I. Mục tiêu:
1.KT:-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải bài toán có lời văn (có một phép chia 6).
2.KN:-H/s thuộc bảng chia 6.
-H/s vận dụng được trong giải bài toán có lời văn (có một phép chia 6).
3.TĐ:H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
*H/s KG có thể làm BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
44 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 5 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớ).
- H/s thực hiện xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
3.TĐ: -H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
*H/s KG làm BT2c,BT5.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 tiết 21.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Bài mới
Bài1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 2 học sinh lên bảng nêu cách thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài2:a,b-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
- Thực hiện tính từ đâu?
- Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4: - Học sinh đọc từng giờ sau đó yêu cầu học sinh sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
Bài 5:*Cho học sinh khá giỏi làm.
4/ Củng cố:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
5/ Nhận xét tiết học:
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 2 con tính. Học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
- Đặt tính rồi tính:
-3 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
RKN:
Chính tả
Tiết 9: Nghe- viết: Người lính dũng cảm
I/ Mục đích, yêu cầu
-Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT(2) a/b.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên vào ô trống trong bảng (BT3).
*GDHS tớnh cẩn thận, thớch vở sạch chữ đẹp.
*Tích hợp: BT 2 phõ̀n b: giáo dục niờ̀m tự hào vờ̀ phõ̉m chṍt cao đẹp của Bác Hụ̀ qua cõu thơ trong bài học:
“Tháp Mười đẹp nhṍt bụng sen
Viợ̀t Nam đẹp nhṍt có tờn Bác Hụ̀”
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 2, BT3
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 1 học sinh đọc tên 19 chữ cái đã học
- Nhận xét - Ghi điểm
3/ Dạy bài mới
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn tên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
+ Lời đối thoại của các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
- Cho học sinh viết bảng con.
*Đọc học sinh viết.
- Chấm, nhận xét bài viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2a: Yêu cầu đọc, nắm vững yêu cầu bài .
- 2 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
- 9 học sinh nối tiếp nhau lên điền 9 chữ và tên chữ.
- Gọi nhận xét và bổ sung.
- Gọi nhiều học sinh đọc lại (khuyến khích học thuộc tại lớp).
- Cho học sinh viết vào vở.
* nếu còn thời gian GV cho HS làm nốt bài còn lại.
4/ Củng cố-dặn dò :
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Cho học sinh đọc lại bảng chữ cái.
- Chuẩn bị tiết sau:Muứa thu cuỷa em.
5/ Nhận xét tiết học:
- Học sinh viết :
"loay hoay, gió xoáy, hàng rào, nhẫn nại, nâng niu".
-1 HS đọc 19 chữ cái đã học ở tiết 1 và 3.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn
- Lớp tan học chú lính nhỏ rủ viên tướng ra ngoài sửa hàng rào, viên tướng không nghe. Chú nói "Như vậy là hèn" và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhỏ nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú.
- Đoạn văn có 4 câu
- Các chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu": , gạch ngang"
- Học sinh viết : Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
* Học sinh viết bài.
* Học sinh đọc y/c bài.
+ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.
+ Lũ bướm vàng lơ lửng lướt bay qua.
* 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Stt
Chữ
Tên chữ
1
n
En nờ
2
ng
En nờ giê
3
ngh
En nờ giê hát
4
nh
En nờ hát
5
O
O
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
Pê
9
ph
Pê hát
RKN:
Ôn luyện từ và câu
Tiết 5: So sánh
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Nắm được kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT 2.Biết thêm từ sánh (BT3, BT 4).
-GDHS yeõu thớch moõn hoùc.
II/ Hoạt động dạy học :
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: - Gọi 2 học sinh đọc lại yêu cầu bài tập , 3 học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét chốt ý đúng.
Bài tập 2 – Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tìm và tìm những từ so sánh trong các khổ thơ .
- Gọi 3 học sinh lên bảng giải (gạch chân)
- Cả lớp và giáo viên chốt lại ý đúng.
Bài tập 3 – Giáo viên treo bảng phụ học sinh đọc lại yêu cầu.
- Y/c học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét chốt ý đúng .
- Học sinh nối và đặt câu:
Câu a- câu b, câu c- câu d.
- Cả lớp đọc thầm .
- Cả lớp làm vào giấy nháp
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a) .Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
.Ông là buổi trời chiều.
. Cháu là ngày rạng sáng.
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con.
. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
. hơn kém
. ngang bằng
. ngang bằng
. hơn kém
. hơn kém
. ngang bằng
2) Học sinh đọc thầm và tự làm vào vở.
a) hơn – là - là
b) hơn
c) chẳng bằng – là
- Học sinh thảo luận nhóm.
