Tiết 2: KỂ CHUYỆN:
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn đề bài lên bảng .
- Chuẩn bị chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn h/s nghe viết chính tả.
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV gọi h/s đọc đoạn văn.
- HD tìm hiểu nội dung.
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
b. H/D h/s viết từ khó.
-Yêu cầu h/s tìm các từ khó khi viết.
- Yêu cầu h/s đọc và viết các từ khó.
c. Viết chính tả .
d. Thu, chấm bài.
- HD làm bài tập chính tả.
*Bài 2. HD làm bài.
- Gọi h/s đọc yêu cầu và bài viết tác giả bài Quốc tế ca.
- Hỏi:
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài ?
- Gọi h/s nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét ,kết luận .
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, và giải thích cho nhau nghe về cách giải thích đó.
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HD học và chuẩn bị bài học sau.
- Hát .
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Bài văn giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1 / 5 .
- HS tìm và nêu từ khó :
Chi- ca-gô. NiuY-oóc, Ban- ti- mo, Pít-sbơ- nơ.
- Cả lớp đọc và viết các từ khó.
- HS viết bài.
- Soát lỗi bài viết.
- HS đọc thành tiếng .
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét bạn trả lời đúng .
- HS làm bài và trình bày kết quả.
+ Tên riêng: Ơ-gienPô - chi -ê, Pi-e Đơ gây-tê, Pa - ri. Viết hoa chữ cái đầu, mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối .
+ Tên riêng : Pháp ; viết hoa chưc cái đầu và đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm hán việt.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liện quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 2 : HD làm bài.
- Gọi hS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu h/s làm việc theo cặp.
- Yêu cầu h/s trình bày kết quả bài làm.
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau)
Truyền có nghĩa là lan rộng hoăc làm lan rộng ra cho nhiều người biết .
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào thể người .
+ Em hiểu nghĩa của từng từ trong bài 2 như thế nào?
- Từ và nghĩa của từ .
+ truyền nghề trao lại nghề mình biết cho người khác .
+ Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình đang giữ cho cho con hay người khác.
+ Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho mọi người .
+ truyền hình: truyền hình ảnh đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra đi ô hoặc đường dây.
+ truyền tụng : truyền miệng cho nhau.
+ truyền máu: đưa máu vào cơ thể người.
+ truyễn nhiễm: lây.
* Bài 3. HDlàm bài.
- GV gọi h/s đọc nội dung và yêu cầu của bài.
- Yêu cầu h/s làm bài và trình bày kết quả .
+ GV gợi ý :
- Dùng bút chì gạch một gạch ngang dưới từ chỉ người , hai ngạch dưới từ chỉ vật.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc .
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- HD học và chuẩn bị bài học sau.
Hát.
- HS đọc thành tiếng trước lớp .
- HS cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bài vào vở .
- HS trình bày kết quả và nhận xét bài làm.
Truyền nghề , truyền ngôi , truyền thống .
Truyền bá , truyền hình, truyền tin , truyền tụng.
Truyền máu , truyền nhiễm.
+ 7 HS nối tiếp nhau giải thích và dặt câu . VD về câu .
+ Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng.
+ Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu.
+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con.
+ Hôm nay VTV3 truyền hình trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ “ hát mãi khúc quân hành”
+ Mọi người truyền tụng công đức của bà.
+ Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân.
+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm .
Các Vua hùng, cậu bé làng gióng hoàng diệu, Phan Thanh Giản.
Nắm cho bếp từ thủa các vua Hùng dựng nước, Mũi tên đồng cổ lao ,, con giao cắt dốn bằng đá của cậu bé làng gióng, vườn cà bên sông hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
___________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC:
Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin và hình trong SGK.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1. Xử lí thông tin trong SGK.
* Mục tiêu : HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh sự hình thành hạt và quả.
* Tiến hành.
- GV cho h/s đọc thông tin trong SGK và chỉ vào hình 1 để nói về :
+ Sự thụ phấn?
+ Sự thụ tinh?
+ Sự hình thành hạt và quả?
- GV gọi h/s trình bày kết quả làm việc trước lớp , HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV yêu cầu h/s làm các bài tập trong SGK trang 106 .
- Gọi h/s chữa bài tập
* Đáp án: 1-a; 2-b; 3-b; 4- a; 5-b;
b. Hoạt động 2. Ghép chữ vào hình .
* Mục tiêu. Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thưch vật có hoa.
* Tiến hành.
- GV HD h/s chơi .
