + 4920 c. 6842 : 2 d. 2031 x 3 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ ,nhân, chia nhận xét, III) Củng cố- dặn dò: Nêu 2 cách so sánh đã học - Nhận xét giờ học IV.Bổ sung : . ,.. . đọc yêu cầu a. hơn kém nhau 1000 đơn vị b. hơn kém nhau 100 đơn vị c. hơn kém nhau 10 đơn vị d. hơn kém nhau 1 đơn vị 4 hs làm bảng, lớp làm vở a. 65 000: 66000 : 67 000: 68 000 : 69 000; 70 000; 71 000 Nêu yêu cầu 1 hs làm bảng lớp làm vở 24 002 > 2400 + 2 6532 > 6500 + 30 9300 - 300 = 8000 + 1000 8600 = 8000 + 600 2 hs nêu - 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét – chữa bài. 1 hs nêu ******************************* Thứ tư ngày18 tháng 3 năm 2015 LUYỆN TỪ & CÂU NHÂN HOÁ – ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ĐỂ LÀM GÌ ?” DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.Mục tiêu :Giúp HS Kiến thức: Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa.(BT1) Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?(BT2). Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) Kĩ năng: Thực hành làm đúng các bài tập về nhân hóa, đặt câu và cách dùng các dấu câu, Thái độ : yêu thích môn học , có hứng thú học tốt II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Bảng phụ viết 3 câu ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.Ổn định lớp B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục học về nhân hoá, sau đó là ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Cách sử dụng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. HD làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT, HS khác đọc 2 đoạn thơ. Hỏi: Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô như vậy có tác dụng gì ? GV kết luận: Để cây cối, con vật, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của của người như: tôi, tớ, mình,... là một cách nhân hoá. Khi đó, chúng ta thấy cây cối, con vật, sự vật trở nên gần gũi, thân thiết với con người như bạn bè Bài 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”: Ngựa Cha khuyên Ngựa Con đến bác thợ rèn để làm gì ? để xem lại bộ móng là bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì ? Bài 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau: HD hs chọn dấu chấm, chấm hỏi chấm than để điền vào chỗ trống GV chốt lại cách dùng dấu câu đúng. Khi nào dùng dấu chấm , chấm hỏi, chấm than IV.Củng cố, dặn dò Gv cùng HS hệ thống lại bài học Nhận xét - Dặn dò V.Bổ sung : .. . . Nghe - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài - 2 học sinh đọc khổ thơ (Câu a, b) - Suy nghĩ làm bài - 3-5 học sinh phát biểu - Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng là tớ - Cách xưng hô như thế làm cho chúng ta cảm thấy bèo lục bình và xe lu như những người thân đang nói chuyện với chúng ta. Nghe - 1 học sinh đọc yêu cầu - Để xem lại bộ móng 2 HS lên bảng gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Cả lớp làm vào vở b) Để tưởng nhớ ông c) Để chọn con vật nhanh nhất - 1 HS đọc nội dung bài tập, Cả lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp lớp điền vào VBT 1. dấu chấm, 2. chấm hỏi, 3. chấm than 4. dấu chấm, 5 . chám hỏi - dấu chấm khi đã viết thành câu - dấu chấm hỏi dùng khi viết câu hỏi - dấu chấm than dùng khi biểu lộ cảm xúc ************************************ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh Kiến thức: Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. Kĩ năng: Thực hành đọc, viết số và nhận biết thứ tự các số trong phạm vị 100 000 một cách nhanh nhạy, chính xác Thực hiện giải toán có lời văn thành thạo. Thái độ: Tập trung luyện tập và tự tin trong giải toán II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, .8,9.. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 3 III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : gọi hs lên bảng viết Số lớn nhất có 5 chữ số Số nhỏ nhất có 5 chữ số nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Nêu quy luật của dãy số Nhận xét Bài 2: Tìm x. a) x + 1536 = 6924 b) x - 636 = 5618 c) x × 2 = 2826 d) x : 3 = 1628 GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Một đội thủy lợi đào được 315m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mương ? (đào trong mỗi ngày như nhau) Phân tích bài toán. Bài toán thuộc dạng toán gì? nhắc lại cách giải bài toán rút về đơn vị Bài 4 : HD xếp hình Nhận xét, biểu dương IV) Củng cố dặn dò: Nêu 2 bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : .. . . 