Quả dừa
Như là,tựa, tựa như, tựa như là, như thể,..
Đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa
Như, là, như là,tựa như, tựa.
Chiếc lược chải vào mây xanh.
RKN:
Ngày soạn: 14/09/2014
Ngày dạy: 16/09/2014
Tập đọc
Tiết 15: CuộC HọP CủA CHữ VIếT
I/ Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật .
-Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm núi riờng và cõu núi chung ( Trả lời được cỏc CH trong SGK).
-GDHS yờu thớch mụn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh học bài đọc.
- 6 tờ phiếu khổ A4 kẻ bảng, bút dạ để HS thực hiện yêu cầu 3
III/ Họat động dạy học:
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-4 h/s lên kể lại 4 đoạn chuyện"Người lính dũng cảm”
-NX ghi điểm:
2/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu: Truyện vui này sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào? Đặc biệt truyện còn giúp các em biết tổ chức một cuộc họp.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
a, GV đọc mẫu toàn bài:
- Giọng người dẫn chuyện hóm hỉnh.
- Giọng bác chữ A to, dõng dạc.
- Giọng dấu chấm rõ ràng rành mạch.
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Đọc câu: - GV theo dõi HS đọc, hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc từng đoạn: GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...lấm tấm mồ hôi.
+ Đoạn 2: "Có tiếng... mồ hôi".
+ Đoạn 3: "Tiếng cười.. ẩu thế nhỉ"
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở HS đọc đúng các kiểu câu hỏi, câu cảm -Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
-Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng ?
-Câu hỏi 4:GV chia lớp thành 2 nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A4, giao việc cho HS.
- GV kết luận những bài làm đúng.
Hoạt động 4: Luyện đọc:
-GV mời 2 nhóm đọc phân vai,mỗi nhóm 4 h/s.
-Hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay.
3/ Củng cố , dặn dò:
-GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu,
-Về nhà đọc lại bài ,ghi nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức một cuộc họp để tổ chức một cuộc họp tổ.
-Chuaồn bũbaứi:Baứi taọp laứm vaờn.
4/Nhaọn xeựt tieỏt hoùc:
-4 em kể chuyện.
-H/s lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu (2 lượt).
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) đoạn đặt sai dấu chấm câu của Hoàng HS đọc theo cách ngắt câu của Hoàng.
-4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi SGK và trả lời câu hỏi.
-H/s bàn việc giúp đỡ bạn hoàng bạn dùng những câu rất kì quặc.
-H/sGiao cho anh...lần nữa đã.
- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-1 em đọc yêu cầu 3, các nhóm đọc lại bài văn, trao đổi tìm những câu thể hiện dúng diễn biến cuộc họp.
Đại diện nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét.
-H/s tự phân vai đọc lại truyện.
RKN:
Toán
Tiết 23: Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
1.KT:-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải bài toán có lời văn (có một phép chia 6).
2.KN:-H/s thuộc bảng chia 6.
-H/s vận dụng được trong giải bài toán có lời văn (có một phép chia 6).
3.TĐ:H/s có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
*H/s KG có thể làm BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
-Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Lập bảng chia 6:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 lấy một lần bằng 6.
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết phép tính lên bảng và yêu cầu học sinh đọc lại.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Viết lên bảng phép tính sau đó học sinh đọc 2 phép tính vừa lập được.
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 6
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng và đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6.
- Có nhận xét gì về các phép tính trong bảng chia 6?
Hoạt động 3: Bài tập:
Bài 1- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
- Nhận xết bài của học sinh.
Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu học sinh tự làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng và giải thích cách làm.
Bài 3- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm học sinh.
Bài 4: Dành cho HS khá giỏi.
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Dặn dò về nhà đọc thuộc lòng bảng chia và chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
5/Nhận xột tiết học.
- Học sinh lên bảng
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Viết phép tính 6 x 1 = 6.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính 6 : 1 = 6 (tấm bìa).
- 6 chia 6 bằng 1.
- Học sinh đọc.
- 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn.
- Phép tính 6 x 2 = 12.
- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 6 được lấy hai lần nghĩa là 6 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
- Học sinh đọc.
- Học sinh lập bảng chia 6.
- Các phép chia trong bảng chia đều có dạng một số chia cho 6.
- Đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
- Tính nhẩm.
- Làm vào vở bài tập sau đó 12 học sinh lần lượt đọc kết quả trước lớp.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào VBT.
