Tiết 5 : ÂM NHẠC.
Tiết 29 : ÔN TẬP TĐN SỐ 7 , SỐ 8 - TẬP BIỂU DIỄN
I. Mục tiêu.
- Biết hát lại các bài hát đã học.
- Tập biểu diễn.
II. Chuẩn bị.
- Nhặc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gười thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I. Mục tiêu :
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện.
- đặt đúng dấu chấm, viết hao các từ đầu câu, sau dấu chấm, sửa được dấu câu cho đúng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: 3 bảng phụ chép bài: Thiên đường của phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét về kết quả bài kiểm tra giữa học kì II (Luyện từ và câu).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs làm bài:
Bài 1:
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Treo bảng phụ.
- Bài văn nói lên điều gì?
- Gv gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
- Gv cho Hs trao đổi nhóm hai. Gv phát phiếu cho 3 nhóm làm bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Cho Hs làm bài rồi đọc bài làm.
- Chữa bài.
- Em hiểu câu nói trong truyện: “Tỉ số chưa được mở” là thế nào?
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs nghe.
- 2 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài.
- Nêu: + Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể.
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trả lời.
- Hs nghe.
- Các nhóm làm bài vào phiếu, dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả:
Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài: Câu 1 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 3 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi. ...
- Hs trả lời.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
___________________________________________
Tiết 4: KHOA HỌC.
Tiết 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I. Mục tiêu.
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 118, 119 SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu chu trình sinh sản của ếch ?
- Nhận xét kết luận.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho hs biểu tợng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
* Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp
- So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2?
- Em nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
* Kết luận:
- Trứng gà hoặc trứng chim đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu đợc ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con hoặc chim con)
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
b. Hoạt động2 : Thảo luận
* Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận nhóm
Thảo luận câu hỏi:
- Bạn có nhận xét gì về những con gà
con, con chim non mới nở. Chúng tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
+ Bước 2: Thảo luận cả lớp
*Kết luận:
- Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay được. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiêm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
4. Củng cố dăn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- hát
-HS nêu
- HS lớp bổ sung.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK
- Thời gian ấp của các quả trứng là khác nhau.
+ Hình 2b : Quả trứng ấp được 10 ngày, có thể nhìn tháy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển)
+ Hình 2c : Quả trứng đã ấp đợc khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ chân, lông (phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
+ Hình 2d : Quả trứng đã đợc ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ đã không còn nữa).
- Chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chiều thứ ba ngày 31 tháng 03 năm 2015
Tiết 2: TOÁN TĂNG
Tiết 57 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích
- Giúp HS: củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học môn toán.
II. Đồ dùng dạy học : - bảng con, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lần lượt nêu cách đọc, viết, quy đồng, so sánh phân số.
3. Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1: HD làm bài.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- HS làm trên bảng.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : HS làm vào vở.
Gọi HS trình bày cách rút gọn các phân số.
*Bài 3 : HS làm bài.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
*Bài 4: GV nhận xét.
>
<
=
; ;
4. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Hát, sĩ số.
- Học sinh nêu lại cách quy đồng, sô sánh hai phân số....
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làn bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
a, ; ; ; b, 1 ; 2 ; 3 ; 4
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làn bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
; ; ;
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làn bài.
a, =; =
b,
c, Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làn bài.
- Học sinh làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
_________________________________________
TIẾT 3 : TIẾNG VIỆT TĂNG
Tiết 29: ĐỌC - VIẾT : MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh;
-Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như: Ma - ri - ô và Giu - li -ét - ta ; Li - vơ - pun.
- Đọc liu loát toàn bài với giọng đọc rõ ràng , rành mạch, câu truyện.
2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh:
-Nghe và viết chính xác một đoạn văn trong bài : " từ đầu đến về quê sông với họ hàng".
II Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa và vở luyện chữ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. Nêu nội dung yêu cầu của tiết học:
b, Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
* Đọc đúng:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc.
Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
* Luyện đọc diễn cảm:
Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn.
- Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét.
c, Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh.
- Nêu đoạn học sinh cần viễt đoạn từ : " từ đầu đến về quê sông với họ hàng".
- Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài.
Giáo viên đọc lại bài lần 2:
- Giáo viên đọc lại bài lần 3:
- Thu vở và chấm một số vở viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét từ 5 -7 bài:
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: con gái.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi bạn đọc bài.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh nghe viết.
- Học sinh nghe - viết bài vào vở .
- Học sinh soát lỗi chính tả.
________________________________________
Ngày soạn 30 / 03 / 2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 04 năm 2015
Tiết 1: TOÁN.
Tiết 143: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu.
- Biết viết số thập phân và một phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cảu học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD làm bài.
*Bài 1: (151) HD làm bài.
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn h/s làm bài.
- Nhận xét kết luận.
*Bài 2: (151) HD làm bài.
- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Nhận xét kết luận bài giải.
*Bài 3: (151) HD làm bài.
- Viết các số do dưới dạng số thập phân.
- Nhận xét kết luận.
*Bài 4: (151) HD làm bài.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Thu vở nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 =
9,374 =
b. = ; = ; =
=
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. 0,5 = 50 % ; 8,75 = 875 %
b. 5 % = 0,05 ; 625% = 6,25
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. giờ = 0,75 giờ; phút = 0,25 phút.
b. km = 0,3 km ; kg = 0,4 kg
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. 4,203 < 4,23 < 4,5 < 4,505
b. 69,78 < 69,8 < 71,2 < 72,1
Tiết 2: KỂ CHUYỆN.
Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. Mục tiêu.
-Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
-Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*GDKNS: Tự nhận thức.-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.-Tư duy sáng tạo-Lắng nghe, phản hồi tích cực
II. Đồ dùng dạy học.
* Tranh minh hoạ trang 112, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
- HS nhận xét bạn kể chuyện.
3. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện
., GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1 :
- Giải thích cho h/s hiểu.
- GV kể chuyện lần 2 : Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
., Kể trong nhóm
- Tổ chức cho h/s kể chuyện trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Chia h/s thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật: Quốc, Lâm hoặc Vân(gợi ý HS xưng là tôi).
+ Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
+ Nêu bài học rút ra từ câu chuyện.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm .
., Kể trước lớp
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Cho điểm h/s kể tốt.
- Tổ chức cho h/s kể toàn chuyện theo vai.
- Gọi h/s nhận xét bạn kể.
- Hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà .
- HS Chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát
- HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Lắng nghe.
- 6 HS tạo thành một nhóm cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Mỗi nhóm cử 1 h/s thi kể nối tiếp từng đoạn chuyện.
- HS thi kể.
- Nhận xét.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ.
+ Câu chuyện khen ngợi bạn Vân vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác trong công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng phải nể phục.
+ Câu chuyện giúp chúng ta hiểu nam nữ đều bình đẳng như nhau và có khả năng làm việc như nhau.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường bạn nữ. Bạn nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo.
HS nghe và phát biểu ý kiến
- HS luyện tập theo HD.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét và bình chọn tiết mục hay.
____________________________________________________________
Tiết 3 : LỊCH SỬ.
Tiết 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu.
- Biết tháng 4/1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đều tháng 7/1976.
- Tháng 4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước - Cuối tháng 6, đầu tháng 7/1976, Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh tài liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4/1975 ?
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: làm việc cả lớp
- Gv nêu nhiệm vụ bài học:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất đất nước (Quốc hội khoá VI) diễn ra như thế nào ?
+ Những quyết định quan trọng của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
+ ý nghĩa của cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nớc ta.
- Nêu không khí tng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ?
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI,năm 1976?
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì ?
4. Củng cố dặn dò.
- Gv nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuần bị cho bài học sau.
- Hát
- HS nêu
- HS lớp nhận xét bổ sung.