2 hs lên bảng viết - 1 học sinh đọc yêu cầu. Hơn kém nhau 1 đơn vị 3 hs làm bảng, lớp làm SGK a. 3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902 b) 24686, 24687, 24688, 24689, c) 99995, 99996, 99997, 99998. - Nêu cách tìm x trong từng bài. - 2 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở a. x + 1536 = 6924 x = 6924 - 1536 X = 5388.. - 1 học sinh đọc đề bài. - rút về đơn vị - 1 hs nhắc lại - 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở. - Đọc lời giải. Bài giải Số mét mương đào trong 1 ngày 315 : 3 = 105(m) Số mét mương đào trong 8 ngày 105 x 8 = 840(m) Đáp số : 840(m) - Nhận xét - chữa bài. Nêu yêu cầu Theo dõi xếp theo nhóm 2 2 nhóm thi xếp hình Theo dõi, bình chọn nhóm thắng - 1 hs nêu ******************************************** Thứ năm ngày19 tháng 3 năm 2015 TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu : Giúp học sinh Kiến thức: Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích của các hình. Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách ra 2 hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. Kĩ năng: Nắm được khái niệm diện tích và có biểu tượng về diện tích tốt. Thái độ: Chăm chỉ, say mê tìm hiểu kiến thức, khái niệm mới trong hình học. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ các vd 1, 2, 3 sách giáo khoa . Học sinh: Các ô vuông. III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu tượng về diện tích. Ví dụ 1: Đặt tấm bìa đỏ hình chữ nhật nằm trọn trong tấm bìa hình tròn. Vậy dt hình chữ nhật như thế nào so với dt hình tròn. DT hcn< DT htròn. Nếu hình này nằm trọn trong hình kia thì dt hình này bé hơn dt hình kia Ngược lại : ta thấy dt hình tròn so với hình chữ nhật như thế nào ? Ví dụ 2: Giơ 2 mặt A, B ở mặt sau ( ko kẻ ô ) Làm thế nào để so sánh 2 hình này? GV quay mặt trước có kẻ ô cho hs quan sát Hình A có mấy ô vuông ? Hình B có mấy ô vuông ? Vậy dt 2 hình này như thế nào với nhau tuy 2 hình A, B ko bằng nhau nhưng dt của chúng vẫn có thể bằng nhau Ví dụ 3: gắn hình P lên bảng Hình P gồm mấy ô vuông? bây giờ cô cắt hinh P thành 2 hình là hình M và N( vừa nói vừa làm ) hình M gồm mấy ô vuông? Hình N gồm mấy ô vuông ? Hãy so sánh dt hình P với tổng dt hình M, N ? Nếu tách 1 hình thành 2 hình nhỏ thì dt hình đó bằng dt 2 hình nhỏ 3. luyện tập : Bài 1: Gợi ý. Dùng các thr đúng sai GV đọc từng câu , hs trả lời bằng cách đưa thẻ Bài 2: Phân tích để học sinh thấy hình P có 11 ô vuông nhiều hơn hình Q(10 ô). gọi hs trải lời miệng Bài 3: Minh hoạ bằng miếng bìa hình vuông cắt chéo được chia thành 2 hình tam giác – sau đó ghép lại thành hình A. IV > Củng cố, dặn dò : - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học V.Bổ sung : .. .. . - Theo dõi. - dt hình chữ nhật bé hơn dt hình tròn - 3-5 học sinh nhắc lại. - lớn hơn - quan sát - hs nêu cách so sánh - quan sát - 5 ô vuông - 5 ô vuông - dt hình A = dt hình B quan sát - 10 ô vuông 6ô vuông 4 ô vuông - Dt hình P bằng tổng dt hình M và N - vì 10 = 6 + 4 1 học sinh đọc yêu cầu. - hs đưa thẻ dúng sai - Học sinh tự làm bài. - đọc yêu cầu Dt hình P > dt hình Q vì 11 > 10 - Tự làm bài. -hình A có 6 ô vuông nguyên và 6 ô vuông nửa , 6 ô vuông nửa ghép lại được 3 ô vuông --hình B có 6 ô vuông nguyên và 6 ô vuông nửa , 6 ô vuông nửa ghép lại được 3 ô vuông - vậy dt 2 hình này bằng nhau ************************************* CHÍNH TẢ Nhớ - viết: CÙNG VUI CHƠI I.Mục tiêu : Kiến thức: Nhớ, viết lại chính xác khổ thơ 2,3,4 của bài thơ “Cùng vui chơi”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập 2b Kĩ năng: Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT2 (b) . Thái độ: Tự giác, chủ động nhớ-viết đúng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Tranh ảnh một số môn thể thao cho bài tập 2 Học sinh : sách giáo khoa , vở. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc từ khó - Nhận xét B Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả Đọc bài chính tả Bài thơ khuyên các em điều gì ? những chữ nào trong bài phải viết hoa? - nêu hình thức trình bày bài thơ ? Trong bài những chữ nào hay viết sai ? Nhận xét, sửa sai Viết chính tả : Soát bài Chấm, chữa bài Yêu cầu hs đổi chéo vở, chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở Thu 5 - 7 bàichấm và nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2b. IV. Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại cách trình bày bài chính tả Dặn dò, nhận xét tiết học V.Bổ sung : . .. . - 2 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp: Thắt lỏng, vẻ đẹp, hiệp sĩ Nghe, 2 hs đọc lại cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - chăm chơi thể thao để nâng cao sức khoẻ - chữ cái đầu mỗi dòng thơ - chữ cái đầu mỗi dòng viết hoa và viết cách lề vở 3 ô li - quanh quanh, tươi mát, tinh mắt 1 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con Nhớ , viết bài vào vở Soát bài chữa lỗi ra lề vở - 5 - 7 hs đưa vở lên chấm 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm nháp. - Nhận xét - chốt lời giải đúng Lời giải b: Bóng rổ, nhảy cao, võ thuật. *************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015 TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH – XĂNG-TI- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Kiến thức: Biết đơn vị đo d. tích: Xăng-ti-met vuông là diện tích h.vuông có cạnh là 1cm Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-met vuông. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đọc, viết chính xác số đo diện tích theo Xăng-ti-mét vuông. Thái độ: Chăm chỉ, hứng thú với bài học. II. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Hình vuông có cạnh 1 cm (mỗi học sinh 1 hình) Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh A.KTBC : kiểm tra bài của tiết trước B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu Xăng-ti-met vuông - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: đơn vị đo dt thường dùng là Xăng-ti-met vuông - Xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. - Xăng-ti-met vuông viết tắt là cm2 yêu cầu hs lấy hình vuông có cạnh 1cm yêu cầu hs đo độ dài cạnh của hình vuông HV có cạnh dài bao nhiêu? - HV có cạnh dài 1cm thì dt của nó là 1cm2 3. Thực hành Bài 1: Luyện đọc viết số đo diện tích cm2 Bài 2: Hình A gồm mấy ô vuông mỗi ô vuông có dt là bao nhiêu? vậy dt hình A có dt là bao nhiêu cm2 Bài 3: Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính với số đo có đơn vị là cm2 Bài 4 : KG muốn biết dt tờ giấy màu xanh lớn hơn dt tờ giấy màu đỏ bao nhiêu cm2 ta làm như thế nào ? IV) Củng cố dặn dò: Chúng ta đã học đơn vị đo dt nào ? HV có cạn dài 1cm2 thì dt của nó là bao nhiêu Nhận xét giờ học V.Bổ sung : .. . - 3-5 học sinh nhắc lại - hs lấy hình vuông có cạnh 1cm - hs đo - 1 cm - 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ kẻ sẵn. - Cả lớp làm vào sách giáo khoa - Nhận xét – chữa bài - đọc yêu cầu - 6 ô vuông - 1cm2 - 6cm2 1 hs làm cau b, lớp làm SGK - 1 học sinh đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở - Đổi vở chấm bài Nhận xét – chữa bài nêu yêu cầu lấy 300 - 280 = 20 cm2 1 hs làm bảng, lớp làm vở cm2 1cm2 ************************************* TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Bước đầu kể lại được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo các câu hỏi gợi ý.(BT1) Kĩ năng: Kế được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem hoặc nghe tường thuật Thái độ yêu thích các môn thể thao , chăm tập thể thao để nâng coa sức khoẻ KNS : tìm kiếm và sử lí thông tin, đối chiếu, bình luận II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, tranh Học sinh: sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học : HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Â.ổn định lớp B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hd làm bài tập Bài tập 1: Hướng dẫn học sinh + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc ti vicũng có thể tham gia Em đã xem hoặc tham gia thi đấu những môn thể thao nào ? + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh động thay đổi các trình tự các gợi ý. nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Không làm IV.Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể một trận đấu thể thao. - Nhận xét giờ học. V.Bổ sung : . .. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp theo giỏi sách giáo khoa. - chạy, bơi lội, cờ vua - 1 học sinh giỏi kể mẫu. - môn thể thao mà em được xem là bóng đá.trận đấu được tổ chứcốngân vận động xã Quảng Công. giữa hai đội lớp 5 A và 5B. - Từng cặp học sinh tập kể. - Một số học sinh thi kể trước lớp - Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. ********************************* TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp HS Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa T, Th thông qua bài tập ứng dụng. Kĩ năng: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Thái độ: Chăm chỉ, kiên trì trong luyện viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa T, Th ; Tên riêng và câu ứng dụng. Học sinh: vở tập viết 3 tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa Tìm các chữ hoa có trong bài - Viết mẫu, nhắc lại cách viết. -Luyện viết từ ứng dụng. Giới thiệu Th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 28.doc
Tài liệu liên quan