TẬP ĐỌC
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học, tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
IICác phương tiện dạy-học:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh làm bài.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu các phép liên kết đã học?
Thi đua viết 1 đoạn văn ngắn có dùng phép liên kết câu?
® GV nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối.
Học sinh nêu câu trả lời.
Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm trên phiếu theo nhóm.
Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện pháp câu gì?
Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.
HS làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng
c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi.
Học sinh nêu.
HS thi đua viết, chọn bài hay nhất.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 55 TẬP ĐỌC
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học, tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
IICác phương tiện dạy-học:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu ở đâu?
Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập các bài tập đọc là truyện kể mà em đã đọc trong 9 tuần đầu của học kỳ II.
Ôn Tập Giữa Học Kỳ II (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc.
GV yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các bài tập đọc là truyện kể.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê.
Giáo viên nhận xét chốt lại
v Hoạt động 2: Chọn 3 truyện kể tiêu biểu cho 1 chủ điểm.
Giáo viên yêu cầu đề bài và phát phiếu học tập cho từng học sinh.
* GV chọn phiếu làm bài tốt nhất yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập cho 2 mức độ:
Mức 1: Phân vai đọc diễn cảm
Mức 2: Phân vai dựng kịch
GV chọn 1 nhóm 3 học sinh đóng vai anh Thành, anh Lệ, anh Mai, dẫn chuyện diễn lạ trích đoạn 2
5. Tổng kết:
Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch.
Chuẩn bị bài sau: Tiết 4
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh đọc bài thơ.
Học sinh trả lời.
*Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bảng liệt kê.
Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm
Tên bài
Người công dân
Lênin trong hiệu cắt tóc
Nhà tài trợ đặc biệt của chuyện cây khế thời nay
Tiếng rao đêm
Vì cuộc sống thanh bình
Nhớ nguồn
Lập làng giữ biển
Phân xử tài tình
Hộp thư mật
Nghĩa thầy trò
*Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.
Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh các nhóm phân vai diễn lại trích đoạn của vở kịch “ Người công dân số 1”
Cả lớp nhận xét, bình chọn người đóng vai hay nhất.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28 – TIẾT 28 ĐẠO ĐỨC
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết 1)
GDBVMT: Mức độ liên hệ
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc nước ta.
II. Các phương tiện dạy-học:
GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
Để mọi người đều được sống trong hoà bình, trẻ em có thể làm gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này.
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang 41, 42 và hỏi:
Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ?
Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.
® Kết luận:
+ LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội.
+ VN là một thành viên của LHQ.
* Đó là một số các hoạt động thuộc lãnh vực Bảo vệ môi trường ở Viêth Nam và trên Thế giới.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK).
Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ.
Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK.
® Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d.
Các ý kiến sai: a, b, đ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động nối tiếp.
Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em.
Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em.
Chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Nhận xét chung tiết học.
Hát.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
*Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh nêu.
Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.
*Hoạt động nhóm bốn.
Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
(mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh đọc.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 55
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tạo được câu ghép theo yu cầu của BT2.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
- Giấy khổ to phô tô BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng tổng kết yêu cầu học sinh nhìn bảng nghe hướng dẫn: Giáo viên yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép).
· Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng?
Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
v Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép.
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
Ví dụ:
· Biển một màu xanh đẹp mắt.
· Lòng sông rộng, nước xanh trong.
· Em học bài và em làm bài.
· Vì trời nắng to nên cây cối héo rũ.
· Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng.
*Hoạt động lớp.
Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 55 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II.
Tiết học hôm nay các em sẽ đọc kỹ bài văn “Tình quê hương” đề làm bài tập trắc nghiệm với 10 câu hỏi. Bài tập nhằm mục đích kiểm tra khả năng đọc hiểu và kiến thức về từ mà các em đã học.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”.
Giáo viên đọc mẫu bài văn.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2.
Giáo viên nói thêm: mỗi cau hỏi đều có 3 phương án trả lời, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Em khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng.
Giáo viên phát giấy cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1.
a2: Tình cảm cùa tác giả đối với quê hương.
b3: Lại rời quê hương đi xa.
c1: Quê hương gắn với nhiều kỷ niệm.
d3: Mãnh liệt – day dứt.
đ1: Các câu đều là câu ghép.
e3: Có chỗ nối trực tiếp, có chỗ nối bằng từ nối.
g2: Câu ghép có 2 vế câu.
h1: Câu ghép có 2 vế câu chỉ quan hệ tương phản.
i2: Có 3 vế câu, các vế câu ngăn cách bằng dấu chấm phẩy.
k1: “Ở mãnh đất ấy” trang ngữ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài tập 2.
Chuẩn bị bài sau: “On tập tiết 5”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh đóng vai.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.
*Hoạt động cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích.
Học sinh làm bài cá nhân.
4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28 –TIẾT 55 TẬP ĐỌC
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT2).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD)
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4).
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn lại các bài tập đọc là bài thơ, là bài văn miêu tả đã đọc trong 9 tuần qua.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần tự theo yêu cầu của bài.
Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục nhất.
v Hoạt động 2: Kể tên các bài tập đọc.
Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu cần làm theo thứ tự.
Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh làm bài tốt nhất.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chỉnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu.
Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ lần 3.
Nhận xét chung tiết học.
+ Hát
1 học sinh đọc yêu cầu BT.
1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời câu hỏi.
