TẬP ĐỌC
Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
43 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thiệu bài mới: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Giáo viên nêu: quan hệ giữa 2 vế câu của 2 câu ghép trên đều là quan hệ nguyên nhân kết quả nhưng cấu tạo của chúng có điểm khác nhau.
Em hãy tìm sự khác nhau đó?
Giáo viên nhận xét, chốt lại: hai câu ghép trên có cấu tạo khác nhau.
Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
-Giáo viên phát phiếu cho các nhóm làm bài.
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
GV giải thích thêm cho hs 4 ví dụ đã nêu ở BT1 đều là những câu ghép có 2 vế câu: Từ những câu ghép đó các em hãy tạo ra câu ghép mới.
Gọi 1, 2 học sinh giỏi làm mẫu.
GV nhận xét, yêu cầu hs làm vào vở
GV phát giấy cho 3, 4 hs làm.
Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả bài làm trên giấy của học sinh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
Yêu cầu hs làm việc cá nhân, chọn các quan hệ từ đã cho thích hợp (vì, tại, cho, nhờ) với từng hoàn cảnh và giải thích vì sao em chọn từ ấy.
Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài 4: không thực hiện
v Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Hoàn chỉnh bài tập.
Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động cá nhân, lớp.
-1 học sinh đọc câu hỏi 1.
Học sinh suy nghĩ, phát hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa 2 câu ghép đã nêu.
Học sinh phát biểu ý kiến.
® 2 vế câu ghép được nối nhau bằng cặp quan hệ từ vì nên.
® 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng một quan hệ từ vì.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh làm bài, các em tìm và viết ra nháp những cặp quan hệ từ, quan hệ từ tìm được. Có thể minh hoạ bằng những ví dụ cụ thể.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho vậy.
Cặp quan hệ từ: vì nên, bởi vì, cho nên, tại vìcho nên, nhờmà, domà.
Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
HS đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
-1 hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch.
Đại diện nhóm làm bài trên phiếu đính bảng, trình bày
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh giỏi làm mẫu.
Từ câu a “Bởi chúng thái khoai”.
® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo.
HS làm việc cá nhân, viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được.
HS làm xong dán lên bảng lớp.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở, các em điền vào quan hệ từ thích hợp.
HS làm bài trên giấy rồi đính bảng, trình bày.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Lặp lại ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22-TIẾT 22
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu( tTiết 1)
I. Mục tiu:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu đúng mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
II. Các phương tiện dạy-học:
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghp mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bi mới:
Giới thiệu bài , ghi tựa
HĐ1: Quan sát, nhận xét
Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn
- Để lắp được xe cần cẩu theo em cần phải lấp mấy bộ phận ?
- Hãy nêu tên các bộ phận đó?
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết
GV cùng HS chọn đúng , đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK
Xếp cc chi tiết đ chọn vo nắp hộp theo từng loại chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cẩu (H2- SGK)
Để lắp giá đỡ cẩu , em phải chọn những chi tiết nào?
* Lắp cần cẩu( H3 - SGK)
Gọi HS lên bảng lắp theo hình3
* Lắp các bộ phận khác ( H4 – SGK )
c. Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 – SGK )
GV lắp ráp xe cẩu theo các bước trong SGK
Lưu ý : cách lắp vòng hàm vào trục quay và vị trí buộc dãy ở trục quaycho thẵng với ròng rọc để quay được dễ dàng
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
-Hát vui
-Nhắc lại
-HS quan sát
5 bộ phận
Giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dãy rời , chục bánh xe.
-HS cũng thực hiện theo GV
-HS trả lời, lên bảng chọn chi tiết lắp
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS thực hiện
và xếp gọn vào hộp
4. Nhận xét , dặn dị
Nhận xét chung tiết học
Chuẩn bị học tiết 2 bài này.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22-TIẾT 44 TẬP ĐỌC
Cao Bằng
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lập làng giữ biển
Chi tiết nào trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi ích gì?
Bạn Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cao Bằng
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu đọc bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên có thể giảng thêm những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong bài nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Giáo viên chốt: Nơi biên cương Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một địa thế đặc biệt hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo, qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp dẫn.
Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh nào để nói lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng?
Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
Học sinh trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
Giáo viên chốt: không thể đo hết được chiều cao của núi non Cao Bằng cũng như không thể đo hết lòng yêu nước rất sâu sắc của người dân Cao Bằng, những con người sống giản dị, thầm lặng nhưng mến khách và hiền lành.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ thơ cuối.
Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có vị trí quan trọng đặc biệt.
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc các khổ thơ:
“Sau khi suối trong”
v Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”.
Nhận xét chung tiết học
Hát
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi?
*Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa đúng.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Học sinh lắng nghe.
*Hoạt động lớp, nhóm.
1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Dự kiến:
Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giang, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua lại vượt” ® chi tiết nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng là: “Mận ngọt dịu dàng”; rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong”.
Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi trình bày ý kiến.
Dự kiến:
Núi non Cao Bằng khó đi hết được chiều cao cũng như khó đo hết tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng.
Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng sau sắc mà thầm lặng như suối khuất, rì rào
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến:
Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
Vai trò quan trọng của Cao Bằng nơi biên cương của Tổ quốc.
*Hoạt động nhóm đôi, lớp
Học sinh chia thành nhóm để tìm giọng đọc của bài thơ và các em nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình nghe.
Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
Học sinh cho khổ thơ đọc diễn cảm đọc thuộc bài thơ.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22-TIẾT 44 TẬP LÀM VĂN
Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy kiểm tra.
