Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành - Tuần 27

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố cách tính quãng đường.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập toán 5.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài mới:

a) Giới thiệu bài.

b) Giảng bài:

 

docx34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Vĩnh Thành - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phút = 25 giờ = giờ Lưu ý: - Nếu đơn vị vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị là giờ thì quãng đường là km. 3.3. Hoạt động 2: Lên bảng - Gọi 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở. - Gọi chữa, nhận xét 3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm đôi. - Cho học sinh thảo luận đôi làm. - 1 học sinh lên bảng chữa. - Trao đổi bài để kiểm tra. - Nhận xét chung. 3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân. - chấm 10 phiếu cá nhân. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Nêu yêu cầu bài toán. Quãng đường ô tô đi được là: 425 x 4 = 170 (km) s = v x t - Đọc yêu cầu bài: Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 25 = 30 (km) Hoặc 12 x = 30 (km) Đáp số: 30 km - Đọc yêu cầu bài 1: Bài giải Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km - Đọc yêu cầu bài 2: Bài giải Đổi: 15 phút = giờ = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12,6 x = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km - Đọc yêu cầu bài: Bài giải Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút: 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị phút là: 0,21 x15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km Luyện từ và cõu Mở rộng vốn từ :truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn” II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu to để học sinh làm nhóm bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm thi làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm nào tìm được nhiều hơn thì càng đáng khen. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh làm nhóm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ S màu xanh theo lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 và bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Yêu nước: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Con ơi con ngủ cho ngoan. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi. b) Lao động cần cù. - Tay làm hàm nhai. - Tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. d) Nhân ái: - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên dán kết quả. - Học sinh nối tiếp nhau các câu ca dao, tục ngữ đã điền. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Ô chữ hình chữ S màu xanh là: “Uống nước nhớ nguồn” BUỔI CHIỀU Đạo đức Em yêu hoà bình (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Giá trị của hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình cho nhà trường, địa phương tổ chức. - Yêu quý hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình. * Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục +KN xỏc định giỏ trị. +KN hợp tỏc với bạn bố. +KN tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về cỏc hoạt động bảo vệ hũa bỡnh, chống chiến tranh ở VN và trờn thế giới. +KN trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Tài liệu và phương tiện: Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm. Bài 4: - Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số tranh ảnh (nếu có) * Kết luận: Chúng ta cần tích cữc tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. * Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” - Giáo viên hướng dẫn: + Rễ cây: là các hoạt động hoà bình chống chiến tranh. + Hoa, quả và cây là những điều tốt đẹp do hoà bình mang lại. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương tranh đẹp. * Hoạt động 3: Triển lãm nhớ về chủ đề “Em yêu hoà bình” - Giáo viên nhận xét và xếp loại. 4. Củng cố- dặn dò: - Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp bản thảo. - Nhận xét giờ học. - Học sinh giới thiệu trước lớp tranh, ảnh, băng hình, ... đã sưu tầm được. - Làm theo nhóm. - Các nhóm vẽ tranh. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm. - Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề trước lớp. - Lớp xem tranh và nhận xét. - Học sinh trình bày các bài thơ, bài hát, Toỏn ễN: QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Củng cố cỏch tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. II. Đồ dùng dạy học: - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Thực hành làm bài tập * Bài 1 - GV yờu cầu hs đọc đề toỏn. - Yờu cầu HS túm tắt đề toỏn và giải - GV nhận xột bài làm của HS. * Bài 2 - GV cho HS đọc bài 2. - GV bài toỏn yờu cầu chỳng ta làm gỡ? - GV nhận xột chữa. *Bài 3: (HS khỏ, giỏi) GV cho HS tự làm bài 3, sau đú cho 1 HS lờn bảng làm bài. 3. Củng cố dặn dũ. - HS nờu lại cỏch tớnh quóng đường - GV nhận xột tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. *Bài 1:HS làm vào vở nhỏp,sau đú 1 em lờn bảng túm tắt, 1 em giải Quóng đường ca nụ đi trong 4 giờ là 15,2 x 4 = 60,8 (km) Đỏp số 60,8 km *Bài 2:HS làm vào vở 15 phỳt = 0,25 giờ Quóng đường đi được của người đú là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đỏp số 3,15 km Bài 3: (HS khỏ, giỏi) Thời gian xe mỏy đi từ A đến B là: 11 giờ - 8 giờ 20 phỳt = 2 giờ 40 phỳt Đổi 2 giờ 40 phỳt = 2giờ = giờ Độ dài quóng đường AB là: 42 x = 112 (km) Đỏp số: 112 km - Nờu, lắng nghe. Luyện từ và cõu ễN: MRVT TRUYỀN THỐNG I.Mục tiờu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống. - Rốn cho học sinh cú kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn. II.Chuẩn bị : Nội dung ụn tập. III.Hoạt động dạy học : 1.