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính H3 trong SGK. T106 và các thẻ có ghi sãn chú thích.
- GV nhận xét khen gợi nhóm làm nhanh và đúng .
c. Hoạt động 3. Thảo luận.
* Mục tiêu : HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
*Tiến hành.
- GV cho h/s thảo luận câu hỏi trong SGK trang 107.
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số thụ phấn nhờ gió ?
+ Bạn có nhận xét gì về mùi hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió ?
- GV cho các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.trang SGK.
- GV nhận sửa sai .
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: "Cây non mọc lên từ hạt".
- Hát
- Học sinh trả lời.
- HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về sự thụ tinh, thụ phấn, hình thành hạt.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS tham gia chò trơi
- HS nhận xét phân xếp loại đội thắng .
- HS làm bài tập và trình bày kết quả.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
đặc điểm
Thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt...hấp dẫn côn trùng.
Không có mầu sác đẹp, cánh hoa và đài hoa thường nhỏ hoặc không có.
Tên cây
Dong diềng,
Phượn , bưởi, chanh, cam, mướp, bầu bí, bí.
Các loại cây cỏ, lúa ngô...
Chiều thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
TIẾT 2: TOÁN TĂNG
Tiết 51: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
-Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II . Chuẩn bị:
- Bảng nhóm cho bài tập 3.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ổn định tổ chức:
2-Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b, Luyện tập:
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
a, 21 ngày 12 giờ - 3ngày 4 giờ
34 ngày 16 giờ - 12 ngày 12 giờ
b, 14 ngày 12 giờ - 11 ngày 16 giờ
12 ngày 1 giờ - 8 ngày 4 giờ
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 :
Một máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 6 giờ 25 phút . Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 3 giờ 15 phút . Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung hai bài tập vưa làm.
- Nhận xét giờ học.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Hát, sĩ số.
Học sinh theo dõi.
Đọc yêu cầu bài tập.
*Kết quả:
a, 21 ngày 12 giờ - 3 ngày 4 giờ
= 18 ngày 8 giờ
34 ngày 16 giờ - 12 ngày 12 giờ
= 22 ngày 4 giờ
b, 14 ngày 12 giờ - 11 ngày 16 giờ
= 2 ngày 20 giờ
12 ngày 1 giờ - 8 ngày 4 giờ
= 3 ngày 21 giờ
Đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở ô li và ba học sinh lên bảng làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải:
Máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai hết số thời gian là:
6 giờ 25 phút - 3 giờ 15 phút
= 3 giờ 10 phút.
Đáp số: 3 giờ 10 phút.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
____________________________________________________________
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT TĂNG
Tiết 46: ĐỌC - VIẾT: BÀI NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh;
- Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như: Tề tịu, dạ dan, sáng sủa, Lạy thầy, lần nữa, vỡ lònglần lượt, ...
- Đọc liu loát, diễn cảm toàn bài đọc với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh:
-Nghe và viết chinh xác một đoạn văn trong bài : " Nghĩa thầy trò viết đoạn: Từ sáng sớm....thầy mang ơn rất nặng”.
II Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa và vở luyện chữ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3. Bài mới.
a. Nêu nội dung yêu cầu của tiết học:
*Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh
* Đọc đúng:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc.
Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
b Luyện đọc diễn cảm:
Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn.
- Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét.
c, Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh.
- Nêu đoạn học sinh cần viểt trong bài: "Nghĩa thầy trò viết đoạn: Từ sáng sớm....thầy mang ơn rất nặng”
- Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài.
Giáo viên đọc lại bài lần 2:
- Giáo viên đọc lại bài lần 3:
- Thu vở và nhận xét một số vở viết của học sinh.
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
Đọc bài Cửa biển và nêu nôi dung bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi bạn đọc bài.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh nghe viết.
- Học sinh nghe - viết bài vào vở .
- Học sinh soát lỗi chính tả.
Ngày soạn: 02 / 03 / 2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 03 năm 2015
TIẾT 1: TOÁN.
Tiết 128: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. HD h/s làm bài tập.
*Bài 1 : (137) HD làm bài.
- Yêu cầu h/s thực hành nhân chia số đo thời gian ,
- Tổ chức cho h/s làm bài và nhận xét sửa sai.
*Bài 2: (137) HD làm bài.
- GV yêu cầu h/s thực hiện tính giá trị của biểu thức với số đo thời gian.
GV cho h/s làm bài gv thống nhất kết quả .
- Yêu cầu h/s báo cáo kết quả và nhận xét.
*Bài 3: (137) HD làm bài.