Học sinh nói tên bài thơ đã học.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và giải thích vì sao em thích bài thơ ấy.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm.
Ví dụ: Kể tên ® tóm tắt nội dung chính ® lập dàn ý ® nêu 1 chi tiết hoặc 1 câu văn em thích ® giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu văn em thích.
Học sinh sửa bài vào vở.
(Lời giải: tài liệu HD).
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 56 LUYỆN TỪ V CU
Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- (Nghe – viết) đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét tiêu biểu để miêu tả.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác.
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Giáo viên gợi ý cho học sinh.
· Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ?
· Đó là đặc điểm nào?
· Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?
Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm tiêu biểu.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những từ ngữ hay viết sai.
Ví dụ: tuổi già, chồng chéo.
Học sinh nghe, viết.
Học sinh soát lại bài.
Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
*Hoạt động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
· Tả tuổi của Bà.
· Bằng cách so sánh với cây bàng già tả mái tóc bạc trắng.
Học sinh làm bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình.
Lớp nhận xét.
*Hoạt động lớp.
Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 28 LỊCH SỬ
Tiến vào Dinh Độc Lập
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 30/4/1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
+ Ngày 26/4/1975 Chiến dịch HCM bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến về dinh Độc Lập,
nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiến vào dinh Độc Lập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Mục tiêu: HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?”
Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng các tầng” ® thuật lại
”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”.
® Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
GV tổ chức cho hs đọc SGK, đoạn còn lại.
Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
Giáo viên chốt + Tuyên dương.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử.
Giáo viên nêu câu hỏi:
Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.
Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó?
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
2 học sinh nêu.
*Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
1 học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì ® vài em phát biểu.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
*Hoạt động lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhắc lại (3 em).
*Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 55 KHOA HỌC
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Các phương tiện dạy-học:
-GV: - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105
-HS: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thảo luận.
Đa số động vật được chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?
Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì?
® Giáo viên kết luận:
Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra tinh trùng).
Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ tinh.
Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
v Hoạt động 2: Quan sát.
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn.
® Giáo viên kết luân:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
v Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố.
Chia lớp ra thành 4 nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của côn trùng”.
Nhận xét chung tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 SGK.
2 giống đực, cái.
Cơ quan sinh dục.
Sự thụ tinh.
Cơ thể mới.
Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con.
Học sinh trinh bày.
Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 136 TOÁN
Luyện tập chung (tr.144)
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v đơn vị m/ phút.
s = m t đi = phút.
Bài 2:
Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu công thức tìm s.
Lưu ý học sinh đổi 2 1 giờ = , giờ.
2
Bài 3:
Giáo viên chốt cách làm từng cách.
Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
Bài 4:
Giáo viên chốt.
Lưu ý học sinh là có thời gian nghỉ.
Yêu cầu học sinh nêu công thức cho bài 4.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua lên bảng viết công thức
s – v – t đi.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – nêu công thức.
Giải – lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
Nhận xét, sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Tổ chức 4 nhóm.
Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
Lần lượt nêu công thức tìm s.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
Có thể học sinh nêu 2 cách.
C1: Tìm v xe đạp.
S AB
Thời gian đi hết S của người xe đạp.
C2: Vận tốc và thời gian là đại lượng tỷ lệ nghịch.
Nếu cùng 1 quãng đường, vận tốc xe đạp bằng 5/ 3 vận tốc người đi bộ thì thời gian đi của xe đạp bằng 3/ 5 thời gian đi của người đi bộ.
2g30 ´ 3/ 5 = 1g30’.
Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
Giải – Sửa bài.
Đại diện nhóm thi đua sửa từng bước.
Cả lớp nhận xét.
- 2 nhóm thi đua.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng nhóm, phiếu học tập.
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 137 TOÁN
Luyện tập chung (tr.144)
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một
thời gian.(Bài 1, bài 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên chốt .
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt lại phần công thức.
Tìm S của xe máy, cần biết vận tốc và thời gian đi. Bài 2:
Giáo viên chốt vời 2 cách giải.
Tìm S AB.
v xe máy.
t đi của xe máy
Cách 2:
Tỷ lệ nghịch ® t đi của xe máy.
Bài 3:
Bài 4:
v Hoạt động 2: Củng cố.
Thi đua nêu câu hỏi về s – v – t đi.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Lưu ý bài 5: V bơi = V ngược dòng + V dòng nước.
V xq = 1/ 2 + 2
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài 1 g.
Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.
Học sinh đọc đề 1.
2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.
Học sinh giải.
Đổi tập sử bài.
Sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, 1 bạn sửa thời gian nêu công thức áp dụng.
Học sinh làm bài.
Lần lượt lên bảng sửa bài.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Phiếu học tập.
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 138 TOÁN
Luyện tập chung (tr.145)
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. (Bài 1, bài 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi công thức tính trên bảng.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nhắc lại các qui tắc, công thức.
5. Tổng kết - dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: On tập về số tự nhiên.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt sửa bài.
Nêu công thức áp dụng vào giải toán.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Giải.
Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Giải.
Học sinh sửa bài.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 56 KHOA HỌC
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng..
II. Các phương tiện dạy-học:
-GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
Thế nào là sự thụ tinh.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản của côn trùng.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
® Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải.
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
Rút kinh nghiệm
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 28- TIẾT 139 TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. (Bài tập 1, 2, 3 (cột 1), 5).
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra.
GV nhận xét .
3. Giới thiệu bài: “Ô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 28.doc