I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: ôn luyện về đọc; nghe- viết chính tả.
Kĩ năng: Mức độ yêu cầu đọc về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nghe - viết đúng bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng”( tốc độ khoảng 75 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài viết; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát(BT2).
Tập trung cao độ trong ôn tập đảm bảo chất lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học :
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Ôn tập cuối học kỳ II
Tiết 1
I.Mục tiêu :Giúp HS
Kiến thức: Ôn tập nội dung các bài đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34.
Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 70 chữ/ 1 phút) biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.Thuộc được 2-3 đoạn thơ đac học ở HKII
Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
Yêu cầu : Gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
Thái độ : chăm chỉ luyện tập
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
Mặt trắng của tờ lịch cũ, bút màu.
Bảng lớp viết sẵn mẫu sau.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1 Giới thiệu bài
2. HD ôn tập
a.Kiểm tra tập đọc:
- Gọi học sinh lên bốc thăm. Trong thăm có ghi rõ đoạn hoặc bài tập đọc.
b Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài quảng cáo.
Khiviết thông báo, cần chú ý những điểm gì?
b. Học sinh viết thông báo:
- Giáo viên phát giấy A4 cho học sinh viết thông báo.
- Cho học sinh dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét
IV Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh lưu giữ lại những sản phẩm do mình làm ra.
V.Bổ sung :
..
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi học sinh đọc bài tập đọc và trả lời câu hỏi trong thăm.
- học sinh lắng nghe.
- Về nội dung: Cần đủ thồng tin.
+ Mục đích
+ Các tiết mục.
+ Thời gian.
+ Địa điểm.
+ Lời mời.
- Về hình thức: Lời văn gọn, rõ trình bày, trang trí lạ, hấp dẫn.
- Học sinh viết thông báo, trang trí bằng bút màu, vẽ các hình ảnh.
- Học sinh dán bài lên bảng lớp.
(lần lượt từng em dán bài + đọc bài).
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
************************************
Ôn tập cuối học kỳ II
Tiết 2
I.Mục tiêu : Gi úp HS
Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc.
Củng cố và hệ thống hoá các vốn từ theo chủ điểm Bảo vệ Tổ Quốc, sáng tạo, nghệ thuật.
Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 70 chữ/ 1 phút) biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.Thuộc được 2-3 đoạn thơ đac học ở HKII..
Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 3, tập 2;Bút dạ + giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc
Cho học sinh bốc thăm.
Hoạt động 3: Bài tập 2
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài trong nhóm.
- Giáo viên cho đại diện nhóm dán phiếu và đọc bài.
- Chốt lại các từ ngữ đúng.
- Giáo viên nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Từ ngữ về chủ điểm Bảo vệ Tổ Quốc, canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển.
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước non sông, nhà nước, đất mẹ.
+ Từ ngữ về chủ điểm sáng tạo.
+ Từ ngữ chỉ trí thức: kỹ sư, bác sĩ, luật sư, giáo sư.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: giảng dạy, nghiên cứu khoa học, khám bệnh
+ Từ ngữ về chủ điểm nghệ thuật.
+ Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, diễn viên, nhà điêu khắc
+ Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, biễu diễn, nhà điêu khắc, điện ảnh.
IV.Củng cố- Dặn dò.
- Nhắc học sinh ghi nhớ những từ ngữ vừa được ôn luyện.
V.Bổ sung :
.
..
- Học sinh lần lượt lên bốc thăm, chuẩn bị và đọc bài
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
Làm bài theo nhóm.
- 4 học sinh đại diện.
- Làm bài vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
********************************
TOÁN
Ôn tập về giải toán (tt)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Ôn luyện kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính ;Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan rút về đơn vị ;Củng cố cách thực hiện tính biểu thức.
Kĩ năng: Biết giải toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Biết tính giá trị của biểu thức.
Thái độ: Tập trung, chăm chỉ và tự tin trong luyện tập toán.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1) Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu đề
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải toán
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Tóm tắt bài giải bài toán
Bài toán giải dạng gì ?
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3:
- Tiến hành tương tự bài 2
- Nhận xét làm bài của học sinh
Bài 4
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm gì ?
Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét bài làm
III. Củng cố dặn dò
- Trong biểu thức nếu có phép cộng trừ ta thực hiện như thế nào
- Trong biểu thức nếu có phép nhân cộng ta thực hiện như thế nào
- Tổng kết tiết học và Nhận xét tuyên dương
IV.Bổ sung :
.
..
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh giải bài toán
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 cm
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830 cm
Đáp số: Đoạn 1: 1305 cm
Đoạn 2: 7830 cm
- 1 học sinh đọc đề bài
Tóm tắt
5 xe chở: 15700 kg
2 xe chở: ..kg ?
