Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 11

Tập làm văn - Tiết 23

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ).

- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.

II.CHUẨN BỊ: Tranh phóng to của SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx123 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rình bày kết quả. a b c (a x b) x c a x (b x c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 x 4) x 2,5 = 16 1,6 x (4 x 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6 4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6 - Gv nhận xét tuyên dương. - Hs sửa bài vào vở. - Gv hỏi: các em có nhận xét gì về kết quả của (a x b) x c v a x (b x c)? - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. (a x b) x c = a x (b x c) - Gv nhận xét ghi lên bảng và gọi vài hs nhắc lại. - Hs nhắc lại. 5. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 - Gv nhận xét tuyên dương. - Gv giáo dục liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC - T25 NHÔM I. Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 52-53 SGK. - Sưu tầm một số đồ dùng làm từ nhôm. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. + Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình em. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Nhôm là kim loại nhẹ, rẻ tiền, bền nên được sử dụng rộng rãi. Bài Nhôm sẽ giúp các em biết nguồn gốc, tính chất cũng như cách bảo quản các đồ dùng làm từ nhôm có trong gia đình. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Làm việc với vật thật - Mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ, đồ dùng, máy móc làm từ nhôm. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu giới thiệu và kể tên được một số đồ dùng làm từ nhôm mà các nhóm đã sưu tầm được. + Yêu cầu giới thiệu trước lớp. + Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: Giúp HS + Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. + Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm. + Biết cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu quan sát một số đồ dùng làm từ nhôm mà các nhóm đã sưu tầm được và mô tả màu sắc, tính chất, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét và kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim không cứng bằng sắt và đồng. + Yêu cầu tham khảo mục Thực hành trang 53 SGK và thực hiện phiếu học tập sau theo nhóm đôi: PHIẾU HỌC TẬP 1) Hoàn thành bảng sau: Nhôm Nguồn gốc Tính chất 2) Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và kết luận: Nhôm là kim loại. Khi sử dụng các đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không đựng thức ăn có vị chua và mặn lâu, vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn. 4. Củng cố Học sinh thi kể một số đồ dùng làm bằng nhôm. Nhận xét chốt lại. - Nhôm rẻ, bền nên được sử dụng rộng rãi. Qua bài học hôm nay, các em sẽ bảo quản tốt các đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. 5. Dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Đá vôi. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh thi nhau kể. LỊCH SỬ -- T13 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt ở hà Nội và các thành phố khác trên toàn quốc. II. Chuẩn bị: + GV: ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/12/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?. - Gv nhận xét tuyên dương. v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Thảo luận, trực quan. • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? ® Giáo viên chốt: + Thể hiện qua việc làm tinh thần là không thể khuất phục. + Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. + Vì nhân dân ta đề có tinh thần yêu đất nước và giành lại độc lập dân tộc. 5. Củng cố - dặn dò: Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục Chuẩn bị: Bài 14 Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. -Hs nhắc lại tựa bài. Họat động lớp, cá nhân. Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. - chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước không chịu làm nô lệ. Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi các nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. ® Phát biểu trước lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 13) I. Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng ngưới già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - KNS: Biết phê phán đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. Biết cách ứng xử với người già và trẻ em. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. - Gv nhận xét tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Phương pháp: Thực hành. Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nho một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em. ® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. 5. Củng cố - dặn dò: Giao nhiệm cho hs tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. ® Kết luận:- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. Giáo dục liên hệ thực tế. Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh. Học sinh lắng nghe. - Hs nhắc lại. Họat động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm sắm vai. Lớp nhận xét. - Hs lắng nghe. Hoạt động cá nhân. - Làm việc cá nhân. Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. - Hs lắng nghe. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Thảo luận nhóm đôi. nhóm trình bày ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe. - Hs tìm. