Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33

 Tiết 53: ĐỌC - VIẾT BÀI: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ

GIÁO DỤC TRẺ EM.

I. Mục tiêu:

1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh;

 -Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như: ytế, lành mạnh, lễ phép, nếp sống văn minh.

 - Đọc liu loát toàn bài với giọng đọc rõ ràng , rành mạch bài.

2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh:

 -Nghe và viết chính xác điều 15, 16.

II Đồ dùng dạy học:

 - Sách giáo khoa và vở luyện chữ.

III Các hoạt động dạy và học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng: Trong lời mẹ hát. - Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II. Đồ dùng dạy - học. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết bảng lớp, lớp viết nháp tên các cơ quan, đơn vị ở bài 2 tiết Chính tả trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs nghe - viết: - Gọi 1 Hs đọc bài chính tả. - Bài chính tả nói về điều gì? - Yêu cầu Hs mở sgk chú ý cách trình bày bài, chữ phải viết hoa, từ dễ viết sai. - Đọc bài cho Hs viết. - Đọc cho Hs soát lại bài. - Chấm 5 đến 7 bài. nhận xét chung. c. Hướng dẫn Hs làm bài chính tả: - Gọi Hs tiếp nối nhau đọc nội dung bài 2. - Đoạn văn nói lên điều gì? - Mời 1 Hs đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn: “Công ước về Quyền trẻ em”. - Nêu cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị? - Cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - Hs viết: Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết, Công ti Dầu khí Biển Đông. - 1 Hs đọc. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hs viết bài. - Hs soát lại bài. - Đổi vở soát lỗi. - 2 Hs đọc nội dung bài. - Hs trả lời. - 1 Hs đọc. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. + Liên hợp quốc. Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc. Tổ chức / Lao động / Quốc tế. ... Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Mục tiêu : - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em. Biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: 3 tờ phiếu khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs làm bài: Bài 1: - Yêu cầu Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho Hs làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 4: - Cho Hs làm bài vào vở, nêu miệng lời giải. - Nhận xét, chốt lại bài đúng. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs phát biểu: Đáp án đúng là c: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài: Các từ đồng nghĩa với trẻ em: + Trẻ, trẻ con, con trẻ. + Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên. + Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con, ... - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài, nêu: a. Tre già măng mọc. b. Tre non dễ uốn. c. Trẻ người non dạ. d. Trẻ lên ba cả nhà học nói. - 1 Hs nêu lại nội dung bài. ______________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC. Tiết 66 : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu. - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trang 136, 137 SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá. - GV nhận xét. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ? + Ngưyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? Bước 2 : Làm việc cả lớp * Kết luận: - Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người sử dụng nhiều diện tích ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào các việc : Lập các khu vui chơi giải trí, giao thông.. b. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất - Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Bước 2: làm việc cả lớp * Kết luận: - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng thu hẹp và suy thoái: - Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ, nhu cầu lương thực tăng đất trồng ngày càng thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng. - Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường đất. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát - HS nếu - HS lớp bổ sung. -Thảo luận nhóm 4 - Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát, hai bên cây trồng bắc qua sông. - Nguyên nhân chính dẫn đến việc thay đổi đó là do dân số ngày càng tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở vì vậy diện tích đất ngày càng thu hẹp. - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chiều thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015 Tiết 2. TOÁN TĂNG: Tiết 65: LUYỆN TẬPCHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố về tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ vẽ sẵn hình bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho học sinh nêu công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Nội dung bài. *Bài 1: HD làm bài. Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Viết vào chỗ chấm số đo thích hợp: - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: - Thể tích của hình hộp chữ nhật là: *Bài 2: HD làm bài. Nguời ta làm một cái hộp hình lập phương, bằng bìa, không có nắp, cạnh của hộp là 25cm. Tính thể tích của hộp và diện tích miếng bìa để làm hộp đó (không kể mép dán). - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm. *Bài 3: HD làm bài. Người ta xếp các khối nhựa hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật (như hình vẽ). Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó. - HD nắm vững yêu cầu bài tập. - Tổ chức h/s làm bài. - Nhận xét kết quả bài làm. - Giáo viên chữa bài... 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. Hát. - Học sinh nêu các công thức, học sinh khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập, - Học sinh trả lời các câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.... Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải. Thể tích của hộp đó là: 25x25x25= 15625(cm3) Diện tích miếng bìa để làm hộp đó là: 25x25x5= 3125 (cm2) Đáp số: 15625(cm); 3125 (cm2) Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. Bài giải: -Thể tích của hình lập phương là: 1x1x1x 17 = 17 (cm3) -Diện tích xung quanh của hình lập phương nhỏ là. 1x1x4 =4 (cm2) -Diện tích toàn phần của hình lập phương nhỏ là. 1x1x6= 6(cm2) -Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là. (3+2)x2 x3 - 4 = 26(cm2) -Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là. 26 +(3x2)x2 - 6= 32 (cm2) Đáp số: v= 17 cm3; STP= 32 cm2 SXQ= 26cm2 TIẾT 3: TIẾNG VIỆT TĂNG Tiết 53: ĐỌC - VIẾT BÀI: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh; -Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như: ytế, lành mạnh, lễ phép, nếp sống văn minh..... - Đọc liu loát toàn bài với giọng đọc rõ ràng , rành mạch bài. 2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh: -Nghe và viết chính xác điều 15, 16. II Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa và vở luyện chữ. III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức. 2 Nêu nội dung yêu cầu của tiết học: a, Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh. * Đọc đúng: - Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc. Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài. - Giáo viên nhận xét kết luận. * Luyện đọc diễn cảm: Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn. - Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu 2 điều của bài. - Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét. b, Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh. - Nêu điều15,16 học sinh cần viễt. - Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài. Giáo viên đọc lại bài lần 2: - Giáo viên đọc lại bài lần 3: - Giáo viên nhận xét từ 5 -7 bài: 4 Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Hát - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh theo dõi bạn đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi. - Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh nghe viết. - Học sinh nghe - viết bài vào vở . - Học sinh soát lỗi chính tả. __________________________________________________ Ngày soạn: 4 / 5 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 Tiết 1: TOÁN. Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV mời một h/s lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. -Thu va chấm vở bài tập của một số h/s. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm h/s. 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Hướng hẫn làm bài tập *Bài 1: (169) HD làm bài. - HD h/s nắm vững yêu cầu bài tập. Câu hỏi hướng dẫn: + Nửa chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? + Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ? + Tính chiều dài của hình chữ nhật. +Tính diện tích của hình chữ nhật. + tính số ki-lô-gam rau trên thửa ruộng. - Tổ chức cho h/s làm bài. - GV mời h/s nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm h/s. *Bài 2: HD làm bài. - GV yêu cầu h/s đọc đề bài toán và tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu h/s dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, em hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh, chiều rộng, chiều dài. - GV tổ chức h/s làm bài. - Kết luận bài giải đúng. 4. Củng cố dặn dò. - HD học và chuẩn bị bài học sau. Hát . - HS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét xửa sai. Đọc yêu bài tập. - HS làm bài tập . Bài giải . Nửa chu vio của mảnh vườn hình chữ nhật là. 160 : 2 = 80 (m). Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là. 80 - 30 = 50 (m) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là. 50 x 30 = 1500 (m2 ). Số kg rau thu được là. 15 : 10 x 1500 = 2250 (kg). Đáp số : 2250 kg. Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp theo dõi làm bài tập. HS thực chuyển đổi công thức. S xq = ( d +r ) x 2 x h h = Bài giải . Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là. (60 + 40) x 2 = 200(cm) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là. 6000 : 200 = 30 (cm). Đáp số : 30 cm. Tiết 2: KỂ CHUYỆN. Tiết 33 : KỂ CHUYÊN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu. - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị một số truyện có nội dung như đầu bài. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s nối tiếp nhau kể câu chuyện : Nhà vô địch: - Yêu cầu h/s nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. - Hướng dẫn kể chuyện. a, Tìm hiểu đề bài. - Gọi h/s đọc đề bài kể chuyện. - GV phân tích đề bài. Các em có thể kể câu chuyện về gia đình nhà trường và xã hội thực hiện quyền trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đinh và nhà trường, xã hội. - Yêu cầu h/s đọc phần gợi ý. - Gọi h/s giới thiệu câu truyện mà mình đã chuẩn bị b,Kể trong nhóm.HS thực hành kể trong nhóm - GV HD các nhóm và gợi ý h/s cách làm việc. + Kể những chi tiết hành động của nhân vật có nội dung như yêu cầu . + Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe, được đọc câu chuyện này. c, Kể trước lớp .- Tổ chức cho h/s thi kể. - Gợi ý cho h/s dưới lớp hỏi lại bạn ý nghĩa câu chuyện, cảm xúc của bạn về việc làm. - GV nhận xét, tổ chức bình chọn h/s có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - Hát . - HS nối tiếp nhau kể lại cau chuỵên, mỗi HS kể lại nội dung của 2 tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS nghe. - HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện. +VD: - Em xin kể câu chuyện về các bác ở thôn em chuẩn bị ngày lễ trung thu cho trẻ em ở thôn em.... - HS bàn trên bàn dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu truyện.. - HS thi kể trước lớp. Tiết 3: LỊCH SỬ. Tiết 33 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 1954-1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ. - Vì sao Huế lại đươc gọi là thành phố du lịch ? 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn h/s ôn tập - Làm phiếu bài tập theo nhóm Thời gian Nhân vật Lịch sử Sự kiện lịch sử Đóng đô 700 TCN Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí - Văn Lang (phú Thọ) 218 TCN An Dương Vương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nớc Âu Lạc - Cổ Loa Đông Anh 179 TCN -> 938 SCN Hai Bà Trưng - Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT 938 -1009 Đinh Bộ Lĩnh, Đinh Tiên Hoàng - Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Hoa Lư - Ninh Bình 1009 -1226 Lí Công Uẩn Lí Thái Tổ - Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.... Thăng Long Hà Nội 1226 - 1400 Trần Cảnh Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhờng ngôi ch chồng Triều Trần, nước Đại Việt TK : XV Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông... - 20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước. - Tiếp tục xây dựng đất nước. Thăng Long TKXVI- XVIII Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...... - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh.. - Triều Tây Sơn 1802- 1858 Nguyễn ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực - Xây dựng kinh thành Huế. - Kinh đô Huế 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau ____________________________________________________________ Tiết 4: ĐỊA LÍ. Tiết 33 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN ? 3. Bài mới. a, Giới thiệu bài. b, HD tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn. * Cách tiến hành: - Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Kể tên các thành phố lớn ở nước ta ? - Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta ? * Hoạt động 2: Đặc điểm các thành phố lớn B1: Thảo luận nhóm. - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến. - GV chốt lại lời giải? đúng: Thành phố lớn : + Thành phố Hà Nội: + Hải Phòng: + Huế : + Thành phố Hồ Chí Minh: + TP Cần Thơ: + TP Đà Nẵng: 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài học sau. - H/S nêu ý kiến - HS lớp nhận xét bổ sung. - H/S chỉ bản đồ, dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. - Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ... - Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc QĐ: Trường Sa, Hoàng Sa.. - H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Đặc điểm tiêu biểu - Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước - Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp, du lịch. - Là trung tâm du lịch - XD cách đây 4000 năm. - Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước. - Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT, VH, quan trọng. - TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch. Tiết 5. ÂM NHẠC: Tiết 33 : TẬP BIỂU DIỄN HAI BÀI HÁT: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC, BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN Ở TUẦN 24 - ÔN TẬP TĐN SỐ 6 I. Mục tiêu. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca (đúng giai điệu và thuộc lời ca). - Tập biểu diễn 2 bài hÁt. - Biết hát kết hợp với các hoạt động. - Biết đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách bài TĐN số 6. II. Chuẩn bị. - SGK, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động. a. Ôn tập 2 bài hát. * Ôn bài hát : Trê ngà bên lăng Bác. - Cho h/s lớp ôn lại nội dung bài hát. - Tổ chức cho h/s ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho h/s thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. - GV cung h/s nhận xét. * Ôn bài hát : Địa phương tự chọn - Tổ chức cho h/s ôn theo nhóm, cá nhân. - Tổ chức cho h/s thi trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. - Cho h/s ôn lại nọi dung hai bài hát. - Tổ, nhóm, trình bày bài hát. b, Ôn tập TĐN số 6. - GV HD tập luyện lại độ cao của thang âm. - GV đọc lại bài TĐN số 6. - Tổ chức cho h/s ôn lại. - GV theo dõi giúp đỡ h/s. - Nhận xét bài đọc của h/s. 3. Phần kết thúc: - Hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho bài học sau. - HS chú ý nội dung ôn tập. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi biểu diễn bài hát. - HS hát ôn bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS thi trình bày bài hát. - HS hát 1 trong 2 bài hát đã ôn. - HS đọc bài. - HS nghe. - HS luyện đọc bậi tập đọc nhạc. Ngày soạn: 5 / 5 / 2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015 Tiết 1: TOÁN. Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Tổng hợp một số dạng toán đã học: - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi: + Nêu các dạng toán đặc biệt đã học? - Gọi một số Hs trình bày. - Gọi một Hs nhắc lại các dạng toán đã học, nêu cách giải bài toán. c. Thực hành: Bài 1: - Cho Hs làm bài vào vở. - Gọi Hs lên bảng làm bài. - Chữa bài. Bài 2: - Cho Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn Hs về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - Thảo luận, trình bày: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. ... - Hs trả lời. - 2 Hs đọc đề bài. - Hs làm bài: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - 2 Hs đọc đề bài. - Làm bài: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - 1 Hs nêu lại nội dung bài. _______________________________________________________ Tiết 3: TẬP ĐỌC. Tiết 66 : SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). ` II. Chuẩn bị . - Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, khổ thơ cần h/d luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s đọc bài : Luật bảo vệ , chăm sóc trẻ em ? - Gv nhận xét 3. Bài mới. Giới thiệu bài. - Hướng dãn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc : - HD cách chia đoạn bài đọc. - Yêu cầu h/s tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, - GV chú ý sửa nỗi phát âm, ngắt giọng cho từng h/s. - Tổ chức cho h/s đọc nhóm. - Gọi h/s đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài. + Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ ? + Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thở rất sinh đẹp ? + Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? + Giã từ tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ? + Bài thơ là lời của ai nói với ai ? + Qua bài thơ người cha muốn nói gì với con ? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Yêu cầu h/s nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2. - GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + GV đọc mẫu. - Yêu cầu h/s luỵên đọc theo cặp. - Tổ chức cho h/s thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm . - Tổ chức cho h/s học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức choi h/s thi đọc thuộc lòng bài thơ . - Gọi h/s đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò. - HD hoc bài ở nhà - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài học sau. Hát. - HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung ý kiến. - HS đọc bài. - Nêu cách chia đoạn. - HS đọc bài thơ theo trình tự. + HS 1: Sang năm...muôn loài với con. +HS2: Mai rồi...chuyện ngày xưa. +HS 3 : Đi qua thời... Hai bàn tay con . - HS một cặp luỵên đọc. - HS đọc toàn bài thơ. - Theo dõi GV đọc bài. + Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp. + Những câu thơ. Giờ con đang lon ton . Khắp sân vườn chạy nhẩy. Chỉ mình con nghe thấy . Tiếng muôn loài với con . + Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà trẻ em cảm nhận. Chim không còn biết nói. Gió chỉ còn biét thổi . Cây chỉ còn là cây Đại bàng chẳng về đây. Đậu trên cành khế nữa . Chuyện ngày xưa,ngày xưa. Chỉ là chuyện ngày xưa. + Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong cuộc đời thật, phải tìm hạnh phúc từ cuộc sống khó khăn, bằng chính bàn tay của mình. + Bài thơ là lời của cha nói với con. + Người cha muốn nói với con ; ...hạnh phúc thật khó khăn nhưng do bàn tay con gây dựng nên. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc thành tiếng . - HS nghe . - HS thi đọc diễn cảm . - HS nói tiếp đọc thuộc lòng bài thơ . - HS thi đọc . Tiết 4. TẬP LÀM VĂN Tiết 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu : - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk: Một dàn ý với đủ ba phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi học sinh. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: Bút dạ và ba tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: - Viết bảng ba đề bài, gạch chân từ quan trọng. - Gọi một số Hs nói đề bài các em chọn lập dàn ý. - Gọi một Hs đọc gợi ý 1, 2. - Gv nhắc Hs: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong sgk song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng). - Cho Hs lập dàn ý, 3 Hs lập dàn ý cho 3 đề khác nhau vào giấy khổ to. - Mời 3 Hs làm bài vào giấy, treo bài, trình bày bài. - Nhận xét, hoàn chỉnh các dàn ý. Bài 2: - Yêu cầu Hs dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 33.doc
Tài liệu liên quan