ễn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lờn chữa bài - GV giỳp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. - HS trỡnh bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lờn chữa bài A B Phong tục tập quỏn của tổ tiờn, ụng bà. Truyền thống Cỏch sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khỏc nhau. Lối sống và nếp nghĩ đó hỡnh thành từ lõu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khỏc. Bài tập2: Tỡm những từ ngữ cú tiếng “truyền”. Bài tập 3 : Gạch dưới cỏc từ ngữ chỉ người và địa danh gợi nhớ lịch sử và truyền thống dõn tộc : “Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”. Theo Văn Lang 4. Củng cố dặn dũ. - GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Vớ dụ: Truyền ngụi, truyền thống, truyền nghề, truyền bỏ, truyền hỡnh, truyền thanh, truyền tin, truyền mỏu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ, Bài làm: “Ở huyện Mờ Linh, cú hai người con gỏi tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi vừ nghệ và nuụi chớ giành lại non sụng. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sỏch cũng cựng chớ hướng với vợ. Tướng giặc Tụ Định biết vậy, bốn lập mưu giết chết Thi Sỏch”. - HS chuẩn bị bài sau. BUỔI SÁNG Thứ tư ngày 23 thỏng 3 năm 2016 Tập đọc đất nước (Nguyễn Đình Thi) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Tranh làng Hồ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên uốn nắn học sinh đọc đúng các từ ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phi. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: 1. “Những ngày thu đã xa” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? 2. Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tác giả tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào? 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? 4. Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở 2 khổ thơ cuối? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Ž Nội dung: (Giáo viên ghi bảng) c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên chọn diễn cảm 1- 2 khổ thơ. 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - Học sinh giỏi đọc bài thơ. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ sgk. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc cả bài. - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chơm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ... - Rừng tre phấp phi, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc ... - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người. - Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại “Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta” Ž tự hào về đất nước. - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: “Nước những người chưa bao giờ khuất ... vọng nói về”. - Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ. Tiếng anh (GV chuyờn ngành) Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố cách tính quãng đường. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: Bài 1: - Giáo viên cho học sinh làm vở không cần kẻ bảng. - Giáo viên lưu ý học sinh đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính: Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính thời gian ô tô phải đi sau đó tính tiếp kết quả cuối cùng của bài toán. Giáo viên gọi học sinh lên chữa. Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn làm vào vở. - Giáo viên chấm một số bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Nhận xét chữa. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầ bài tập. - Học sinh làm vở. - Với v = 32,5 km/giờ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Đổi: 36 km/giờ = 0,6 km Hoặc 40 phút = giờ - Học sinh đọc kết qủa và nhận xét. - Học sinh lên bảng chữa. - Lớp nhận xét. Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 4,75 x 46 = 218,5 km Đáp số: 218,5 km - Học sinh làm vở. Đổi: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường bay được của ong là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh giải bảng. Khoa học Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ...) vào bông ẩm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - Giáo viên quan sát- thảo luận nhóm. - Cho lớp làm việc cả lớp. + Cho đại diện các lớp lên trình bày. Ž Giáo viên chốt lại: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận. ? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. ? Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Giáo viên tuyên dương nhóm có nhiều hạt thành công. 3.4. Hoạt động 3: Quan sát. ? Nêu quá trình phát triển thành cây của nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tách hạt đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu là vỏ phôi, chất dinh dưỡng. 