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe và thực hiện. KĨ THUẬT – T13 CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN I . Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II . Chuẩn bị: Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . Tranh ảnh của các bài đã học . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: + Hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ? - Gv nhận xét tuyên dương. - HS nêu 3. Giới thiệu bài mới: “ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “ - HS nhắc lại 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : On tập những nội dung đã học trong chương 1 Hoạt động nhóm , lớp - GV nêu vấn đề : + Trong chương 1, các em đã được học những nội dung gì ? - HS nêu : + Thêu , đính khuy, nấu ăn + Hãy nêu cách đính khuy hai lỗ? thêu dấu nhân . - Hs nêu. + Hãy nêu trình tự của việc nấu cơm , luộc rau , rán đậu phụ - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung đã học ở chương 1 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành Hoạt động cá nhân hoặc nhóm - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn : + Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học . + Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm + Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm - HS có thể làm việc theo nhóm hoặc cá nhân Củng cố – dặn dò: - Gv cho hs bốc thăm chọn bài và trả lời câu hỏi. - Hs bốc thăm trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét tuyên dương. - GV nhắc nhở HS ghi tên vào sản phẩm - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị : “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn - Nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017. CHÍNH TẢ - tiết 13 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT2 a/b hoặc BT 3 a/b. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, Vở, VBT. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên tác giả? - Giáo viên chấm bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Phương pháp: Thực hành. *Bài 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì? - Gv tổ chức cho hs thảo luận. - Giáo viên nhận xét và dán kết quả đúng trên bảng: a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cỏ hồng hơn gặm buổi chiều sót lại. b. Trong làng trắng ửng khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí bóng xuân sang. 5. Củng cố - dặn dò: - Gv tổ chức cho hs thi tìm từ láy có chứa s hay x Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Gv giáo dục liên hệ thực tế. Về nhà làm bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. - Hs lắng nghe Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). Học sinh trả lời (2). Lục bát. Viết hoa từ ngữ đầu dịng. - Nguyễn Đức Mậu. Học sinh nhớ và viết bài. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. - học sinh đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống: s hay x, t hay c. - Hs thảo luận. - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm. -Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 62) I. Mục tiêu: HS Biết : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, 2, 3, (b), bài 4. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Gv gọi hs lên bảng sửa bài tập 4b - Hs lên bảng sửa bài tập 4b - Gv hỏi: Phép nhân có tính chất gì? - Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại. (a x b) x c = a x (b x c) - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán. Hoạt động cá nhân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.   Bài 1: - Gv gọi một em đọc y/c của bài tập - Hs đọc y/c bài tập - Gv hỏi: đề bài y/c chng ta làm gì? - Tính. - Gv gọi hs lên bảng làm bài. - Em khác làm vào bảng con. a. 375,84 – 95,69 + 36,78 a. = 280,15 + 36,78 = 316,93 b. 7,7 + 7,3 x 7,4 b. = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Gv nhận xét bài trên bảng lớp và nhận xét tuyên dương bài trên bảng con. - Hs sửa bài vào tập.   Bài 2: - Gv gọi một em đọc y/c của bài tập - Hs đọc y/c bài tập - Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì? - Tính bắng hai cách. - Gv hỏi: phép nhân và phép cộng đều có tính chất gì? - Tính chất kết hợp và tính chất giao hóan. - Như vậy các em có thể áp dụng tính chất đó để tính. - Hs lắng nghe. - Gv cho hs làm bài vào tập. - Hs làm bài vào tập. - Gv cho hs trình bày bài làm trên bảng. a. (6,75 + 3,25) x 4,2 a. Cách 1: = 10 x 4,2 = 42 Cách 2: = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 16,65 = 42 b. (9,6 – 4,2) x 3,6 b. Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: = 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 - Gv nhận xét. - Hs sửa bài vào tập.   Bài 3: - Gv gọi một em đọc y/c của bài tập - Hs đọc y/c bài tập - Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm tìm x. - Gv gọi hai lên bảng lên thi tìm nhanh két quả tính. - hs lên bảng tính - Gv nhận xét tuyên dương - Gv chốt lại két quả tính.: x = 1; x = 6,2 - Hs sửa vào tập. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Hoạt động lớp.   