- Chú ý nghe
-Thành phố Hà Nội tràn ngập cờ hoa. Nhân dân phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Thành phố Sài Gòn tràn ngập không khí ngày hội non sông.
- Quốc hội quyết định: Lấy tên nớc là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy;Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng ; Quốc ca là bài Tiến quân ca ; Thủ đô là Hà Nội ; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố HCM
- Có ý nghĩa trọng đại: Từ đây đất nớc ta có bộ mày nhà Nớc chung thống nhất, tạo điều kiện cho cả nớc đi lên thống nhất đất nớc.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
- HS nghe.
- HS thảo luận nêu ý kiến.
- HS lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 4; ĐỊA LÍ.
Tiết 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. Mục tiêu.
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực :
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô -xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,...
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ tự nhiên.
-Tranh, ảnh thiên nhiên, dân cư của châu đại dương và châu nam cực.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ghi nhớ tiết trước.
3. Bài mới. Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu đại dương
Bước1: HS dựa vào SGK trả lời:
- Châu đại dương gồm những phần đất nào?
- Chỉ và nêu vị trí địa lí của lục địa Ô-xtrây-li-a?
- Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu đại dương?
*Kết luận:
- Châu đại dương nằm ở nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
b. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu đại dương.
-Theo dõi, giúp đỡ h/s
- Hát
- HS nêu.
- HS lớp bổ sung.
- Gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam thái bình dương.
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam bán cầu, có đờng chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
- Các quần đảo : Xô-lô-môn; Niu ghi-nê, Niu Di-len, ...
- HS lên bảng chỉ bản đồ.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Khô hạn
- Thực vật : bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi.
- Động vật : Có nhiều loài thú có túi như Kăng-gu-ru, gấu cô-a-la
Các đảo và quần đảo
Nóng ẩm
Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho h/s
- Vì sao lục địa Ô-xtrây -li-a lại có khí hậu khô và nóng?
c. Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu đại dương.
- Về số dân, châu đại dương có gì khác so với các châu lục khác?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
*Kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo.
d. Hoạt động 4: Châu nam cực
- Cho biết vị trí địa lí của châu nam cực?
- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu nam cực?
- Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu nam cực.
* Kết luận:
Châu nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới ...
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài học sau.
- HS trình bày
- Vì ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới (nóng).
- Là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng(người Anh di c sang) còn trên đảo chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy..
- Châu nam cực nằm ở vùng địa cực phía nam.
- HS đọc nội dung trong SGK
+Khí hâu : lạnh nhất thế giới, quanh năm dưới OoC. Động vật : Chim cánh cụt. Dân cư : không có dân sinh sống.
- Vì khí hậu ở đay quá khắc nghiệt.
_____________________________________________
Tiết 5 : ÂM NHẠC.
Tiết 29 : ÔN TẬP TĐN SỐ 7 , SỐ 8 - TẬP BIỂU DIỄN
I. Mục tiêu.
- Biết hát lại các bài hát đã học.
- Tập biểu diễn.
II. Chuẩn bị.
- Nhặc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Tiến hành trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới.
a. Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung tiết học.
+ Ôn 2 bài TĐN số 7 và 8.
+ Kể chuyện âm nhạc
b. Phần hoạt động:
- Ôn bài tập đọc nhạc số 7:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn h/s đọc độ cao các nốt theo thang âm để giúp h/s nhớ và đọc đúng tên, cao độ các nốt nhạc.
- GV treo bài tập đọc nhạc số 7 và hướng dẫn h/s ôn đọc đúng cao độ, trường độ.
+ Gọi h/s đọc và ghép lời ca của bài tập đọc nhạc.
+ Y/c h/s đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách
+ Hướng dẫn h/s đọc nhạc kết hợp đánh nhịp 2/ 4
* Hoạt động 2: Ôn bài tập đọc nhạc số 8.
(Ôn tương tự như bài tập đọc nhạc số 7)
* Hoạt động 3: Nghe nhạc
- Đọc lại câu chuyện trong sgk.
