Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 25

Tiết 2: TOÁN TĂNG

Tiết 49 : LUYỆN TẬP THÊM.

I. Mục tiêu:

- Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gười. - Tìm được các tên riêng trong truyện : Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu lời giải đố bài 3 tiết Chính tả trước. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs nghe - viết: - Gọi 1 Hs đọc bài chính tả. - Bài chính tả nói về điều gì? - Yêu cầu Hs mở sgk chú ý cách trình bày bài, chữ phải viết hoa, từ dễ viết sai. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc cho Hs soát lại bài. - Chấm 5 đến 7 bài. Nêu nhận xét chung. - Gọi Hs nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. c. Hướng dẫn Hs làm bài chính tả: - Gọi Hs đọc chú giải. - Giải thích thêm từ: Cửu Phủ. - Yêu cầu Hs suy nghĩ làm bài. - Gọi Hs phát biểu ý kiến. - Tính cách của anh chàng mê đồ cổ là gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về làm lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - 1 Hs đọc. - Bài chính tả nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hs viết bài. - Hs soát lại bài. - Đổi vở soát lỗi. - 2 Hs nhắc lại cách viết hoa. - 2 Hs nêu yêu cầu bài. - 1 Hs đọc. - Hs nghe. - Hs làm bài. - Hs phát biểu ý kiến: Các tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Là một kẻ gàn dở, mù quáng. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. Mục tiêu: - Hs hiểu thế nào là liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs làm bài 2 tiết Luyện từ và câu trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phần Nhận xét: Bài 2: - Cho Hs trao đổi bài theo cặp. - Gọi Hs phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Việc lặp lại từ ở đoạn văn có tác dụng gì? - Nhận xét, kết luận. c. Phần Ghi nhớ: - Gọi Hs đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sgk). d. Phần Luyện tập: Bài 2: - Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi Hs tiếp nối nhau đọc bài làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố -Dặn dò: : - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về làm lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs làm bài. - Đọc yêu cầu. - Phát biểu: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của hai câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. - Đọc yêu cầu. - Tạo ra sự chặt chẽ giữa hai câu. - 3 Hs đọc ghi nhớ. - 2 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài, đọc bài làm: Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, Thuyền, Thuyền, Chợ, cá song, cá chim, tôm. - 1 Hs đọc ghi nhớ. Tiết 4: KHOA HỌC Tiết 50 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu. - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh sưu tầm. Phiếu bài tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt độn của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu một số biện pháp phòng tránh lãng phí và sử dụng điện an toàn? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Trò chơi “ ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: củng cố cho h/s kiến thức về vật chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s chơi trò chơi theo nhóm. - GV quan sát - uốn nắn. 4. Thép được sử dụng làm gì? a. Làm đồ điện, dây điện. b. Dùng trong xây dung nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc. 5. Sự biển đổi hoá học là? a. Sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. b. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác. 6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch: a. Nước đường. b. Nước tranh ( đã lọc hết tép tranh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn( pha sống) 7. Sự biến đổi của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” * Mục tiêu : Củng cố cho h/s kiến thức về việc sử dụng điện. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho h/s chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. - Nhận xét h/s chơi. - Nhận xét chung giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS nêu. - HS lớp nhận xét bổ sung. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Câu 4: ý b(Dùng trong xây dung nhà cửa , cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc.) - Câu 5: ý b (Sự biến đổi từ chất này sang chất khác) - Câu 6: ý c - Nước bột sắn( pha sống) + Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học: a. Nhiệt độ bình thường. b. Nhiệt độ cao. c. Nhiệt độ bình thường. d. Nhiệt độ bình thường. - HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. Chiều thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015 Tiết 2: TOÁN TĂNG Tiết 49 : LUYỆN TẬP THÊM. I. Mục tiêu: - Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b, Luyện tập: *Bài tập 1 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một số HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm: 72 phút : 60 = 1,2 giờ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Hát, sĩ số. - Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. Học sinh theo dõi. Đọc yêu cầu bài giải. - HS làm bài. *Kết quả:- Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. -Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. -Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 Đọc yêu cầu bài giải. a) 8 năm = 12 tháng x 8 =96 tháng 5 năm rưỡi = 5,5 năm = 12 tháng x 5,5 = 66 tháng. 