Bài giải
Số kg muối 1 xe chở là:
15700: 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280(kg)
Đáp số: 6280 kg
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị. Giải bài toán bằng 2 phép tính chia và nhân
- 1 học sinh lên bảng giải
Tóm tắt
42 cốc: 7 hộp
4572 cốc:hộp
Bài giải
Số cốc đựng trong 1 hộp là
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để dựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số: 762 hộp
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
- Ta phải tính giá trị của biểu thức
- Làm bài vào vở.
- Ta thực hiện từ trái sang phải
- Ta thực hiện nhân trước cộng sau
***********************************
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II( TI ÊT 3)
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: ôn luyện về đọc; nghe- viết chính tả.
Kĩ năng: Mức độ yêu cầu đọc về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nghe - viết đúng bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng”( tốc độ khoảng 75 chữ/ 15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài viết; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát(BT2).
Tập trung cao độ trong ôn tập đảm bảo chất lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài
2: Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ lần.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
? Hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
? Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc chậm, rõ ràng từng dòng thơ.
+ Chấm- chữa bài.
III. Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Iv.Bổ sung :
.
..
- Theo dõi- 2 em đọc lại.
- Những cảnh đẹp hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dồn, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây.
- Dòng 6 cách lề vở 2 ô li , dòng 8 cách lề vở 1 ô li.
- Những chữ đầu dòng và tên riêng: Tây Hồ, Bát Tràng.
- Bay lả bay la, vẽ, tròn trĩnh, lất phất, nghệ nhân.
- Học sinh đọc - viết các từ trên bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh chữa lỗi bằng bút chì - đổi vở để chấm.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.Mục tiêu :Giúp HS
Kiến thức: Ôn tập - Kểm tra đọc; Ôn luyện về nhân hóa, các cách nhân hóa.
2Kĩ năng: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu thăm ghi tên từng bài tập đọc + câu hỏi.
Tranh minh hoạ bài thơ “ Cua càng thổi xôi”.
4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho học sinh lên bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi.
3. Ôn luyện phép nhân hoá.
Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và bài thơ.
- Cho học sinh xem tranh minh hoạ treo trên bảng lớp.
? Em hãy nêu tên các con vật được kể đến trong bài?
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày theo câu hỏi.
? Trong bài thơ trên, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ nào?
Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
? Trong các hình ảnh, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
III.Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài “ Cua càng thổi xôi” đọc lại những bài tập có yêu cầu học thuộc lòng.
IV.Bổ sung :
.
..
- Học sinh lên bốc thăm trình bày.
- 1 học sinh đọc to, lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Có 7 con vật: Đó là Cua càng, tép, ốc, tôm, sam, còng, dã tràng.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng trình bày.
- 4 nhóm dán bài làm của nhóm mình lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở.
Học sinh phát biểu tự do.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Ôn luyện về các số có 5 chữ số; 4 phép tính (cộng, trừ, nhân , chia); Giải toán.
Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đến 5 chữ số.
Thực hiện các phép tính công, trừ, nhân , chia; tính giá trị của biểu thức.
Biết giải bài toán bằng liên quan rút về đơn vị
Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút)
3. Thái độ: Tập trung cao vào luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi 5 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi làm
Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Nhận xét
Bài 3: Cho học sinh xem đồng hồ sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ
Bài 4: Cho học sinh làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho những giá trị khác nhau
Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Giáo viên Nhận xét
3) Củng cố dặn dò
- Nêu lại các cách đọc số có 5 chữ số
- Nhận xét tiết học
4) Bổ sung :
.
.
..
- 5 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào vở
- 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở bài tập
a) Đồng hồ chỉ 10g18’
b) Đồng hồ bài chỉ 2gkém 10’hoặc 1g50
c) Đồng hồ chỉ: 6g34’hoặc 7g kém26’
a) (9+6) x 4 = 15 x 4 = 60
9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33
b) 28 + 21 :7 = 28 + 3 = 31
(28 + 21 ): 7 = 47 : 7 = 7
- 1 học sinh đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị.
- 1 học sinh lên bài làm, cả lớp làm vào vở
- Kiểm tra bài của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.
- Học sinh trả lời
************************************
BUỔI CHIỀU :
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu :Giúp HS
Kiến thức: Ôn tập - Kểm tra đọc; Ôn luyện về nhân hóa, các cách nhân hóa.
2Kĩ năng: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu thăm ghi tên từng bài tập đọc + câu hỏi.
Tranh minh hoạ bài thơ “ Cua càng thổi xôi”.
4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho học sinh lên bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi.
3. Ôn luyện phép nhân hoá.
