Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 9

TOÁN

Luyện tập chung

Giảm tải

I. Mục tiêu:

 - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.

 - (Bài 1, bài 2, bài 3)

II. Các hoạt động dạy-học:

 

doc56 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng núi phía Bắc hoặc Tây Nguyên (như vùng kinh tế mới ở Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,) Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? ® GV mở rộng: Những nước công nghiệp phát triển thì đa số dân cư sống ở thành phố. *Chuyển ý, hỏi: -Việt Nam là nước có ít hay nhiều dân tộc? Trong đó, dân tộc nào có số dân đông nhất? -Nước ta có mật độ dân số như thế nào? Dân cư tập trung đông đúc ở đâu? Khoảng dân số nước ta sống ở đâu? -Tập trung các ý hai bạn vừa trả lời trên là nội dung ghi nhớ bài. mời bạn đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 4: Củng cố. -Em hiểu thế nào là mật độ dân số? -Mật độ dân số nước ta như thế nào so với thế giới và các nước lân cận? *-Mật độ dân số cao như vậy có những ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội ? ® Giáo dục: Để không bị giảm mức sống trung bình và các ảnh hưởng khác, ngày nay Nhà nước ta đang cố gắng hạn chế việc tăng dân số, áp dụng các biện pháp “Kế hoạch hóa gia đình”, giảm việc sinh, tránh tình trạng mật độ dân số ngày càng tăng. 4. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Nông nghiệp”. Nhận xét chung tiết học. + Hát 2 HS trả lời. -Nhắc lại tựa bài. *Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Quan sát tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời cá nhân. Bước 1: -Yêu cầu 1 HS đọc to SGK – cả lớp đọc thầm. HS trả lời: 54. Kinh. 86 phần trăm. 14 phần trăm. Đồng bằng và ven biển. Vùng núi và cao nguyên. Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me -Dân tộc Thái, Nùng, Dao ở vùng núi phía Bắc; dân tộc Ê-đê ở vùng Tây Nguyên, dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển. + HS gắn một số tranh ảnh về các dân tộc vào bản đồ; Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. *Hoạt động lớp. -HS nêu số liệu về diện tích và dân số ở Thị xã Vị Thanh (Số dân: khoảng 71 832 người, diện tích: 118,7 km2) hoặc diện tích và dân số ở tỉnh Hậu Giang (diện tích 1607 km2, số dân 789 556 người) . -(HS nào ngồi bên phải bàn học tính số dân trung bình tỉnh Hậu Giang). -(HS nào ngồi bên trái bàn học tính số dân trung bình thị xã Vị Thanh). -Ví dụ: Số dân trung bình của Tỉnh Hậu Giang sống trên 1 km2 là: 789 556 : 1607 = 491,329 (người/km2) - Số dân trung bình của Thị xã Vị Thanh sống trên 1 km2 là: 71832 : 118,7 = 605 (người/km2) -Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất ở. -Mật độ dân số là số dân trung bình số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. + Quan sát bảng MĐDS và trả lời. -Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: - 5 lần mật độ dân số thế giới. -5,3 lần mật độ dân số châu Á. -1,8 lần mật độ dân số Trung Quốc. -Gần 3,5 lần mật độ dân số Cam-pu-chia. -Hơn 10 lần mật độ dân số Lào. *Hoạt động cá nhân, lớp. -HS tìm hiểu kí hiệu trên lược đồ. -HS quan sát. Bước 2: Trình bày kết quả. + Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80. Những vùng đông dân: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển. Những vùng thưa dân: vùng núi và cao nguyên. + Học sinh nhận xét. ® Không cân đối. -Nhà nước đã có điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng cụ thể là chính sách đưa dân ở đồng bằng đi phát triển vùng kinh tế mới. -Dân cư nước ta sống chủ yếu ở nông thôn (khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn). Vì phần lớn dân cư nước ta sống chủ yếu bằng nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị. -Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. -Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn. -1-2 HS đọc nội dung chính SGK. *Hoạt động lớp. -Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. +Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc , cao hơn nhiều so với Lào, Cam-pu-chia và cao hơn mật độ dân số trung bình của thế giới) + Anh hưởng đến môi trường sinh hoạt, môi trường không khí và làm cho mức sống trung bình của nhân dân ta giảm xuống. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 17-Tuần 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên GDBVMT Mức độ: Gin tiếp I. Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Giấy khổ A 4. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên nhiên”. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi). * Bài 1: * Bài 2: • Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột. • Giáo viên chốt lại: + Những từ thể hiện sự so sánh. + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa. + Những từ ngữ khác . v Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. *Bài 3: • Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm • Giáo viên nhận xét . • Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. * Muốn cảm nhận được đoạn văn hay hoặc muốn viết đoạn văn hay về môi trường thiên nhiên trước hết chúng ta phải hiểu biết về môi trường đó, khi viết lời văn cần thể hiện tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống của mình mới tạo được đoạn văn hấp dẫn, đi vào lòng người. 4. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài 3 vào vở. Chuẩn bị bài sau: “Đại từ”. - Nhận xét chung tiết học. Hát *Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng. 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2. Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa. Lần lượt học sinh nêu lên Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. Học sinh Học sinh làm bài HS đọc đoạn văn Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất *Hoạt động cá nhân, lớp. + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm. -Nhận xt: Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 44-Tuần 9 TOÁN Luyện tập chung Giảm tải I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. - (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.   Bài 1: Giáo viên nhận xét.   Bài 2: Giáo viên tổ chức sửa thi đua. Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh – nhắc nhở – sửa bài.   Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa thi đua theo nhóm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.   Bài 4: không thực hiện v Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.   Bảng đơn vị đo độ dài.   Bảng đơn vị đo diện tích.   Bảng đơn vị đo khối lượng. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: xem lại bài nhà. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Nhận xét chung tiết học. Hát *Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. III. Các phương tiện dạy-học: + GV: Phấn màu. + HS: Bảng con, vở bài tập. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 17-Tuần 9 KHOA HỌC Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS GDKNS I. Mục tiêu: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II/ Các kĩ năng sống cơ bản : -Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS. -Kĩ năng thể hiện cảm thơng chia sẻ trnh phn biệt kì thị với người nhiễm HIV. III/ Phương pháp kĩ thuật dạy –học: -Trị chơi – Đóng vai – Thảo luận nhóm IV/ Các phương tiện dạy – học: - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”. - Học sinh: Giấy và bút màu. Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS V/. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì? Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS? 3. Giới thiệu bài mới: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ...”. Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Tiến hành chơi. Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi. Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp. · Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường. v Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý. Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi người đóng vai HIV trước). Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 nói lên điều gì? + Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào? · Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận. v Hoạt động 3 : Củng cố GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại. Nhận xét chung tiết học . Hát H nêu *Hoạt động nhóm, cá nhân. Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa. *Hoạt động lớp, cá nhân. Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên. Học sinh lắng nghe, trả lời. Bạn nhận xét. Học sinh trả lời. Lớp nhận xét. - 3 đến 5 học sinh. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 18-Tuần 9 TẬP ĐỌC Đất Cà Mau GDBVMT:mức độ: trực tiếp - GDTNMTBĐ: Toàn phần I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau . II. Các phương tiện dạy – học: + GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “. + HS: Sưu tầm hình ảnh về về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: “Đất Cà Mau “ 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản -Bài văn chia làm mấy đoạn? Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại). Tìm hiểu. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này Giảng từ: phũ , mưa dông Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? +Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? _GV ghi bảng giải nghĩa từ :phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? *Con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Vì vậy, chúng ta phải biết yêu quí con người và vùng đất này. -Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát - môi trường sinh thái ở mũi Cà Mau là môi trường nguyên sơ, nhiều động thực vật hoang dã, cần được giữ gìn bảo vệ vì đó là nguồn tài nguyên quý giá. Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn. -Giáo viên đọc cả bài. Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. Nêu giọng đọc. -Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. Giáo viên nhận xét. **Học sinh hiểu thêm về môi trương sinh thái vùng biển Cà Mau. v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn. Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm. ® Chọn bạn hay nhất. ® Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”. Nhận xét chung tiết học. Hát *Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc cả bài Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn Nhận xét từ bạn phát âm sai Học sinh lắng nghe 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu nổi cơn dông Đoạn 2: Cà Mau đất xốp . Cây đước Đoạn 3: Còn lại *Hoạt động nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đoạn 1. - Mưa ở Cà Mau là mưa dông Mưa ở Cà Mau Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn. 1 học sinh đọc đoạn 2. Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc thành chòm, thành rặng Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước - 1 học sinh đọc đoạn 3. Dự kiến: thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người -Nhấn mạnh từ: xác định giọng đọc. HS lần lượt đọc bài 2 đoạn liên tục. Cả nhóm cử 1 đại diện. Trình bày đại ý Hoạt động nhóm, lớp. -Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả. Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. -Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 45-Tuần 9 TOÁN Luyện tập chung (tr.48) I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. - (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Mong đợi ở học sinh 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.   Bài 1: Giáo viên nhận xét.   Bài 2: Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán.   Bài 3: _GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : 4 m 85 cm = . m 72 ha = . Km2   Bài 4: GV hướng dẫn HS tóm tắt. Nhận xét, ghi điểm. v Hoạt động 3: Củng cố Học sinh nhắc lại nội dung. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Học sinh xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung . Nhận xét chung tiết học. Hát *Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc yêu cầu đề. Học sinh làm bài và nêu kết quả - Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu cách làm. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, bàn. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. HS nêu tóm tắt cho GV ghi. Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét, sửa bài. *Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu Tổ chức thi đua: 7 m2 8 cm2 = m2 m2 = dm2 -Nhận xét III. Các phương tiện dạy-học: + GV: Phấn màu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 9-Tuần 9 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết )) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT 2 a, b, hoặc BT 3 a, b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Giấy A 4, viết lông. + HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? + Trình bày tên tác giả ra sao? Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. Giáo viên chấm một số bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. *Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?” Giáo viên nhận xét. Bài 3a: Yêu cầu đọc bài 3a. Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm cuối ng. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”. Nhận xét chung tiết học. Hát Đại diện nhóm viết bảng lớp. Lớp nhận xét. 1, 2 học sinh đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết đúng trên bảng. *Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm. 3 đoạn: Tự do. Sông Đà, cô gái Nga. Ba-la-lai-ca. Quang Huy. Học sinh nhớ và viết bài. 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. *Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Lớp đọc thầm. Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi. Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng. Lớp làm bài. Học sinh sửa bài và nhận xét. 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng). Học sinh đọc yêu cầu. Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to. Cử đại diện lên dán bảng. Lớp nhận xét. *Hoạt động nhóm, lớp. Các dãy tìm nhanh từ láy. Báo cáo. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 9-Tuần 9 KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Giảm tải Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác I. Mục tiêu: - Kể lại được 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác); kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Sư tầm những cảnh đẹp của địa phương. + HS: Sư tầm những cảnh đẹp của địa phương. III. Các hoạt động dạy-học: *Hoạt động của giáo viên *Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kể lại chuyện em đã được nghe, được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với con người. Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài. v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm. Nhóm cảnh biển. Đồng quê. Cao nguyên (Đà lạt). Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược. 1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở đâu? 2/ Diễn biến của chuyến đi. + Chuẩn bị lên đường. + Cảnh nổi bật ở nơi đến. + Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh. + Kể hành động của những nhân vật trong chuyến đi chơi (hào hứng, sinh hoạt). 3/ Kết thúc: Suy nghĩ và cảm xúc của em. v Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Nhận xét, tuyuên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể chuyện đã nói ở lớp. Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”. Nhận xét chung tiết học. Hát 2 bạn. 1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề bài. một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là gì? Cảnh đẹp đó ở địa phương em hay ở nơi nào? Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà em đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu qua tranh. Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh đẹp. Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b Đại diện trình bày (đặc điểm). Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu a và b). Lần lượt học sinh kể lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em đã chọn (dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi nêu đặc điểm). Có thể yêu cầu học sinh kể từng đoạn. · Chia 2 nhóm. Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể chuyện. Lớp nhận xét, bình chọn. -Nhận xét Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ngày tháng năm 20. Kế hoạch dạy – học Tiết 18-Tuần 9 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đại từ I. Mục tiu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ , tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. Các phương tiện dạy-học: + GV: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 9.doc
Tài liệu liên quan