2- b 3- a 4- e 5- c 6- d - Làm nhóm + Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) - Làm theo cặp - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét. BUỔI CHIỀU Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia I. Mục đích, yêu cầu: - Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về tình thầy trò. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Giáo viên dán đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Giáo viên phát đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Giáo viên gợi ý: chọn một trong hai đề. * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh nối tiếp gợi ý trong sgk. - Học sinh nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình chọn. - Học sinh thành lập nhóm Ž làm dán ý - Học sinh từng nhóm kể cho nhau nghe Ž trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử địa diện thi kể Ž đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Tập đọc ễN: ĐẤT NƯỚC I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. 2. Học thuộc lòng bài thơ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yờu cầu học sinh đọc bài thơ. Yờu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. Giao nhiệm vụ HSY luyện đọc khổ thơ 1. Nhắc học sinh chỳ ý Ngắt giọng đỳng nhịp thơ. Phỏt õm đỳng từ ngữ. Yờu cầu học sinh đọc từ ngữ chỳ giải trong SGK. Giỏo viờn đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Rốn đọc diễn cảm. Hướng dẫn học sinh xỏc lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. - Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm, thuộc lũng. III. Củng cố, dặn dũ Chuẩn bị: ễn tập giữa HKII. Nhận xột tiết học - 1 học sinh khỏ giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Học sinh luyện đọc theo cặp. 1 học sinh đọc từ ngữ chỳ giải, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh cỏc nhúm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đọc thuộc lũng 3 khổ thơ cuối bài. Nhúm bạn nhận xột. Lắng nghe. Toỏn ễN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố cách tính quãng đường. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: HD học sinh làm VBT Bài 1:Tớnh quóng đường rồi viết vào ụ trống -Gọi HS nhắc lại cụng thức tớnh quóng đường -Yờu cầu HS ỏp dụng CT , làm BT -2HS nhắc lại v 54km/giờ 12,6km/giờ 44km/giờ 82,5 km/giờ t 2 giờ 30 phỳt 1,25 giờ 3 giờ 4 90 phỳt S(km) 135km 15,75km 77km 123,75km -Gọi HS lờn bảng điền kết quả -Nhận xột Bài 2: -Gọi HS đọc yờu cầu bài toỏn -Gọi ý học sinh tớnh thời gian đi - Yờu cầu HS làm bài -Gọi HS lờn bảng làm bài -Nhận xột Bài 3 -Yờu cầu HS nhắc lại cỏch đổi hỗn số ra phõn số Bài 4 -HD tương tự bài 1 2.Củng cố, dặn dũ - Nhận xột giờ học - Nhắc chuẩn bị bài sau -4HS lờn bảng -2HS đọc -Làm bài -1HS lờn bảng làm Giải Người đú đi hết số thời gian là: 11 giờ 18 phỳt – 7 giờ 42 phỳt= 4 giờ 36phỳt = 4,6 giờ Quóng đường người đú đi được là: 42,5 x 4,6 = 195,5(km) Đ/S: 195, 5 km -Nhắc lại Giải Quóng đường người đú đi được là: 12, 6 x 2 1 = 31,5(km) 2 Đ/S: 31,5km Giải Xe ngựa đi trong thời gian là: 10 giờ 5 phỳt – 8 giờ 50 phỳt= 2 giờ 15 phỳt = 2,25 giờ Quóng đường xe ngựa đi được là: 2, 25 x 8,6 = 19,35(km) Đ/S: 19,35 km BUỔI SÁNG Thứ năm ngày 24 thỏng 3 năm 2016 Tập làm văn ôn tập về tả cây cối I. Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối theo trình tự miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện phát từ được sử dụng trong bài văn. - Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối. II. Chuẩn bị: - 1 tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà em đã viết lại sau tiết trả bài văn tả đồ vật tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Bài 1: - Giáo viên treo băng giấy ghi nội dung bài. ? Cây chuối trong bài được miêu tả theo trình tự nào? Còn có thể theo trình tự nào nữa? ? Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? Còn có thể quan sát cây bằng những giác quan nào nữa? ? Hình ảnh so sánh? ? Hình ảnh nhân hoá. - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: 3.3. Hoạt động 2: Bài 2: Làm vở - Phân tích đề, nhắc học sinh chú ý đề. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật. - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về viết đoạn văn chưa đạt. - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1. - Các nhóm thảo luận- ghi phiếu - Đại diện lên trình bày. + Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con Ž chuối to Ž cây chuối mẹ. Từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận + Theo ấn tượng của thị giác- thấy hình dáng của hoa, lá. + Có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. + Tàu lá xanh lơ, dài như lưỡi mác .../ các tàu là ngả ra ... như những cái quạt lớn/ Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc.../ Chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vào chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết .../... - Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. - Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. - Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. + Đọc yêu cầu bài. - Chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân) - Khi tả, học sinh có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. - Lớp