- GV h/d học sinh giải .
- Gọi h/s lên bảng giải.
- GV và h/s nhận xét sửa sai.
*Bài 4 : (137) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Thu bài chấm nhận xét.
- Nhận xét chung giờ học.
4. Củng cố dặn dò.
- HD làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Hát.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập.
c, 7phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây.
d, 14 giờ 58 phút : 7 = 2giờ 4 phút.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập 2.
a, ( 3giờ 42 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 17giờ 1phút .
b, 3giờ 40phút + 2giờ 25phút x3 = 10giờ 15phút.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải
+ Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là.
7 + 8 = 15.(sản phẩm) .
Thời gian làm 15 ssản phẩm là.
1giờ 8 phút x 15 = 17 giờ .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm và chữa bài.
4,5giờ = 4giờ 5phút.
8giờ 16phút - 1giờ 25 phút > 2giờ 17phút x3.
26giờ 25 phút:5 > 2giờ 45 phút +2giờ 45phút.
Tiết 2: KỂ CHUYỆN:
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Viết sẵn đề bài lên bảng .
- Chuẩn bị chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thồng đoàn kết của dân tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
3-Bài mới: a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Hát.
Học sinh kể tóm tắt lại chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 3: LỊCH SỬ.
Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu.
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhận dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không".
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s nêu lại nội dung chính của bài học trước?
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a: Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- GV yêu cầu h/s làm việc cá nhân.
+ Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dạy tết mậu thân năm 1968 ?
+ Nêu những điều em biết về máy Bay B52 ?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bây B52?
- GV cho h/s trình bày ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung thêm cho h/s.
b. Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào năm nào ?
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của Máy bay Mĩ ?
+ Nêu kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?
+ Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên bị máy bay tàn phá và việc chúng ném bom vào trường học gợi cho em điều gì?
c. Hoạt động 3. ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân Miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không ?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Gọi h/s nhắc lại ý nghĩa bài học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc SGK và rút ra câu trả lời .
+ Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968, ta tiếp tục dành được nhiều thắng lợi trên mặt trận miền Nam. Đế cuốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa- ri vào tháng 10-1972. để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở vịêt nam .
+ Máy bay B52 là máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấycó thể bay cao 16km nên pháo cao xạ không bắn được, Máy bay B52 mang khoảng 100 - 200 quả bom hơn 40 lần các loại máy bay khác. Máy bay này ccòn được gọi là pháo đài bay.
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của fta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa - ri có lợi cho Mĩ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nêu kết quả thảo luận :
+ Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18 - 12 -1972 , kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 - 12 - 1972
+ Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay ném bom hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm trí chúng ném bom vào cả bệnh viện, khu phố , trường học, bến xe, ...
+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đậm tan ; 81 máy bay Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội.
+ Giặc Mĩ thật độc ác để thực hiện giã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta. Còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
Tiết 4: ĐỊA LÍ.
Tiết 26 : CHÂU PHI
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi : Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
+ Địa hình chủ yếu là Cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí thế giới.
- Các hính minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy nêu một số nhận xét chính về châu âu và châu âu ?
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu phi:
- Y/c h/s quan sát lược đồ châu phi và cho biết:
+ Châu phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
+ Châu phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
+ Đường lãnh đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu phi ?
+ Châu phi có diện tích là bao nhiêu?
+ So sánh diện tích của châu phi với các châu lục khác?
b. Hoạt động 2: Địa hình châu phi :
- Y/c h/s thảo luận theo cặp.
+ Lục địa châu phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa châu phi?
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi?
+ Kể tên , chỉ vị trí của các con sông lớn của châu phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu phi?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS nêu.
- Nhận xét bổ sung.
- HS quan sát lược đồ châu phi và cho biết:
- Châu Phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến nam.
- Châu phi giáp các châu lục và đại dương sau:
+ Phía bắc giáp với biển địa trung Hải.
+ Phía đông Bắc và đông nam, đông giáp với ấn Độ Dương.
+ Phía tây và tây nam giáp với đại tây dương.
- Đường xích đạo đi giữa lãnh thổ châu phi.
- Diện tích của châu phi là 30 triệu km2
- Châu phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu âu.
- Đại bộ phận lục địa châu phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
- Các bồn địa của châu phi: bồn địa sát, bồn địa Nim thượng, Bồn địa Côn Gô, Bồn địa Ca-la-ha-ri.
- Cao nguyên của châu phi là: cao nguyên Ê- to-ô - pi, cao nguyên đông phi.