+ Y/c h/s đọc lại một lần.
- Đặt một số câu hỏi để qua đó h/s hiểu đợc nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng h/s tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Y/c h/s nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS nghe.
- Luyện đọc cao độ các nốt đồ- rê- mi- son- la theo hướng dẫn.
- Ôn đọc bài TĐN số 7 theo hướng dẫn.
- HS đọc nhạc và ghép lời ca.
- HS đọc kết hợp gõ phách.
- HS đọc nhạc kết hợp đánh nhịp 2 /4
- HS thực hiện tương tự.
- HS nghe.
- HS nghe và trả lời một số câu hỏi.
- HS nêu
Ngày soạn: 31 / 03 / 2015
Ngày giảng: Thứ năm ngày 02 tháng 4 năm 2015
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Phiếu học tập ghi bài 3 (trong đó có một phiếu to).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1tấn = ... tạ ; 1yến = ... kg
1km = ... m ; 1m = ... cm
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs làm bài:
Bài 1:
- Chữa bài.
Bài 2 a : Viết (theo mẫu)
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
Bài 3 a, b, c:
- Cho Hs làm bài vào phiếu học tập, 1 Hs làm vào phiếu to (dán bảng).
- Chấm, chữa bài của Hs.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp làm bài vào nháp.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài. 3 Hs lên bảng làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g 1tấn = 1000kg
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
___________________________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC.
Tiết 58 : CON GÁI
I. Mục tiêu.
-Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS: Kĩ năng tự nhận thcs (Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).-Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.-Ra quyết định
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trang 113, SGK(phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng h/s.
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi h/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu cần).
- Gọi h/s đọc phần chú giải.
- Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
- Gọi h/s đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai ?
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái” như thế nào? Những chi tiết nào cho thấy điều đó ?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì ?
+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
* Đọc diễn cảm
- Gọi h/s nối tiếp nhau đọc toàn bài.Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm đoạn cuối:
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét h/s.
4. Củng cố dặn dò.
- Hỏi: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s về nhà học bài và soạn bài thuần phục sư tử.
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời lần lượt các câu hỏi theo SGK.
- Nhận xét.
- HS đọc nội dung bài.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS 1: Mẹ sắp sinh ... vẻ buồn buồn.
+ HS 2: Đêm, Mơ trằn trọc ... tứcghê.
+ Hs 3: Mẹ phải nghỉ ở nhà ... trào nước mắt.
+ HS 4: Chiều nay... thật hú vía.
+ HS 5: Tối đó ... cũng không bằng.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi.
+ ở lớp,Mơ luôn là h/s giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về con gái. Bố ôm Mơ đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói “Biết tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai không bằng”.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu thảo với cha mẹ và dũng cảm như con trai.
+ Qua câu chuyện của bạn Mơ em thấy tư tưởng xem thường con gái là cô lí, cần phải loại bỏ.
+ Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và trao đổi để tìm giọng đọc.
+ Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý nhấn giọng.
+ 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu :
-Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch
theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
*GDKNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).-Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.-Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy – học :
Phiếu nhóm
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs luyện tập:
Bài 1: Gọi 2 Hs tiếp nối nhau đọc 2 phần của truyện “Một vụ đắm tàu” đã chỉ định trong sgk.
Bài 2:
- Gọi 2 Hs tiếp nối nhau đọc nội dung bài 2.
- Giúp Hs nắm vững yêu cầu của bài.
- Gọi hai Hs tiếp nối nhau đọc gợi ý ở màn 1, 2.
- Yêu cầu nửa lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1, nửa lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn Hs.
- Gọi đại diện các nhóm đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- Giúp Hs nắm vững yêu cầu của bài.
- Yêu cầu các nhóm phân vai, vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trong nhóm.
- Gọi từng nhóm trình bày
- Nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 Hs đọc nội dung bài.
- 2 Hs đọc truyện.
- 2 Hs đọc.
- Hs nghe.
- Hs đọc.
- Hs l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tu-n 29.doc