quan sát. - Tả lớp suy nghĩ - viết vở - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết. Âm nhạc ễN BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA (GV chuyờn ngành) Toỏn Thời gian I. Mục tiêu: - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 3 tiết trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian. a) Bài 1: - Cho học sinh trình bày lời giải. - Cho học sinh tính ra quy tắc tính thời gian của chuyển động. - Cho học sinh phát biểu rồi viết công thức. b) Bài 2: - Cho học sinh trình bày lời giải. c) Củng cố: - Giáo viên ghi sơ đồ lên bảng. 3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng 3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm nhóm - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. 3.5. Hoạt động 3: Bài 3: Làm vở. - Chấm vở. - Nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau - Đọc yêu cầu bài: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ Quy tắc: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = s : 0 - Đọc yêu cầu bài. Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) = 1 giờ 10 phút Đáp số: 1 giờ 10 phút. v = s : t s = v x t t = s : v - Lưu ý học sinh có thể làm: 81 : 36 = 2 (giờ) = 2 (giờ) Hoặc: 81 : 36 = 2,25 (giờ) - Phát phiếu cho học sinh. Giải Thời gian máy bay đi là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Thời gian đến nơi là: 2 giờ 30 phút + 8 giờ 45 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút Luyện từ và cõu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối: - Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài 1 (Phần nhận xét) - Một tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinn làm lại bài trong tiết luyện từ và câu và đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ. - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét. 3.2.1. Bài tập 1: - Giáo viên treo băng giấy ghi nội dung bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Giáo viên nói: cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. 3.2.2. Bài tập 2. 3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. 3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập. 3.4.1 Bài 1: - Giáo viên phân việc: + 1/ 2 lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu. + 1/ 2 lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối. - Hướng dẫn đánh dấu câu. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, đánh giá. 3.4.2 Bài 2: - Giáo viên nhận xét, chốt lại cách chữa. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài. - Làm cá nhân- nối tiếp phát biểu. + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh phát biểu ý kiến. tuy nhiên, mặc dù, thậm chí, nhưng, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác ... - 2, 3 học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ của bài. - 1- 2 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài 1. + Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2. + Đoạn 2: - vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. - rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10 sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11 + Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5. mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. rồi nối câu 16 với câu 15. - Đọc yêu cầu bài 2. - Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui. - Thay từ “nhưng” bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu vậy thì. BUỔI CHIỀU Địa lý Châu mĩ (T1) I. Mục đích: - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Tranh ảnh tự nhiên về rừng A- ma- dôn. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và châu á. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1. Vị trí giới hạn. * Hoạt động 1: Làm việc nhóm nhỏ. - Giáo viờn chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây. ? Châu Mĩ giáp những đại dương nào? ? Châu Mĩ nằm ở đâu? 2. Đặc điểm tự nhiên. * Hoạt động 2: (Hoạt động theo nhóm) ? Nêu tên những đồng bằng lớn và những dãy núi lớn của Châu Mĩ. ? Đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ. * Hoạt động 3: (Hoạt động cả lớp) ? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao Châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Giáo viên nhận xét bổ xung. Ž Bài học (sgk) 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh quan sát hình 1. - Giáp với Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. - Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Học sinh quan sát hình 1, 2 và đọc sgk, thảo luận. + Đồng bằng: Đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn. + Dãy núi: Coóc- đi- e và An- đét. - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bở biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. - Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cấu Bắc và Nam vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. - Học sinh đọc lại. Luyện từ và cõu ễN: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I. Mục tiêu: - Giỳp củng cố cỏch tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. II. Chuẩn bị: -Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài mới:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtuan27.docx
Tài liệu liên quan