Bài 4: - Gv gọi một em đọc y/c của bài tập - Hs đọc y/c bài tập - Gv hướng dẫn: + Đề bài cho chúng ta biết gì? - Mua 4m vải hết 60 000 đồng. + Đề bài y/c chúng ta làm gì? - Hỏi 6,8m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền? + Muốn biết mua 6,8m vải như thế hét bao nhiêu tiền ta phải tìm gì trước? - Tìm 1m vải hết bao nhiêu tiền. + Khi biết 1m vải hết bao nhiêu tiền ta thực hiện phép tính gì để biết 6,8m là phải trả bao nhiêu tiền? - Thực hiện phép tính nhân. - Gv gọi hs lên bảng làm bài -hs tóm tắt và giải. Tóm tắt: Giải: 4m vải: 60 000 đồng Mua 1m vải hết số tiền là: 6,8m vải:?.... đồng 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) Mua 6,8m vải hết số tiền là: 15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng) Đáp số: 102 000 đồng - Gv nhận xét. - Hs sửa bài vào tập. 5. Củng cố - dặn dò: - Gv gọi hs lên bảng thi tìm nhanh kết quả của x - Hs lên bảng thi tìm nhanh kết quả của x. a. 5,6 × x = 5,6 b. 7,2 × x = 4,5 × 7,2 - Gv nhận xét tuyên dương. - Gv giáo dục liên hệ thực tế - HS lắng nghe và thực hiện. - Gv dặn: Làm bài nhà 3b , 4/ 62. - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 25) I. Mục tiêu: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở Bt1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. + HS: VBT – SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. - Gv nêu y/c: + Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết các ấy nối những từ ngữ nào trong câu. + Làm lại BT4. - Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - MRVT: Bảo vệ môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua. Bài 1: - Gv gọi một em đọc y/c bài tập. Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? - Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. * Bài 2: - Gv gọi một em đọc y/c bài tập. - Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì? - GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 nhóm - Giáo viên nhận xét tuyên dương. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. Phương pháp: Nhóm, thuyết trình. * Bài 3: - Gv gọi một em đọc y/c bài tập. - Gv hỏi: đề bài y/c chúng ta làm gì? - Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào đó . - Giáo viên chốt lại ® GV nhận xét + Tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò: Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. - Gv nhận xét tuyên dương. - Gv giáo dục liên hệ thực tế. Học bài. Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Hát - Hs thực hiện. - Hs nhắc lại tựa bài. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” Đại diện nhóm trình bày. Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại lưỡng cư (55 loài động vật, 300 lòai chim, 40 lòai bò sát, ) Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác nhau ® nhiều loại rừng. Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Xếp các từ ngữ chỉ hành động có trong ngoặc đơn vào nhĩm thích hợp. Đại diện nhóm trình bày kết quả + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm. - Chọn một đoạn các cụm từ có trong bài tập 2 làm đề tài, hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu. Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. - (Thi đua 2 dãy). - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC - T 26 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Giọng thông báo rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - GDBVMT, THBĐ,THBĐKH. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bảng con - SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Gv cho hs đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh tương ứng với đoạn đó. trả lời - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Trồng rừng ngập mặn”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Phương pháp: Đàm thoại. - Gv mời Hs khá đọc lại tòan bài. - Hs khá đọc lại tựa bài, em khác theo dõi. - Gv hỏi: bài văn có thể chia thành mấy đoạn? - Có thể chia thành 3 đoạn. - Gv nhận xét và phân nhóm cho học sinh tìm từ khó. - Gv ghi lên bảng lớp và cho học sinh đọc lại từ khó. - Hs đọc lại từ khó: cá nhân. - Gv yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. - Gv cho học sinh giải nghĩa các từ: Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - Hs giải nghĩa từ. - Gv đọc lại toàn bài. - Hs lắng nghe. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. - Gv gọi hs đọc cả bài. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Hs đọc đoạn 1 + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm. - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Hs đọc đoạn 2 + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào Vì làm tốt công tác thông tin trồng rừng ngập mặn? tuyên truyền. Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Hs đọc đoạn 3 Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người. Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Các loại chim nước trở nên phong phú. + Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì? - Phải bảo vệ rừng đừng cho rừng bị tàn phá,. - Gv y/c hs nêu nội dung chính của bài. - Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi. - Gv ghi lên bảng nội dung chính. - Hs nhắc lại. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. - Hs lắng nghe. - Gv cho hs nêu cách đọc diễn cảm. - Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Giáo viên nhận xét, tuyn dương. 5. Củng cố - dặn dò: - GV liên hệ ý thức BVMT, Tình yêu biển đảo, yêu quê hương. - Nhấn mạnh vai trò của rừng ngập mặn đối với môi trường. - Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi. - HS lắng nghe và thực hiện. - Gv dặn hs về nhà xem trước bài: “Chuỗi ngọc lam" - Nhận xét tiết học TOÁN - (tiết 63) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, 2. II. Chuẩn bị: + GV: Quy tắc chia trong SGK. + HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Gv gọi hs lên bảng sửa bài 3a - Hs lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 10 Lop 5_12453035.docx
Tài liệu liên quan