Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung BT2, 3 phần Luyện tập
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c yêu cầu bài tập.
- Cái hộp không nắp nên chỉ có năm mặt. Diện tích bìa cần dùng chính là diện tích năm mặt của cái hộp.
- Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét và sửa chữa.
Diện tích bìa cần dùng là:
2,5 2,5 5 = 31,25(dm2)
Đáp số: 31,25dm2
3. Củng cố Dặn dò: HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
- Quan sát.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau nhắc lại.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
- Lớp thực hiện và 1 em lên bảng làm bái
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện:
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nêu tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
-Đại diện tổ lên thực hiện trò chơi.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết nội dung BT2, 3 phần Luyện tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Để thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp quan hệ từ nào ?
- HS lên đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ nêu về nguyên nhân – kết quả.
- Nhận xét qua kiểm tra.
2. Bài mới
- Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả, các em phải biết điền các quan hệ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. (3phút)
- Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả đúng kết hợp giáo dục học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Đính yêu cầu bài tập lên bảng và hướng dẫn học sinh làm bài. Chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ.
- Nhóm 1-2 làm câu a.
- Nhóm 3-4 làm câu b.
- Nhóm 5-6 làm c
- Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả lên bảng.
- Gọi học sinh đọc lại.
3. Củng cố Dặn dò:
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp chia ra 6 nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Cho các tổ lên thi đặt câu..
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoàn thành các bài buổi sáng
- GV hướng dẫn cho HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài. HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Cho các ví dụ sau :
a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang
Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau.
b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ.
H: Em hãy cho biết :
- Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên.
- Các vế câu chỉ kết quả.
- Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ.
Bài 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau:
a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi.
b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về.
c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn.
d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên
Bài 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau:
a) Ăn như ...
b) Giãy như...
c) Nói như...
d) Nhanh như...
(GV cho HS giải thích các câu thành ngữ trên)
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài làm:
a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân:
Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to
b/ Các vế câu chỉ kết quả.
Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ;
đường trơn như đổ mỡ
c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì
Ví dụ:
a) Nếu ....thì...
b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì...
c) Nếu ....thì...
d) Khi ....thì....; Hễ ...thì....
Ví dụ:
a) Ăn như tằm ăn rỗi.
b) Giãy như đỉa phải vôi
c) Nói như vẹt (khướu)
d) Nhanh như sóc (cắt)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày dạy: Thứ tư 7/2/2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương (BT1).
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chuyển 2m5cm về cùng một đơn vị đo.
- Lớp làm vào vở,bảng nhóm cho 2 HS làm.
- Nhận xét và sửa chữa.
2m5cm = 205cm
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
205 205 4 = 168100(cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
205 205 6 = 252150(cm2)
Đáp số: 168100cm2 và 252150cm2
- HS nêu cách làm khác.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát kĩ từng hình.
- HS suy nghĩ, thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu. Nhận xét và sửa chữa.
+ Hình 3 và hình 4.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát và nhận xét số đo cạnh của 2 HLP
- Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để tìm câu trả lời đúng.
- HS nêu kết quả và giải thích
+ Nhận xét và sửa chữa.
Cạnh hình A gấp cạnh hình B là:
10 : 5 = 2(lần)
Diện tích một mặt của hình A gấp diện tích một mặt của hình B là: 2 2 = 4(lần)
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình A gấp 4 lần diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình B.
(a), (c): Sai; (b), (d): Đúng
3. Củng cố Dặn dò HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HLP
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- HS có cách làm khác nêu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và quan sát hình.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, bổ sung.
Tập đọc
CAO BẰNG
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
- Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc ít nhất ba khổ thơ trong SGK; HS trả lời cả 4 câu hỏi và thuộc được toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết đoạn: Sau khi qua Đèo Gió Bà hiền như suối trong.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
? Những từ ngữ, chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên vị thế đặc biệt của Cao Bằng ?
?Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên sự đôn hậu và lòng mến khách của người Cao Bằng ?
?Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ?
?HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ?
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng
- Nhận xét và chốt ý mỗi câu trả lời.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn giọng những từ ngữ nói về vị thế đặc biệt của Cao Bằng;
- HS đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- HS đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS thuộc toàn bộ bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét,
3. Củng cố Dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời:.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.- HS diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm để thuộc theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một bài văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu chương trình hoạt động đã lập hoàn chỉnh ờ nhà.
- Nhận xét,
2. Bài mới
- Bài Ôn tập văn kể chuyện sẽ giúp các em củng cố và nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện, ý nghĩa câu chuyện.
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT1 (SGK) theo nhóm 4.
+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:
1/ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi; liên quan đến một ahy một số nhân vật. mỗi câu chuyện đều có ý nghĩa riêng.
2/ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động và thái độ hay những đặc điểm tiêu biểu ngoại hình của nhân vật.
3/ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
Mở đầu (Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
Thân bài (Diễn biến câu chuyện).
Kết thúc (Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng)
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
Nhận xét chọn bảng nhóm có nhiều ý đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.
- Vận dụng kiến thức đã học về bài văn kể chuyện, các em sẽ viết được những bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại bài văn kể chuyện
- Chuẩn bị cho tiết Kể chuyện ( kiểm tra viết).
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và đọc lại.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Chính tả
HÀ NỘI
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam:
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Hà Nội đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
a. Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài Hà Nội.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ 5 chữ.
- HS gấp sách và nghe đọc từng dòng thơ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 4 bài và soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm vào vở và trình bày kết quả.
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
Bài 3: viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo 6 nhóm.
- Các nhóm thực hiện bài tập trong 2 phút.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đủ, đúng.
3. Củng cố Dặn dò:
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS viết lại một số từ sai trong bài chính tả.
- Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Học sinh tự soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc.
- Xác định yêu cầu.
- Nghe phổ biến và theo yêu cầu.
- Trình bày kết quả. Lớp nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh lên bảng viết.
Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của giáo viện và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa và gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức của người công dân.
- Nhận xét,
2. Bài mới
A. Kể chuyện
- Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý của bài kể chuyện trong SGK.
- Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: truông, sào huyệt, phục binh.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
B. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập.
- HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể chuyện theo nhóm:
- Yêu cầu kể chuyện theo tranh với nhóm đôi.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi, thảo luận câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
b. Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
- Treo tranh lên bảng, yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn.
? Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào?
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.
- Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và ghi bảng.
3. Củng cố Dặn dò: Nhờ có những người thông minh, tài trí như ông Nguyễn Khoa Đăng nên cuộc sống của những ngườu dân luôn được ấm no, hạnh phúc.
- Quan sát và đọc thầm theo yêu cầu.
- Lắng nghe và chú ý.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh.- Từng nhóm xung phong thi kể.
- HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh kể lại
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
B.Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn
- HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn
- HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn
Bài 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau:
Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 5m:
A: 5 x 2 x 3,14
B: 5 x 5 x 3,14
C: 5 x 3,14
Bài 2: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Hãy tìm diện tích hình đó ?
Bài 4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài 5
H : Tìm diện tích hình sau :
36cm
28cm
25cm
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải : Khoanh vào B.
Lời giải:
Bán kính của hình tròn đó là:
31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)
Diện tích của hình tròn đó là:
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lời giải:
h = S x 2: (a + b)
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
36 x 28 = 1008 (cm2)
Diện tích của hình tam giác đó là:
25 x 28 : 2 = 350 (cm2)
Diện tích của cả hình đó là:
1008 + 350 = 1358 (cm2)
Đáp số: 1358cm2
- HS chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ năm 8/2/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1).
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật (BT3).HS làm cả 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Chuyển các số đo ở câu b về cùng một đơn vị đo.
- Lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Nhận xét và sửa chữa.