Truyện cỏ tích Cây khế.
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
Kể chuyện là gì?
Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu.
Viết bài văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
v Hoạt động 2:
Học sinh làm bài kiểm tra.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh đọc các đề bài.
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn.
Học sinh làm kiểm tra.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22-TIẾT 106 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. (Bài 1, 2)
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh.
Bài 2
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng vào bài.
Bài 3
Bài 4
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị bài sau: “Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp.
Làn lượt học sinh bốc thăm.
Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _ Sđáy
Lớp nhận xét.
*Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc.
Tóm tắt.
Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt – chú ý thực hành loại số là phân số và công thức.
Học sinh làm bài – sửa bài.
*Hoạt động nhóm.
Thi xếp hình, ghép công thức, quy tắc.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 43 TẬP LÀM VĂN
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết học mới. (Ôn lại các kiến thức đã học về văn kể chuyện).
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ củng cố hiểu biết về văn kể chuyện và làm đúng các bài tập trắc nghiệm thể hiện khả năng hiểu một truyện kể ngắn.
Ôn tập về văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua làm đúng và nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm thi đua.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Đọc trước chuyện cổ tích Cây khế.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm làm việc, nhóm nào làm xong dán nhanh phiếu lên bảng lớp và đại diện nhóm trình bày kết quả.
VD:
Kể chuyện là gì?
Tính cách nhân vật thể hiện
Cấu tạo của văn kể chuyện.
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em
- Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách.
- Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu được chọn lọc góp phần nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu lưu ký.
- Cấu tạo dựa theo cốt truyện gồm 3 phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
Cả lớp nhận xét.
2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu cầu đề bài và dùng bút chì khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
3 – 4 học sinh được gọi lên bảng thi đua làm nhanh và đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3
Cả lớp nhận xét.
Giới thiệu một số truyện hay để lớp đọc tham khảo.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 107 TOÁN
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
I. Mục tiêu:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính Sxq _ Stp của hình lập phương. (Bài 1, 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích xung quanh _ diện tích toàn phần hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát mô hình hình lập phương.
Các mặt là hình gì?
Các mặt như thế nào?
Mấy cạnh – mấy đỉnh?
Các cạnh như thế nào?
Có? Kích thước, các kích thước của hình?
Nêu công thức Sxq và Stp
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Giáo viên chốt công thức vận dụng vào bài 1.
Bài 2
Giáo viên chốt công thức Stp – diện tích 1 mặt.
Tìm cạnh biết diện tích.
Bài 3
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 16
Giáo viên chốt công thức.
Học sinh trả lời.
Lần lượt học sinh quan sát và hình thành Sxq _ Stp
Sxq = S1 đáy ´ 4
Stp = S1 đáy ´ 6
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Hỏi về công thức Sxq _ Stp hình lập phương.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: SGK
+ HS: SGK, vở
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 22 KỂ CHUYỆN
Ông Nguyễn Đăng Khoa
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh: xem trước bài.
III. Các hoạt độngdạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Yêu cầu 1:
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
Yêu cầu 2, 3:
Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (em tự chọn).
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 108 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính Stp và Stp của hình lập phương trong 1 số trường hợp đơn giản. (Bài 1, 2, 3)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh hình lập phương?
Nêu quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Sxq , Stp của hình lập phương.
Nêu đặc điểm của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Sxq của hình lập phương?
Nêu quy tắc tính Stp của hình lập phương?
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Vận dụng công thức tính Sxq , Stp hình lập phương giải toán.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phượng.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp thành 1 hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua giải nhanh.
Tính Sxq và Stp của hình lập phương có cạnh.
a) 4m 2cm
b) m
c) 1,75m
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét chung tiết học
Hát
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
*Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Bài 1
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài vào vở.
Sửa bài bảng lớp (2 em).
Học sinh sửa bài.
Bài 2
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình.
Học sinh làm vào vở.
Đổi tập kiểm tra chéo nhau.
Bài 3
Học sinh đọc đề + quan sát hình.
Làm bài vào vở.
Sửa bài miệng.
Học sinh thi đua theo dãy và 1 dãy (3 em).
® học sinh nhận xét lẫn nhau.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, nội dung bài cũ.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 109
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm).
Bài 1:
Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân, phân số.
Bài 2:
v Hoạt động 2: Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4 lần.
Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần).
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Thể tích một hình”.
Nhận xét chung tiết học .
Hát
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
Học sinh sửa bài.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng.
Học sinh sửa bài – Đại diện từng nhóm nêu kết quả và giải thích.
*Hoạt động cá nhân.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22-TIẾT 22
LỊCH SỬ
Bến Tre Đồng Khởi
I. Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào Đồng khởi nổ ra va thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào đồng khởi).
Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt độngdạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt.
Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Bến Tre Đồng Khởi.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu đồng chí miền Nam.”
Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi.
Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ.
® nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
® Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.
Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
® Rút ra ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi?
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh trả lời.
*Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc.
Học sinh trao đổi theo nhóm.
® 1 số nhóm phát biểu.
Học sinh thảo luận nhóm bàn.
® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.
*Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc lại (3 em).
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 22- TIẾT 110 TOÁN
Thể tích một hình
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. (Bài 1, 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh sửa bài 3/ 20.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Thể tích một hình.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Phương pháp: đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi:
+ Hình A chứa? Hình lập phương?
+ Hình B chứa? Hình lập phương?
+ Nhậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 22.doc