LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết ; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài HS làm BT 23 (phần Luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cả lớp nhận xét
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – nước – hoàn cầu – non sông – năm châu.
- Cả lớp phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm việc cá nhân.
- Làm vào V.
- Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của BT.
- Làm bài cá nhân.
HS nối tiếp nhau những câu văn các em đã đặt. Cả lớp nhâïn xét.
- Viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với 1 cặp từ đồng nghĩa.
VD:
+ Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.
+ Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
- HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
TIẾT: 4. ÂM NHẠC
(GVC)
_________________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 06 tháng 9 năm 2018
(HỌC CHƯƠNG TRÌNH SÁNG THỨ 3)
TIẾT: 4. THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TỔ CHỨC LỚP - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU.
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.Yêu cầu học sinh biết được nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đôi ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ, đủ nỗi
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
NỘI DUNG
TL
CÁCH TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, nêu yêu cầu bài học.
- Yêu cầu HS đứng vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản:
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5:
- Nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật.
* Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện:
- GV chia tổ chia đồng đều nam và nữ và trình đỗ sức khỏe các em trong tổ. Tổ trưởng phải là em có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh, được cả tổ tính nhiệm bầu ra.
- GV dự kiến, nêu lên để HS cả lớp quyết định chọn cán sự thể dục là lớp trưởng có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thông minh.
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra, vào lớp.
- GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập.
- GV nêu tên trò chơi “Kết bạn”, GV phổ biến cách chơi và kết hợp cho mợt nhóm HS làm mẫu, cho HS chơi thư 2 lần, chơi chính thức 3 lần, có phạt những em vi phạm.
3. Kết thúc bài:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà cho HS.
5p
25p
5p
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
__________________________________________________________
TIẾT: 2. TOÁN
ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số
VD 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
- Gv nhận xét bài làm của HS.
- Lưu ý: Hai ô trống ở trong bài phải cùng điền một số
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
VD 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- GV nhận xét bài làm của HS. Gọi một số HS dưới lớp đọc bài.
- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số tính chất cơ bản của phân số
*)Rút gọn phân số
- Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên.
- Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì ?
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn PS nhưng cách nhanh nhất là ta dùng số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
*)VD2:
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết các phân số và lên bảng. HS quy đồng 2 phân số trên.
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 phân số trên.
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
- GV đúc kết
HDHS Luyện tập TH
Bài tập: 1.
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
- GV nhận xét TD.
Bài tập: 2.
- Đọc yêu cầu của bài
- em lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- Cho HS chữa bài
- GV nhận xét và TD.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét.
- HS l¾ng nghe
Cả lớp làm vào giấy nháp.
VD:
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một PS cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- VD:
Hoặc:
- Ta phải rút gọn đến khi được PS tối giản.
- Là làm cho các PS đã cho có cùng MS nhưng vẫn bằng các PS ban đầu.
- 2HS lên bảng làm bài
Chọn MSC là 5 x 7 = 35, ta có:
1 HS nêu,cả lớp nhận xét.
- Vì 10: 2 = 5. Ta chọn MSC là 10,
ta có:
Giữ nguyên PS
- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
Rút gọn phân số.
*và . Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta có:
* và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3 là MSC ta có Giữ nguyên
*và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4
24 : 8 = 3
Chọn 24 là MSC ta có
________________________________________________________
TIẾT: 4. CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU.
- Nghe viết đúng, trình bày đúng chính tả bµi “Việt Nam thân yêu”
- Làm bài tập để củng cố qui tắc viết chính tả với: g/gh ; ng/ngh ; c/k.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng con, bảng phụ (nhóm).
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của HS.
Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Tìm hiểu ND bài:
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
- Nêu ND bài.
b. Luyện viết từ khó – viết bài:
- Nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: biển lúa, dập dờn ...
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 4-6 bài.
- Nêu nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập: 2.
- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Treo b¶ng nhãm lªn b¶ng ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
Bài tập: 3.
- Một HS đọc yêu cầu BT.
3. Củng cố - dặn dò.
- Biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả với: g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- HS viết từ khó.
- HS đọc bài.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Mỗi HS làm vào V.
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết, của, kiên, kỉ.
- HS làm bài cá nhân vào V.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 HS nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
- Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở phần chuẩn bị bài)
- HS lắng nghe
TIẾT: 4. KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU.
1. HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
2. GDKNS: Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
3.GD bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình, quan hệ với những người có cùng huyết thống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Khoa học của HS.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chương trình môn Khoa học lớp 5.
- Giới thiệu chủ đề “Con người và sức khoẻ ”.
*Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là con ai” theo nhóm đôi.
- GV phổ biến cách chơi, phát phiếu dùng cho trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đặt câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em bé?
+ Qua trò chơi, các emm rút ra được điều gì?