Bài 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và bài thơ.
- Cho học sinh xem tranh minh hoạ treo trên bảng lớp.
? Em hãy nêu tên các con vật được kể đến trong bài?
- Cho học sinh đọc thầm bài thơ.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày theo câu hỏi.
? Trong bài thơ trên, mỗi con vật được nhân hoá nhờ những từ nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
? Trong các hình ảnh, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
III.Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài “ Cua càng thổi xôi” đọc lại những bài tập có yêu cầu học thuộc lòng.
IV.Bổ sung :
.
..
- Học sinh lên bốc thăm trình bày.
- 1 học sinh đọc to, lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Có 7 con vật: Đó là Cua càng, tép, ốc, tôm, sam, còng, dã tràng.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 3 học sinh lên bảng trình bày.
- 4 nhóm dán bài làm của nhóm mình lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh chép lời giải đúng vào vở.
Học sinh phát biểu tự do.
ÔN ; TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Ôn luyện kiến thức về bài luyện tập chung
Kĩ năng: Biết đọc, viết các số đến 5 chữ số.
Thực hiện các phép tính công, trừ, nhân , chia; tính giá trị của biểu thức.
Biết giải bài toán bằng liên quan rút về đơn vị
Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút)
3. Thái độ: Tập trung cao vào luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: giáo viên đọc số cho hs viết
Bài 2:
Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi làm
Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Nhận xét
Bài 3: Cho học sinh xem đồng hồ sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ
Bài 4: Cho học sinh làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho những giá trị khác nhau
Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh nêu dạng toán, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Giáo viên Nhận xét
3) Củng cố dặn dò
- Nêu lại các cách đọc số có 5 chữ số
- Nhận xét tiết học
4) Bổ sung :
.
.
..
3 hs lên bảng viết
- 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở bài tập
a) Đồng hồ chỉ 4g12’
b) Đồng hồ bài chỉ 3gkém 45’hoặc 2g45
c) Đồng hồ chỉ: 6g34’hoặc 7g kém26’
a) (9+6) x 4 = 15 x 4 = 60
9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33
b) 28 + 21 :7 = 28 + 3 = 31
(28 + 21 ): 7 = 47 : 7 = 7
- 1 học sinh đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị.
- 1 học sinh lên bài làm, cả lớp làm vào vở
- Kiểm tra bài của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.
- Học sinh trả lời
************************************
Thứ tư ngày tháng 5 năm 2015
LUYỆN TỪ & CÂU
ÔN TẬP (Tiết 5)
I.Mục tiêu : Giúp HS
Kiến thức: Ôn tập- Kểm tra học thuộc lòng, 14 câu bài tập đọc có yêu cầu.
Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và sáu cẳng.
Kĩ năng: Mức độ, yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
Nghe-kể và nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc có yêu cầu từ tuần 19 đến 34.
Tranh minh hoạ truyện vui “ Bốn cẳng và sáu cẳng” sách giáo khoa.
3 câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1 GTB
Nêu yêu cầu của tiết học
2 Kiểm tra học thuộc lòng
Cho hs bốc thăm chọn bài học thuộc lòng
3. nghe và kể lại cau chuyện : Bốn cẳng và sáu cẳng
Gọi hs đọc các gợi ý
Gv kể chuyện lần 1
Hỏi : chú lính được cấp ngựa để làm gì ?
Chú sử dụng con ngựa như thế nào ?
Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ?
GV kể lần 2 , 3
Cho hs tập kể theo cặp
Truyện này gây cười ở chỗ nào ?
3. dặn dò, nhận xét tiết học
4. Bổ sung
..
Hs bốc thăm và đọc bài
2 hs đọc
Nghe
Để đi làm một công việc khẩn cấp
Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo
Vì chú nghĩ ngựa 4 cẳng , nêu chú cùng chạy bộ với ngựa thì có thêm 2 cẳng nữa là 6 cẳng, tốc độ chạy như vậy sẽ nhanh hơn
Nghe
Tập kể theo cặp
Đại diện một số cặp kể
Chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào số cẳng chân
**************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
Kiến thức: Củng cố về số liền trước, liền sau của một số có 5 chữ số;So sánh các số có đến 5 chữ số;Thực hiện các phép tính công, trừ, nhân , chia trong phạm vi các số có 5 chữ số;
Củng cố các bài toán về thống kê số liệu.
Kĩ năng: Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng hai phép tính.
Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của một số, sau đó yêu cầu học sinh làm bài
Bài 1b:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số sau đó làm bài.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài
Giáo viên chữa bài và yêu cầu các học sinh làm bài trên bảng. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Giáo viên nhận xét
Bài 4:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc sách giáo khoa và lần lượt hỏi từng câu hỏi.
