Môn: Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. ( trường hợp đơn giản ).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 1 năm 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học.
- HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
Tiết 1: Môn: Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .GDKN- Tự nhận thức, sác định giá trị, KN ra quyết định.-GDBĐ-( liên hệ )
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen.
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận.
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------
Tiết 2: Môn: Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. ( trường hợp đơn giản ).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về phân số
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh ôn tập:
- Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng.
- Học sinh làm bài
Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới.
- ... phân số 3 không còn rút gọn được
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh nhất.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
- ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- và
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Oân tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2014
Tiết 1 : Phân môn: Lịch sử
û
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nnooix tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu vềTrương Định : Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định.
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định
- Hoạt động lớp
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
* Hoạt động 2: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào?
- Ngày 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh.
- GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau:
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu.
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ?
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn ông làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét.
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
- GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương Định?
- HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
- HS trả lời
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------
Tiết 2 : Phân môn: Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS hiểu nội dung : Bức tranh làng quê ngày mùa thật đẹp. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng cảu cảnh vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
3. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s - x
- Hướng dẫn học sinh phát âm.
- Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
_lúa:vàng xuộm màu vàng đậm : lúa vàng xuộm là lúa đã chín .
Giáo viên chốt lại
- Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên)
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
Giáo viên chốt lại - Ghi bảng
- Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và cả bài.
Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương
- HS lắng nghe
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Tiết 3: Môn: Toán
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản phân số
- 2 học sinh
- GV kiểm tra
- Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số
* Hoạt động 1:Thực hành
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý và
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
Tiết 1: Phân môn: Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
a) Yêu cầu 1
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại.
- Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng.
Củng cố:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
5. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học
*******************************************************************
Tiết 2 : Môn: Khoa học
NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS sự hiểu biết về nam hay nữ.
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam hay nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi
- Học sinh nhận phiếu
Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Những đặc điểm chỉ nữ có:
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con .
- Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ:
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con ..
-Những đặc điểm chỉ nam có:
- Mạnh mẽ
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
..
Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
5. Củng cố - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
******************************************
Tiết 1: Phân môn: Địa lí
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Cung cấp cho HS vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất liền khoảng : 330. 000 km2. Chỉ phần đất liêng Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ). GDBD- (Mức độ bộ phận )
- Tự hào về Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Giáo viên chốt ý
Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Bước 3:
+ Yêu cầu học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 5_12420904.doc