ĐẠO ĐỨC
Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Các phương tiện dạy-học:
- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
42 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy – học
Tiết 13-Tuần 13 ĐẠO ĐỨC
Kính già, yêu trẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Các phương tiện dạy-học:
- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận.
a) Vân nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em.
b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau:
Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận: Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
Ngày lễ dành cho người cao tuổi.
Nhà dưỡng lão.
Tổ chức mừng thọ.
Quà cho các cháu trong những ngày lễ.
Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.
® GV Kết luận.
v Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố).
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
® Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
*Hoạt động nối tiếp.
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
2 Học sinh.
Học sinh lắng nghe.
*Họat động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm 6.
Đại diện nhóm sắm vai.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động cá nhân.
Làm việc cá nhân.
Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm.
Một số nhóm dán hoặc viết các phiếu lên bảng.
Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
*Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Thảo luận nhóm đôi.
1 số nhóm trình bày ý kiến.
Lớp nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm.
Nhóm 6 thảo luận.
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 13-Tuần 13 LỊCH SỬ
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục tiêu:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng tháng tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12- 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ Đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại.
Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
® Giáo viên nhận xét ® giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh trả lời (2 em).
*Họat động lớp, cá nhân.
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
*Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
*Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
® Phát biểu trước lớp.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 25-Tuần 13 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
GDBVMT mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2.
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”.
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại, thi đua.
* Bài 1:
Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
* Bài 2:
GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm
Giáo viên chốt lại
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết trình.
* Bài 3:
Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó .
- Giáo viên chốt lại
® GV nhận xét + Tuyên dương.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
*Qua cả ba bi tập trn đều gio dục cho chng ta lịng yu quí v ý thức bảo vệ mơi trường, cĩ hnh vi đng đắn với mơi trường xung quanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
Đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng.
Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
(Thi đua 2 dãy).
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 65-Tuần 13 TOÁN
Chia một số thập phân cho 10,100,1000
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Ví dụ 1:
42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Ví dụ 2:
89,13 : 100
• Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• GV chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Thực hành.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
* Bài 2: (a, b)
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
* Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Dự kiến:
+ Nhóm 1: Đặt tính:
42,31 10
02 3 4,231
031
010
0
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231
Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
*Hoạt động cả lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài
Học sinh sửa bàivà nhận xét
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
7,864 ´ 0,1 : 0,001
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 25-Tuần 13 KHOA HỌC
Nhôm
I. Mục tiêu:
- Nhận biết 1 số tính chất của nhôm.
- Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết 1 số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. Các phương tiện dạy-học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Giáo viên gọi học sinh trả bài.
Giáo viên tổng kết.
3. Giới thiệu bài mới: Nhôm.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông
v Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
* Bước 2:
Làm việc cả lớp.
® GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
v Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Phương pháp: quan sát.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53 .
*Bước 2: Chữa bài tập.
® GV kết luận :
•- Nhôm là kim loại
•- Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.
v Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị bài sau: Đá vôi
Nhận xét chung tiết học .
Hát
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhôm
a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
b) Tính chất :
+Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt
+Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý.
Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm?
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 26-Tuần 13 TẬP ĐỌC
Trồng rừng ngập mặn
GDBVMT:mức độ: trực tiếp- GDTNMTBĐ:Toàn phần
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích
khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Trồng rừng ngập mặn.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch.
Luyện đọc.
GV rèn phát âm cho học sinh.
Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng
sừng – gừng
• Giáo viên đọc mẫu.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn.
Cho học sinh đọc chú giải SGK.
Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
-Giáo viên chốt.
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Giáo viên đọc cả bài.
• Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
* Qua tìm hiểu nội dung chính của bài đ gip chng ta biết được những nguyn nhn v hậu quả của việc ph rừng ngập mặn; thấy được phong tro trồng rừng ngập mặn đang sơi nổi trn khắp đất nước v tc dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
**Giúp học sinh biết đượCnguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển.
v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
-Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua: Ai diễn cảm hơn (2 dãy) Giáo dục Ý thức bảo vệ môi trường
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
HS đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
*Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
-Lần lượt học sinh đọc bài.
Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn.
-Học sinh theo dõi.
3 đoạn:
Đoạn 1: Trước đây sóng lớn.
Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ.
Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
1, 2 học sinh đọc.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm.
Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão.
Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều, các loại chim nước trở nên phong phú.
-Nêu đại ý.
Bài tập đọc giúp ta hiểu điều gì?
Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
*Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
-Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 25-Tuần 13 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp (BT2).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nhận xét.
* Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
* Bài 3:
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
-Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
Dự kiến: Tả ngoại hình.
Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
*Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 3.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
Dự kiến:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả.
Học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Bình chọn bạn diễn đạt hay.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 13-Tuần 13 CHÍNH TẢ( Nhớ- Viết)
Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Hành trình của bầy ong.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
*Bài 3:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà làm bài 2 vào vở.
Chuẩn bị bài sau: “Chuỗi ngọc lam”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu).
Học sinh trả lời (2).
Lục bát.
Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
Nguyễn Đức Mậu.
Học sinh nhớ và viết bài.
Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
*Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm tr – ch.
Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
Học sinh đọc lại mẫu tin.
*Hoạt động lớp.
Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 13-Tuần 13 KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Giáo dục Bảo vệ môi trường mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét (giọng kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
Phương pháp: Đàm thoại.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
Chốt lại dàn ý.
v Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Qua cả ba bi tập đều gio dục cho chng ta lịng yu quí v ý thức về Bảo vệ mơi trường, cĩ hnh vi đng đắn với mơi trường xung quanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: “Quan sát tranh kể chuyện”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.
*Hoạt động lớp.
Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường.
Học sinh lần lượt nêu đề bài.
Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường.
+ Kết luận:
Học sinh khá giỏi trình bày.
Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
Thực hành kể dựa vào dàn ý.
Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình).
Đại diện nhóm tham gia thi kể.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chọn.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
Tiết 26-Tuần 13 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập quan hệ từ
GDBVMT mức độ: trực tiếp
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 13.doc