- Học sinh dưới lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
Bài giải:
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
- Học sinh xung phong đọc bảng chia.
RKN:
Toán
Tiết 24: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (Có một phép chia 6)
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
GDHS có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
II. Đồ đùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ổn định:
2/Bài cũ:
- Kiểm tra HTL bảng chia 6.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a.
- Hỏi: Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? vì sao?
- Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho học sinh tự làm tiếp phần b.
Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả của các phép tính trong bài.
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 4- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
4/Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 6.
Chuaồn bũ baứi sau:Tỡm moọt trong caực phaàn baống nhau cuỷa moọt soỏ.
5/Nhận xét tiết học:
- 3 học sinh đọc thuộc lòng.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
-có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
- Học sinh ngồi làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
Bài giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m.
- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại bài học.
RKN:
Chính tả(Tập chép)
Tiết 10: Mùa thu của em
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép chính xác và trình bầy đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT điền đúng có vần oam (BT2).Làm đúng BT (3) a/b ,
-Reứn tớnh caồn thaọn,kyừ naờng vieỏt ủuựng chớnh taỷ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép
+ Giáo viên đọc bài thơ
- Hướng dẫn học sinh nhận xét
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào so với lề?
- Hướng dẫn học sinh viết những tiếng khó vào giấy nháp.
- Cho học sinh viết bài vào vở
+ Giáo viên theo dõi và nhắc nhở
Hoạt động 2: Chấm, chữa bài và nhận xét bài viết
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại đề bài, cả lớp đọc thầm theo và tự giải vào vở
- Gọi một số học sinh nêu kết quả bài làm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng
* Bài tập 3 (Lựa chọn)
- Yêu cầu học sinh đọc 3a.
- Học sinh làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét và chốt ý đúng .
4/ Củng cố-dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài khi trình bày thơ.
- Veà ủoùc thuoọc baứi thụ vaứ vieỏt laùi tieỏng sai.
-Chuaồn bũ baứi sau:Baứi taọp laứm vaờn.
5/ Nhận xét tieỏt hoùc:
- Học sinh viết
"hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng, cái xẻng, đèn sáng".
-2Học sinh đọc lại bài thơ.
- Thể thơ 4 chữ.
- Viết giữa trang vở
- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng (chị Hằng).
- Viết lùi vào 2 ô so với lề.
- Học sinh luyện viết từ khó ra vở nháp.
- Học sinh nhìn sách chép.
* Học sinh đọc y/c bài.
2a. Sóng vỗ oàm oạp.
2b. Mèo ngoạm miếng thịt.
2c. ẹửứng nhai nhòm nhoàm.
* Học sinh đọc y/c của bài
3a. nắm - lắm -gạo nếp.
RKN:
Toán
Tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
GDHS có ý thức yêu thích môn học say mê giải toán.
II.CHUẨN BỊ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của tiết 24.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giáo viên nêu bài toán.
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này.
* Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích về các số cần điền bằng phép tính.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Nếu còn thời gian GV cho HS làm nốt bài còn lại:
Bài 2- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
4/ Củng cố-Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Chuaồn bũ baứ sau:Luyeọn taọp.
5/Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh đọc lại bài toán.
- Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3.
Bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m.
- Nhắc lại bài học.
RKN:
Tự nhiên xã hội
Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- HS khá giỏi: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
*GDKNS: Kỹ năng tìm kiờ́m và xử lí thụng tin, phõn tích và xử lí thụng tin vờ̀ bợ̀nh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kỹ năng làm chủ bản thõn: đảm nhọ̃n trách nhiợ̀m của bản thõn trong viợ̀c đờ̉ phòng bợ̀nh thṍp tim.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
- Phiếu thảo luận.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
- Nhận xét và đánh giá câu trả lời của học sinh.
3/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch.
- Bước 1: Hoạt động cả lớp
+ Yêu cầu mỗi học sinh kể một bệnh về tim mạch mà em biết?
+ Giáo viên ghi tên các bệnh đó lên bảng.
+ Tổng hợp các ý kiến của học sinh.
+ Giảng thêm cho học sinh một số kiến thức về bệnh tim mạch.
- Bước 2: Giới thiệu về bệnh thấp tim
+ Là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim
- Bước 1: Thảo luận nhóm
+ Yêu cầu học sinh thảo luận theo 3 câu hỏi SGK.
+ Nhận xết câu trả lời của học sinh.
- Bước 2: Thảo luận cặp đôi
+ Yêu cầu học sinh quan sát các hình 4, 5, 6 và nêu các cách phòng chống bệnh tim mạch.