Diện tích xung quanh là: (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6(m2)
Diện tích toàn phần hình là: 3,6 + 2 2,5 1,1 = 9,1(m2)
b. 3m = 30dm
Diện tích xung quanh là: (30 + 15) 2 9 = 810(dm2)
Diện tích toàn phần là: 810 + 2 15 30 = 1710(dm2)
- HS nêu cách làm khác.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách tính diện tích XQ và diện tích TP HLP
- Diện tích XQ và diện tích TP hình lập phương đều phụ thuộc vào diện tích một mặt của hình lập phương.
- Cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích một mặt gấp lên mấy lần, đó cũng chính là số lần gấp lên của diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
- Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét và sửa chữa.
Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 4cm là:
4 4 = 16(cm2)
Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh tăng gấp 3 lần là: (3 4) (3 4) = 144(cm2)
Cạnh tăng gấp 3 lần thì diện tích một mặt tăng là:
144 : 16 = 9(lần)
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
HS có cách làm khác nêu.
2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Tiếp nối nhau phát biểu
- Vì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương đều phụ thuộc vào diện tích một mặt của hình lập phương nên điện tích một mặt tăng 9 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương của hình lập phương cũng tăng 9 lần.
- Nhận xét và bổ sung.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ).
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép ở BT 1(Phần Nhận xét) và BT1, 2, 3 Luyện tập. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. Gạch chân 1 gạch dưới vế.
- Khoanh quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép.
- HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, đính giấy và chốt lại ý đúng.
a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập , vui chơi , đoàn kết , tiến bộ .
b,Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương .Bài 2: HS đọc bài tập 2.
- Đính 2 băng giấy ghi câu ghép lên bảng.
- Yêu cầu làm vào vở và 2 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS đọc thầm mẫu chuyện, tìm và nêu câu ghép thể hiện quan hệ tương phản có trong mẫu chuyện.
- HS làm vào vở, phát băng giấy đã ghi câu ghép cho 1 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa trên băng giấy cho hoàn chỉnh.
Mặc dù tên cướp rất hung hăn , gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào cồng số 8 .
3. Củng cố Dặn dò: HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện vào vở.
- Đính băng giấy lên bảng và nối tiếp nhau trình bày.
Nhận xét và bổ sung.
Địa lý
CHÂU ÂU
I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Các nước châu Âu. Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ1 : Vị trí địa lí, giới hạn
- HS quan sát hình 1 và bảng số liệu về diện tích trang 103, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
? Châu Âu giáp với châu lục, biển và đại dương nào ?.
- Diện tích của châu Âu, so sánh diện tích của châu Âu với châu Á.
- Yêu cầu dựa vào bản đồ để trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên
- HS quan sát hình 1 trang 110 SGK, đọc tên các dãy núi, đồng bằng lớn theo nhóm đôi.
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình 1, 2 (SGK) và thảo luận và trình bày các ý sau:
? Nêu nhận xét về vị trí núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu.
? Nêu vị trí các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ và miêu tả phong cảnh của mỗi địa điểm.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa.
HĐ3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
- HS quan sát bảng số liệu trang 103 và hình 4 trang 112 SGK, thảo luận
? Nêu số dân của châu Âu, so sánh dân số của châu Âu với dân số của châu Á.
?Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào ?
? Kể tên những hoạt động sản xuất của châu Âu mà em biết.
- Nhận xét: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
3. Củng cố Dặn dò:
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận các câu hỏi theo yêu cầu:
- Chỉ bản đồ và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình và thực hiện với bạn ngồi cạnh.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát hình, thông tin và thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời các câu hỏi.
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất:
+ Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió.
+ Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng đánh giá
II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 90-91 SGK. Bánh xe nước.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
HĐ 1: Thảo luận về sử dụng năng lượng gió
- HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên và kể ra một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió
- Chia lớp thành nhóm 4, thảo luận các câu hỏi:
? Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận: Năng lượng gió có thể điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
HĐ 2: Thảo luận về sử dụng năng lượng nước chảy
- HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên và kể ra một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy
- Chia lớp thành nhóm 4, thảo luận các câu hỏi:
? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 5_12461882.docx