2 năm 7 tháng = 2 x12 + 7 = 31 tháng. b) 6 giờ = 60 phút x 6 = 360 phút. 5/4 giờ = 60 phút x 5/4 = 75 phút. 2/4 giờ = 60 phút x 2/4 = 30 phút. 1/3 giờ = 60 phút x 1/3 = 20 phút. Đọc yêu cầu bài giải. - HS làm bài. *Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ ; 300 phút = 5 giờ b) 45 giây = 0,75 phút ; 255 giây = 4,25p c) 190 phút = 3,25 giờ. 245 phút = 4,08g d) 48 giờ = 2 ngày. 180 giờ = 3ngày. TIẾT 3 :TIẾNG VIỆT TĂNG: Tiết 45: ĐỌC - VIẾT BÀI: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh; -Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như: Nghĩa Lĩnh, Nam Quốc Sơn Hà, Lăng, Mị Nương Sóc Sơn, Ngã Ba Hạc, Soi gương... - Đọc liu loát, diễn cảm toàn bài đọc với gịng nghiêm trang tha thiết, Nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghi của Đền Hùng,vẻ đẹp của thiên nhiên của Đền Hùng... 2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh: -Nghe và viết chinh xác một đoạn văn trong bài : " Phong cảnh đền Hùng viết đoạn: Đền Thượng nằm chót vót....Treo chính giữa”. II Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa và vở luyện chữ. III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên nhận xét, kết luận. 3. Bài mới. a. Nêu nội dung yêu cầu của tiết học: *, Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh. * Đọc đúng: - Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc. Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài. - Giáo viên nhận xét kết luận. b Luyện đọc diễn cảm: Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn. - Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2 của bài - Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét. c, Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh. - Nêu đoạn học sinh cần viểt trong bài : "Phong cảnh đền Hùng viết đoạn: Đền Thượng nằm chót vót....Treo chính giữa”. - Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài. Giáo viên đọc lại bài lần 2: - Giáo viên đọc lại bài lần 3: - Thu vở và chấm một số vở viết của học sinh. - Giáo viên nhận xét từ 5 -7 bài: 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Hát Đọc bài Hộp thư mật và nêu nôi dung bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh theo dõi bạn đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi. - Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh nghe viết. - Học sinh nghe - viết bài vào vở . - Học sinh soát lỗi chính tả. Ngày soạn: 22 / 02 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2015 (Học TKB thứ tư ) Tiết 1: TOÁN. Tiết 123 : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. VD1: - GV nêu ví dụ sgk - GV tổ chức cho h/s tìm cách đặt tính và tính. VD2: - GV nêu bài toán sau đó cho HS nêu phép tính tương tự. - Y/c HS đặt tính và tính. * Kết luận: Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo tong loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liên kề. c. Luyện tập: *Bài 1: (132) HD làm bài - HD và tổ chức cho h/s làm bài. - Y/c h/s làm bài. + - Nhận xét - bổ xung. *Bài 2: (132) HD làm bài - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho h/s làm bài. - Thu bài nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét chung giờ hoc. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS tìm cách đặt tính và tính. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? + 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút HS đặt tính và tính. + 22 phút 58 giây 32 phút 25 giây 45 phút 83 giây Vậy 83 giây = 1 phút 23 giây 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài + 7 năm 9 tháng 3 ngày 20 giờ 5 năm 6 tháng 4 ngày 15 giờ 12 năm 15 tháng 8 ngày 11giờ + 3 giờ 5 phút 4 phút 13 giây 6 giờ 32 phút 5 phút 15 giây 9 giờ 37 phút 9 phút 28 giây Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Tiết 2 : KỂ CHUYỆN. Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN I / Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II / Chuẩn bị: * Tranh minh hoạ trang 73, SGK (phóng to nếu có điều kiện) * Bảng phụ ghi sẵn III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu h/s kể một việc tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia - Nhận xét cho điểm h/s. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. - GV kể chuyện -Yêu cầu h/s quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK - GV kể 1 lần : Giọng kể thong thả, chậm rãi. - Viết bảng và giải thích các từ ngữ - GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Hướng dẫn kể chuyện a) Kể chuyện theo nhóm. -Yêu cầu h/s dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, nêu nội dung của trừng tranh - Gọi h/s phát biểu, GV kết luận, ghi nhanh lên bảng - Yêu cầu h/s kể chuyện trong nhóm, mỗi h/s kể theo nội dung của từng tranh. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo h/s nào cũng được kể chuyện -Yêu cầu HS : Sau khi các bạn trong nhóm đều đã được kể, các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp -Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét cho điểm h/s kể tốt. - Tổ chức cho h/s kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét, cho điểm HS kể tốt. c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho h/s thảo luận. + Câu chuyện kể về ai? +Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? +Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc? +Chuyện gì sẽ xảy ra nếu vua tôi nhà TRần không đoàn kết chống giặc? + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc? - GV nhận xét kết luận. - Nhận xết chung giờ học. 4. Củng cố dặn dò. - Hỏi: Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân” - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát - HS kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nội dung chính của từng tranh - HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung về nội dung chính của từng tranh cho hoàn chỉnh - HS tạo thanh một nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn - HS hỏi - đáp trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể, mỗi nhóm h/s nối tiếp nhau kể chuyện (mỗi h/s kể đoạn chuyện tương ứng với 1 tranh). - HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể tốt, bạn kể hay - HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu và bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình +Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo +Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc. +Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chông giặc. + Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù + Nếu không đoàn kết thì mất nước - Nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh +Anh em như thể tay chân- Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần +Chị ngã, em nâng +Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ +Một cây làm chẳng nên non - Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. .... Tiết 3 : LỊCH SỬ. Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. Mục tiêu. - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đâud ở sứ Quán Mĩ tại Sài Gòn. - Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phó và thị xã. - Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Phiếu bài tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân ta ? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968: - Y/c h/s làm vào phiếu bài tập theo nhóm. + Tết mậu thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở Miền Nam nước ta? + Thuật lại cuộc tấn cồn và nổi dậy của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? + Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào ? + Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân Miền Nam vào tết mậu thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn? b. Hoạt động 2: Kết qủa, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968: - Y/c h/s thảo luận các câu hỏi sau: + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn ? + Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS nêu. - HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm. - Khi mọi người đang chuẩn bị đón giao thừa thì ở các địa điểm bí mật trong thành phố Sài Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích. - Vào lúc Bác Hồ chúc tết được truyền qua làn sống đài tiếng nói Việt Nam thì tiếng song của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác, quân ta đánh vào sứ quán Mĩ , bộ tổng tham mưu quân đội Sài Gòn , đàI phát thanh, Sân bay Tân Sân Nhất, Tổng nha cảnh sát, bộ tư lệnh hải quân. - Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn , quân giải phóng tiến công đồng loạt hầu hết các thành phố, thị xã miền nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng. + Bất ngờ về thời điểm. + Bất ngờ về địa điểm( tại các thành phố lớn, tấn công vào cơ quan đầu não của địch) + Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn. - HS thảo luận các câu hỏi. - Cuộc tấn công và nổi dậy tết mậu thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ qua trưng ương và địa phương mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt , khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc và cả thế giới phải sửng sốt. - Sau đòn bất ngờ tết mậu thân, Mĩ phảI thừa nhận thất bại một bước , chấp nhận đàn phàn tại Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Nhân dân yêu chuộng hoà bình Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. ____________________________________________________________ Tiết 4: ĐỊA LÍ. Tiết 25 : CHÂU PHI I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi : Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình chủ yếu là Cao nguyên. + Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí thế giới. Các hình minh hoạ trong sgk. Phiếu bài tập dành cho h/s. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu một số nhận xét chính về châu âu và châu á? 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu phi: - Y/c h/s quan sát lược đồ châu phi và cho biết: + Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất? + Châu phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào? + Đường lãnh đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu phi ? + Châu phi có diện tích là bao nhiêu? + So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác? b. Hoạt động 2: Địa hình châu phi : - Y/c h/s thảo luận theo cặp. + Lục địa châu phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa châu phi? + Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi? + Kể tên , chỉ vị trí của các con sông lớn của châu phi? + Kể tên các hồ lớn của châu phi? c. Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu phi: - Y/c h/s thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu bài tập sau: - Hát. - HS nêu. - Nhận xét bổ sung. - HS quan sát lược đồ châu phi và cho biết: - Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến nam. - Châu phi giáp các châu lục và đại dương sau: + Phía bắc giáp với biển địa trung Hải. + Phía đông Bắc và đông nam, đông giáp với ấn Độ Dương. + Phía tây và tây nam giáp với đại tây dương. - Đường xích đạo đi giữa lãnh thổ châu phi. - Diện tích của châu phi là 30 triệu km2 - Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu âu. - Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu phi: bồn địa sát, bồn địa Nim thượng, Bồn địa Côn Gô, Bồn địa Ca-la-ha-ri. - Cao nguyên của châu phi là: cao nguyên Ê- to-ô - pi, cao nguyên đông phi. - Các con sông lớn của châu phi: sông Nin, sông Ni - giê, sông Côn gô, Sông Dăm - be - di. - HS quán sát lược đồ và kể. Phiếu bài tập: 1. Điền các thông tin sau vào ô trống thích hợp trong sơ đồ: a. Khô và nóng bậc nhất thế giới. b. Rộng. c. Vành đai nhiệt đới. d. Không có biển ăn sâu vào đất liền. 2. Hoàn thành bảng thống kê sau: Cảnh thiên nhiên châu phi Đặc điểm khí hậu , sông ngòi, động thực vật Phân bố. Hoang mạc Xa -ha - ra - Khí hậu khô và nóng nhất thế giớ. - Hầu như không có sông ngòi, hồ nước. - Thực vật và động vật nghèo nàn. - Vùng bắc phi Rừng rậm nhiệt đới. - Có nhiều mưa. - Có các con sông lớn, hồ nước lớn. - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. Vùng ven biển, bồn đại con -gô. Xa- van - Có ít mưa. - Có một số con sông nhỏ. - thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng ngàn năm. - Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ. Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa- ha- ra, cao nguyên đông phi, bồn địa ca- la- ha- ri. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau. Tiết 5: ÂM NHẠC Tiết 25: ÔN TẬP BÀI HÁT Ở TUẦN 24 TẬP ĐỌC NHẠC - TĐN SỐ 7 I : Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Biết đọc bài TĐN số 7. II : Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về năng Bác Hồ . - SGK âm nhạc lớp 5. III : Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - GV nêu nội dung yêu cầu bài học. - GV giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích. Tác giả bài hát Màu xanh quê hương b. Phần hoạt động. + Hoạt động 1 : Ôn bài hát : Màu xanh quê hương - GV hát lại nội dung bài : Màu xanh quê hương + Cho h/s đọc lời ca . - GV cho h/s luyện tập theo tổ , nhóm , dãy bàn. - Luyện tập cá nhân . - Hát kết hợp gõ đệm, phách, theo nhịp. - GV cho h/s hát đơn ca, mỗi h/s hát một lần, GV theo dõi sửa sai. + Hoạt động 2 : Tập đọc nhạc số 7. - HD luyện đọc lại thang âm. - Tổ chức cho h/s đọc bài. - GV theo dõi sửa sai. c. Phần kết thúc . - Cả lớp hát lại toàn bài một lần . - HS hát ôn lại bài ở nhà. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát . - HS hát bài : Hát Mừng . - HS lắng nghe. - HS học hát theo h/d của GV . - HS đọc lời ca . - Hát kết hợp gõ phách, nhịp . - HS thực hành đọc bài theo HD của GV. - Cả lớp hát lại bài một lần. Ngày soạn: 23 / 02 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 02 năm 2015 (Học TKB thứ năm ) Tiết 1: TOÁN: Tiết 124 : TRỪ SỐ ĐO THỜI GAN I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: Phiếu học tập ghi bài 1. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng số đo thời gian? - Gv nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hiện phép trừ số đo thời gian: * Ví dụ 1: Nêu ví dụ. - Gợi ý Hs nêu phép tính giải. - Hướng dẫn Hs đặt tính và thực hiện phép tính. - Ghi: 15giờ 55 phút - 13giờ 10 phút = 2 giờ 45phút * Ví dụ 2: Nêu ví dụ. - Dạy tương tự ví dụ 1. - Gọi Hs nêu cách trừ số đo thời gian. c. Thực hành: Bài 1: - Cho Hs làm bài vào phiếu học tập, 3 Hs làm bài vào phiếu lớn. - Chữa bài. Bài 2: - Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về làm lại bài, chuẩn bị bài . - Hát. - 2 Hs nêu cách cộng. - Hs nêu: 15giờ 55phút - 13giờ 10phút - - Hs thực hiện: 15giờ 55 phút 13giờ 10 phút 2giờ 45phút - 1 Hs nêu lại bài toán. - Thực hiện tính. - Vài Hs nêu. - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài: - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây ; ... - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài: a. 20 ngày 4 giờ b. 10 ngày 22 giờ c. 4 năm 8 tháng - 1 Hs nêu cách trừ. Tiết 3: TẬP ĐỌC. Tiết 50 : CỬA SÔNG I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý chính: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK, trang 74 (phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài phong cảnh đền Hùng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gọi h/s nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm h/s. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. -Yêu cầu h/s đọc phần chú giải. -Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp. - Gọi h/s đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. b. Tìm hiểu bài: - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? - Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay? - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? - Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối cùng giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 25i.doc
Tài liệu liên quan