Kể từ trái sang phải mỗi cột trong bảng trên cho biết những gì ?
? Mỗi bạn Mỹ, Đức, Nga mượn những loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bao nhiêu.
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền
? Em có thể mua những loại đồ chơi nào, với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000đồng.
Nhận xét
3) Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh lên chỉ và trả lời câu hỏi trên mặt đồng hồ
? Nêu lại cách đọc, viết số có 5 chữ số.
- Nhận xét tiết học
4. Bổ sung :
.
- Học sinh trả lời
+ Số liền trước của 8270 là 8269
+ Số liền trước của 35461 là 35460
+ Số liền trước của 10000 là 9999
- Học sinh trả lời và nêu:
Số lớn nhất là: 44200
- 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính_ Học sinh cả lớp làm bài
- 4 học sinh trả lời theo yêu cầu. Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Xem bảng và trả lời câu hỏi
- Kể từ trái sang phải mỗi cột cho biết
Cột 1: Tên người mua hàng
Cột 2: Giá tiền của mỗi con búp bê và số lượng con búp bê từng người mua
Cột 3: Giá tiền của 1 ô tô và số lượng ô tô từng người mua.
Cột 4: Giá tiền của 1 máy bay và số lượng máy bay từng người mua
Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng người
- Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô
- Mỹ mua 1 búp bê, 1 ô tô và 1 may bay
- Đức mua 1 ô tô và 4 máy bay
- Nga phải trả: 20000đ
- Mỹ phải trả: 20000đ- Đức phải trả: 20000đ
- Ngoài cách mua giống các bạn, em có thể mua:
+ 4 ô tô và 2 máy bay
+ 10 ô tô
*******************************************
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2015
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Kiến thức: Tìm số liền trước, liền sau của một số; thứ tự các số có 5 chữ số;Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật;Số ngày các tháng trong năm.
2. Kĩ năng: Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
Biết các tháng nào có 31 ngày.
Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
3.thái độ : chăm chỉ luyện tập
II. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1) Giới thiệu bài
2)Dạy bài mới:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh tự làm bài
Nhận xét – đánh giá
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3
GV yêu cầu HS đọc đề , trả lời câu hỏi.
Nhận xét
Bài 4: Giáo viên giúp cho học sinh cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó làm bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 5:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
? Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật. Đó là những cách nào
Yêu cầu học sinh làm bài 1 cách. Em nào có thời gian thì làm 2 cách.
Nhận xét bài làm
3) Củng cố dặn dò
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học
4. Bổ sung :
Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh lên bảng làm- Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Số liền trước của 92458 là: 92457, số liền sau của 69509 là: 69510
b) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134,69314,78507,83507
- 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính. Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
- Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là 1,3,.5,7,8,10,12
2 học sinh lần lượt trả lời trước lớp_ 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài.
X x 2 = 9828
X = 9328 :2
X = 4664
-1 học sinh đọc đề bài
- Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật
+ Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính diện tích 2 hình vuông
+ Tính chiều dài hình chữ nhât, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính
- 2 học sinh lên bảng làm bài. 1 học sinh làm theo 1 cách. Cả lớp làm bài
Diện tích của 1 hình vuông là:
9 x 9 = 81 cm2
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 cm2
Học sinh trả lời
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức: Ôn tập - kiểm tra đọc; Nghe- viết bài Sao Mai.
2. Kĩ năng: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc nhơ ở tiết 1
Nghe - viết đúng; trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung cao trong ôn luyện để đạt chất lượng tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
14 phiếu - mỗi phiếu có ghi tên bài tập đọc có yêu cầu HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1: Giới thiệu bài
a) Kiểm tra đọc HTL 1/3 số HS (thực hiện như ở tiết 5
b) Nghe-viết bài Sao Mai
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc bài CT
- Tìm hiểu nội dung bài thơ
Sao Mai tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối thì có tên là Sao Hôm.
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
Hỏi: Ngôi Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ?
? Hãy cho biết cách trình bày bài thơ 4 chữ.
? Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
c) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc chậm, rõ ràng từng dòng thơ.
+ Chấm- chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
4. Bổ sung :
Theo dõi- 2 em đọc lại.
Khi bé ngủ dậy thì thấy ngôi sao mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết(đã lặn), sao mai vẫn làm bài mải miết.(chưa lặn)
Viết hoa chữ caid đầu mỗi dòng thơ và viết cách lề vở 3 ô li
Chữ đầu mỗi dòng thơ
Học sinh đọc - viết các từ trên bảng con.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết bài.
- Học sinh chữa lỗi bằng bút chì - đổi vở để chấm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 35.doc