Kết Luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
*Hoạt động 3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 SGK:
- Yêu cầu HS QS hình, đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Thảo luận, trình bày kết quả thảo luận.
Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị.
- HS theo dõi.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
- HS quan sát hình, đọc lời thoại, thảo luận nhóm đôi; trình bày KQ thảo luận.
- HS liên hệ, giới thiệu về gia đình mình.
- Nhắc lại KL cho HĐ trên.
- Đọc mục Bạn cần biết.
TIẾT: 5. MỸ THUẬT
(GVC)
___________________________________________________________
Thø 6 ngµy 07 th¸ng 9 n¨m 2018
(HỌC CHƯƠNG TRÌNH CHIỀU THỨ 4)
TIẾT: 1. TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương
- Gióp HS HiÓu biÕt thªm vÒ m«i trêng thiªn nhiªn ®Ñp ®Ï cña lµng quª VN từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- B¶ng phô.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giới thiệu với các em về vẻ đẹp của làng quê Việt Nam ngày mùa. Đây là một bức tranh quê đuợc vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài.
a. Luyện đọc:
- HSNK ®äc toµn bµi
- GV Chia ®o¹n
- Chia bài thành 4 phần như sau:
- Phần 1: câu mở đâù
- Phần 2: tiết theo, đến như những chuỗi hạt tràng treo lơ lửng.
- Phần 3: tiếp theo, đến Qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
- Phần 4: những câu còn lại.
- Luyện đọc lần 1 kết hợp LĐ từ khó
- Luyện đọc lần 2 kết hợp nêu nghĩa từ khó
- Luyện đọc cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rói, dàn trải, dịu dàng.
b. Tìm hiểu bài:
H: Kể tên những sự vật trong bài màu vàng và từ chỉ màu vàng?
H: Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gỡ ? (Gợi ý phần tham khảo SGV).
H: Những chi tiết nào nói về thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ?
GV: Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công ciệc. Hoạt động của con người làm bức tranh quê không phải là bức tranh tĩnh mà là một bức tranh động
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
Chốt lại: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xá, đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sác và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với con người, với quê hương.
c. HDHS đọc diễn cảm:
- 4 em đọc nối lại bài.
- GV treo b¶ng phô.
- Đọc diễn cảm. GV đọc mẫu 1 đoan để - HS theo dõi cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt.
- Hỏi đáp về nội dung lá thư.
- HS L¾ng nghe
- 1 HSNK đọc toàn bài
- Quan sát chia ®o¹n trong SGK
- 4 HS đọc nối tiếp bài +kết hợp luyện đọc từ khó
- 4 HS đọc nối tiếp bài + kết hợp nêu nghĩa một số từ trong chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đại diện nhóm thi đọc + lớp NX
- HS theo dõi lắng nghe
- Thảo luận.
- Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm ; tàu lỏ chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng ; rơm, thóc – vàng giòn – vàng ối ; tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà, chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới ; tất cả – một màu vàng trù phú, đầm ấm.
- HS nêu.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm tho nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
Thời tiết của một ngày được miêu tả rất đẹp
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
- Phải rất yêu quê hương mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế. Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đi với cảnh tượng đó, đối với quê hương.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- HS theo dâi
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trứơc lớp
____________________________________________________________
TIẾT: 2. TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong tiết học toán này, các em sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số.
a. HD ôn tập cách so sánh hai phân số
*) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
- GV đúc kết:
*) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số và . Sau đó yêu cầu hs so sánh hai phân số.
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
Bài tập: 2.
- Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- YC HS làm bài, GV nhận xét, chữa bài, giúp đỡ HSCĐC
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- HS l¾ng nghe.
– <
- Học sinh trả lời.
- Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có:
Vì: 21 > 20 nên
- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
- HS tự làm bài, sau đó sửa bài
- Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
Giữ nguyên ta có:
Vậy:
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
.
Giữ nguyên:
Vì: 4 < 5 < 6 nên
Vậy:
- HS l¾ng nghe
___________________________________________________________
TIẾT: 3. ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành những điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
2. Thái độ:
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.
3. Hành vi:
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những điểm mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh trong SGK
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Em Là Học Sinh Lớp 5 (Tiết 1)
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5
- YC HS quan sát tranh trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
Câu hỏi gợi ý:
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2. Em thấy nét mặt các bạn ntn?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5. Em thấy các bạn có thái độ ntn?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp khác trong toàn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV nhắc nhở HS một số công việc ở nhà.
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
HS thực hiện.
+ HS các nhóm trình bày.
+ HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe va ghi nhớ.
- HS thực hiện.
- Nêu ý kiến và suy nghĩ của cá nhân.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
_____________________________________________________________
TIẾT: 4. TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU.
Nắm được nÐt đặc biệt trong cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một bài văn tả cảnh.
Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn: Nội dung cần ghi nhớ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét
Bài tập: 1. YC HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
* GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian vào cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần ) ; Sông Hương: một dòng sông rất nên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài Sông Hương (SGK lớp 2, tập 2).
- Cả lớp đọc thầm đọan văn, xác định nội dung từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Bài văn có 3 phần:
*) Mở bài: ( từ đầu đến trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này.)
*) Thân bài: (từ Muà thu đến khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt )
Thân bài: có 2 đọan:
- Đoạn: 1. (từ Mùa thu đến hai hàng cây): sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
- Đoạn: 2. (còn lại) hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hông đến lúc thành phố lên đèn.
*) Kết bài: (câu cuối)
Bài tập: 2.
- YC HS trao đổi theo nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê vào ngày mùa là màu vàng.
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
+ Tả thời tiết, con người.
- Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian theo thứ tự:
+ Nêu hận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
c. Phần ghi nhớ.
- HS đọc phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập và bài Nắng trưa
Mở bài: (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.
Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa
+ Thân bài gồm 4 đoạn sau
- Đoạn: 1. Từ Buổi trưa từ trong nhà đến bốc lên mãi
- Đoạn: 2. Từ Tiếng gì xa vắng đến hai mí mắt khép lại
- Đoạn: 3. Từ Con gà nào đến bóng duối cũng lặng im.
- Đoạn: 4. Từ Ấy thế mà đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong
3. Củng cố - dặn dò:
- YCHS nhắc lại ghi nhớ trong SGK.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Một HS đọc yêu cầu BT1 và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- HS lắng nghe
- Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
- Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn
- HS trao đổi theo nhóm, Nêu KQ
- HS lắng nghe
- Hơi đất trong nắng trưa dữ đội.
- Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.
- Cây cốí và con vật trong nắng trưa.
- Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
- HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
_____________________________________________________________
TIẾT: 5. LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI - TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU.
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tanh chống thực dân pháp xâm lược ở Nam kì.
- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống lại quân pháp xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập cho HS.
III III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Mở đầu: GV nêu khái quát về giai đoạn lịch sử hơn 80 năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ:
“Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra Triều Nguyễn. Ngày 1/9/1858, thực dân pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta và từng bước xâm chiếm và biến nước ta thành thuộc địa cho chúng. từ đó đến 1945, nhân dân ta đã kiên cường đấu tranh chống thực dân pháp xâm lược. phần đầu của phần môn lịch sử 5, chúng ta sẽ được tìm hiểu về hơn 80 năm...”.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) H§ 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
(HS đọc thầm từ đầu đến “thế nào cho phải.”)
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
? Nêu một số cuộc khởi nghĩa ?
? Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì ?
? Theo em, lệnh của vua đúng hay sai ?
? Điều gì khiến Trương Định phải băn khuăn suy nghĩ ?
*GV: Việc làm của Triều Đình Nguyễn là nhu nhược, hèn nhát, trái với nguyện vọng của nhân dân. Dưới chế độ phong kiến, không tuân lệnh vua là phạm tội lớn nhất, Trưng Định rất khó xử.
b) HĐ 2: Trương Định cùng nhân dân kiên quyết chống lại quân xâm lược.
- Tình cảm của nhân dân đối với Trương Định như thế nào ?
? Theo em, việc nhân dân suy tôn Trương Định là...có ý nghĩa như thế nào ? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
GV: Trong khi Trương Định đang chuẩn bị kế hoạch chiếm lại căn cứ Tân Hoà thì ngày 20 /8/ 1864, giặc pháp cho tên phản bội Huỳnh Công Tấn - trước kia đã từng dưới quyền Trương Định - đem quân vây đánh bất ngờ. Trương Định bị thương nặng, ông rút gươm tự sát, khi đó ông mới 44 tuổi...”.
c) HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Trương Định”.
- HS hoạt động cá nhân, trả lời ba câu hỏi:
+ Suy nghĩ của em về Trương Định ?
+ Kể thêm những mẩu chuyện về ông mà em biết ?
+ Nhận dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông ? (lập đền thờ, lấy tên ông đặt tên cho đường )
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp xâm lược...
- Trương Định, Hồ Huấn Nghiệp,
NguyÔn Hữu Huân...Trong đó, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương Định chỉ huy.
+ HS cặp đôi trong bàn nói cho nhau nghe những hiểu biết của em về nhân vật Trương Định.
- 1 vài em trình bày...
+ HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày. nhóm bạn bổ sung, góp ý.
- Yêu thương và tin tưởng. suy tôn ông là “Bình Tây...”.
- HS quan sát tranh, mô tả thêm hình ảnh trong tranh: Buổi lễ rất trọng thể cho thấy sự khâm phục và tin tưởng..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 5_12418702.doc