+ Nhận xét, tổng hợp ý kiến của học sinh.
+ Kết luận: Để phòng bệnh tim mạch, chúng ta cần: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Với người bị bệnh tim nên và không nên làm gì?
+ Giáo viên ghi lên bảng các ý kiến của học sinh.
+ Tổng kết các ý kiến đúng của học sinh.
4/ Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài đọc
- Liên hệ giáo dục ý thức.
- Chuẩn bị bài "Hoạt động bài tiết nước tiểu"
- 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung phần trả lời (nếu có)
- Mỗi học sinh kể tên về bệnh tim mạch:
+ Nhồi máu cơ tim
+ Thấp tim
- 1 học sinh đọc lại tên các bệnh.
- 1 đến 2 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm thảo luận và trình bày:
+ Bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh thấp thấp tim.
+ Bệnh thấp tim rất nguy hiểm, để lại những di chứng rất nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi- đan kéo dài hoặc do thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện 3- 4 học sinh trả lời.
+ Ăn uống đủ chất
+ Súc miệng nước muối
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh .
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.
* Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời, trình bày trước lớp.
+ Nên: Ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ nhàng.
+ Không nên : Chạy nhảy, làm việc quá sức.
+ Học sinh đọc các ý kiến đúng.
- Đọc mục bạn cần biết sgk.
RKN:
Ngày soạn:17/09/2013
Ngày dạy: 18/09/2013
THể DụC:
Tiết 9: Ôn đi vượt chướng ngại vật
I/ Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái đúng cách
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Thi đua xếp hàng
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Vệ sinh sân bãi.
- Phương tiện: còi , kẻ sân, dụng cụ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
A/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Trò chơi "Có chúng em".
* Chạy chậm theo vòng tròn rộng.
B/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
* Giáo viên cần chú ý một số lỗi sai học sinh thường mắc: Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy qua.
- Cách sửa: Giáo viên chỉ ra động tác mà học sinh làm chưa đúng hoặc làm lại động tác sai của học sinh, sau đó hướng dẫn lại động tác đồng thời làm mẫu đúng cho học sinh cùng tập.
- Trò chơi: "Thi đua xếp hàng"
C/ Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ tập luyện.
"Ôn luyện đi vượt chướng ngại vật".
Đội hình 4 hàng ngang.
- Chạy xung quanh sân trường.
- Đội hình hàng ngang sau đó mới chuyển qua đội hình 2 - 4 hàng dọc, em nọ cách em kia 3 - 4 m.
- Lớp thi xếp hàng theo hiệu lệnh.
- Đội hình ban đầu.
RKN:
Tự NHIÊN Xã HộI:
Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- HS khá giỏi: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-Gdbvmt:H/s biết 1 số việc làm có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ SGK.
- Giấy khổ to, bút dạ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
1/ổn định:
2/ Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.gqmt1
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ quan sát các hình ở SGK và gọi tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả hoạt động và chỉ tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu cho học sinh cả lớp nêu tên.
* Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và bóng đái.
Hoạt động 2: Thảo luận gqmt2
*Gdbvmt:H/s biết 1 số việc làm có hại cho sức khoẻ.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2- trang 23. Đọc câu hỏi và trả lời.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu và trả lời câu hỏi có liên quan đến từng chức năng.
- Bước 3: Thảo luận cả lớp.
+ Học sinh ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời, ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp.
* Kết luận: (Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK).
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài học.
- Nhắc học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài 11.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Học sinh quan sát, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh quan sát, đọc và nêu câu hỏi trả lời.
- Nước tiểu được tạo thành từ đâu?
- Trong nước tiểu có chức năng gì?
- Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?...
- Học sinh thi đặt câu hỏi và câu trả lời liên quan đến bài học.
- Một số học sinh đọc lại KL- SGK.
- Học sinh nhắc lại bài học.
Ngày soạn: 16/09/2014
Ngày dạy:18/09/2014
THể DụC:
Tiết 10: Trò chơi: "Mèo đuổi chuột"
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái đúng cách
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: "Mèo đuổi chuột".
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Vệ sinh an toàn nơi tập luyện.
- Phương tiện: còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật thấp và trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt đụ̣ng của Gv
Hoạt đụ̣ng của Hs
A/ Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
* Chơi trò chơi: "Qua đường lội".
B/ Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật.
- Học trò chơi: "Mèo đuổi chuột".
C/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét.
- Giáo viên giao bài tập về nhà. Ôn đi đều và vượt chướng ngại vật.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Chạy theo đội hình vòng tròn xun
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 5 - 2012.doc