- Các con sông lớn của châu phi: sông Nin, sông Ni - giê, sông Côn gô, Sông Dăm - be - di.
- HS quán sát lược đồ và kể.
____________________________________________________________
Tiết 5: ÂM NHẠC
Tiết 26: HỌC HÁT BÀI: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA.
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (theo phách, theo nhịp).
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ .
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi h/s thể hiện bài hát :
- Mầu xanh quê hương.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài.
b. Phần hoạt động.
Học bài hát. Em vẫn nhớ trường xưa.
*Hoạt động 1. Dạy hát.
- GV giới thiệu bài hát và cho h/s nghe đĩa hát.
- GV cho h/s đọc lời ca và khởi động giọng
- GV HD h/s tập hát từng câu.
+ Đoạn a cần hát đúng trường độ nốt móc đơn chấm dôi và nốt móc kép. Đoạn b cần hát đúng trường độ chùm 4 nốt móc kép .
-Hát cả bài. Cho h/s hát kết hợp gõ đệm theo phách.
* Hoạt động 2. Luyện tập bài hát.
GV chia lớp theo tổ để hát nối các câu, kết hợp gõ đệm theo phách .
- GV chia lớp theo dãy bàn và cho h/s hát đối đáp mỗi nhóm hát một câu. Đoạn b hát cả lớp.
- GV chọn nhóm biểu diễn trước lớp.
- Phần kết thúc.
- GV hỏi.
+ Kể tên những bài hát có chủ đề về nhà trường ?
- Dặn h/s về nhà suy nghĩ tự tìm động tác phù hợp cho phù hợp để phụ hoạ cho nội dung bài hát .
4. Củng cố dặn dò
- Cuẩn bị bài học sau.
Hát.
2HS thể hiện bài hát.
- HS đọc lời ca.
- HS học hát từng câu, theo hD cuả GV
- HS hát kết hợp gõ phách.
- HS luyện hát theo tổ, kết hợp gõ phách.
- HS hát theo dãy bàn, mỗi nhóm hát một câu.
- HS biểu diễn trước lớp.
- 1 vài HS kể tên:
VD. Trên con đường đến trường. (Ngô Mạnh Thu) Em yêu trường em. (Hoàng Vân) . ..
Ngày soạn: 03 / 03 / 2015
Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 03 năm 2015
Tiết 1: TOÁN.
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các họat động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài học của h/s.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
*Bài 1 : (137) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- GV cho h/s tự làm bài và thống nhất kết quả đúng.
- Nhận xét kết quả bài làm của h/s.
*Bài 2 : (137) HD làm bài.
- HD h/s nắm vững yêu câu fbài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm của h/s.
- Kết luận bài giải.
*Bài tập 3 : (138) HD làm bài.
- HD và tổ chức h/s làm bài.
- Gọi h/s nêu kết quả.
- Nhận xét kết luận bài giải.
- Kết luận bài giải đúng.
*Bài 4 : (138) HD làm bài.
- GV lên cho h/s thảo luận để tìm ra cách giải phần cuối.
- Nhận xét kết quả bài làm.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài học sau: Vận tốc .
Hát .
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. 17giờ 53phút +4giờ 15phút =22giờ 8phút.
b.45 ngày 23 giờ- 24 ngày 17giờ=21ngày 6h
c. 6 giờ 15phút x 6 = 36 giờ 9phút.
d. 21phút 5giây :5 = 4 phút 3giây.
Đọc yêu cầu bài tập.
a. (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 16 giờ 45 phút.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Đáp án B là đáp án đúng.
Đọc yêu cầu bài tập.
HS thảo luận cùng làm bài và chữa bài .
Bài giải.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là.
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút
= 2 giờ 5 phút.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là.
(24 giờ - 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ.
____________________________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC:
Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn h/d luyện đọc.
III : Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tỏ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s đọc và nêu nội dung bài giờ trước.
3. Bài mới. a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- HD h/s chia đoạn bài đọc.
- Yêu cầu h/s nối tiếp đọc từng đoạn của bài .GV chú ý sửa nõi phát âm, ngắt giọng cho h/s.
- GV gọi h/s đọc phần chú giải.
- Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
- Gọi h/s đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
+ Tìm chi tiết cho thấy thành viên mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+ Tại sao việc giật giải trong hội thi là:
“Niềm tự hào không có gì sánh nổi” đối với dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc ?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
c. Đọc diễn cảm.
- Gọi h/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, h/s cả lớp theo dõi và tím ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm.
+ GV treo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 26.doc