BẬT CAO. PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ - BẬT CAO.
TC: "CHUYỀN NHANH, NHẢY."
I. MỤC TIÊU.
- Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao)
- Chơi trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 25 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉ thế kỉ của năm đó
Bài tập: 2.
Yêu cầu HS đọc đề bài
- YC HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 3(a): (HSNK làm thêm (b))
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- YC HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài trên bảng
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- HS lắng nghe.
- HS viết
- HS nối tiếp nêu tên đơn vị đo thời gian
- 1 thế kỉ = 100 năm
- 1 năm = 12 tháng
- 1 năm = 365 ngày
- 1 năm nhuận = 366 ngày
- Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- 1 tuần lễ = 7 ngày
- 1 ngày = 24 giờ...
- 2HS nh¾c l¹i tríc líp
- 2004, 2008, 2012... Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4.
- HS nêu
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Tháng : 4, 6, 9, 11
- 28 hoặc 29 ngày
- HS thực hành nhóm đôi tính số ngày trong từng tháng trên tay
- Một năm rưỡi = 1,5 năm
= 12 tháng x 1,5 = 18 tháng
- Lấy số tháng của một năm nhân với số năm.
- giờ = 60 phút x = 40 phút
- Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ.
- 216phút = 3giờ36phút = 3,6 giờ
- Lấy 216 chia cho 60, thương là số giờ, số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân.
- HS đọc đề làm việc cá nhân. Sau đó mỗi HS nêu một sự kiện:
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập
3 năm rưỡi = 3,5 năm
= 12tháng 3,5 = 42 tháng.
giờ = 60 phút x = phút
= 45 Phút
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270 phút = 4,5 giờ.
- 1 em nhắc lại bảng đơn vị đo SGK
TIẾT : 2. GDKNS
(GV2)
TIẾT : 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu vµ nhËn biÕt ®îc nh÷ng tõ lÆp dïng ®Ó liªn kÕt c©u (ND Ghi nhí); hiÓu ®îc t¸c dôngcña viÖc lÆp tõ ng÷.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; lµm ®îc c¸c bµi tËp ë môc III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một tờ giấy bìa ghi sẵn 2 câu văn ở BT1 (Phần Nhận xét)
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Phần Nhận xét
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- GV gắn tờ bìa lên bảng, gọi HS đọc lại 2 câu văn.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét chung.
Bài tập: 2.
- Gäi HS ®äc YC của BT
- YC HS (N2): Thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
+ GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu văn và thử xem cả 2 câu trên có còn ăn nhập với nhau không ?
- Gọi HS đọc 2 câu văn khi đã thay thế từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xÐt, chèt l¹i ý kiến đúng
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc YC của BT
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa 2 câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn.
* Ghi nhớ
- Gäi HS ®äc ND Ghi nhí trong SGK
HDHS làm BT
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- YC HS đọc thầm từng câu, từng đoạn văn để chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong V.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm
- Gọi HS đọc lại 2 đoạn văn đã điền.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 2HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- HS làm bài vào SGK (dùng bút chì gạch dưới từ đã viết ở câu trước). 1HS lên bảng làm bài trên tờ giấy.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài
+ Trong những chữ in nghiêng từ lặp lại trong câu trước là từ đền
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Một số HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung:
Nếu thay từ đền ở câu thứ 2 bằng từ nhà, chùa, trường lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng, còn câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa, ngôi trường hoặc lớp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- 1, 2HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 1HS đọc YC của BT
- HS làm bài vào vở.
- 2HS nêu kết quả, mỗi em nêu kết quả của một đoạn văn. Lớp nhận xét, bổ sung:
Các từ lần lượt cần điền vào chỗ trống là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm
- 2HS đọc, lớp theo dõi.
- 1HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT: 4. KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
- Hiểu và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một tờ giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện:
Trần Thái Tổ
(Trần Thừa)
An Sinh Vương Trần Thái Tông
(Trần Liễu – anh) (Trần Cảnh – em)
Trần Thánh Tông Thượng tướng Thái sư
Quốc công Tiết chế (Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
Hưng Đạo Vương
(Trần Quốc Tuấn)
Trần Nhân Tông
(Trần Khâm)
- Tranh minh họa chuyện; bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật, những từ ngữ được chú giải sau truyện (tị hiềm, Quốc công Tiết chế, sát thát).
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ Trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS kể chuyện
a. GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV treo bảng phụ và giải nghĩa một số từ khó:
+ Tị hiềm: nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau.
+ Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội.
+ Sát Thát: giết giặc Nguyên.
- GV gắn tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ và giới thiệu 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ: Trần Quốc Tuấn là con ông bác (Trần Liễu), Trần Quang Khải là con ông chú (Trần Cảnh tức là Trần Thái Tông), Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải bằng chú.
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp vừa chỉ tranh minh họa vừa kể chuyện.
b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm
- YC HS TLN2: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong, các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi vài nhóm HS kể chuyện theo tranh phóng to trên bảng lớp
- Gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Sau khi mỗi HS kể xong, các bạn trong lớp nêu câu hỏi chất vấn để tìm hiểu về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét, kết luận, ghi ý nghĩa của câu chuyện lên bảng. Gọi HS đọc lại ý nghĩa.
- YC lớp bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất
H: Qua câu chuyện, em thấy dân tộc ta có truyền thống gì ?
H: Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau
- 1HS kể, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
- HS quan sát tranh + nghe cô giáo kể.
+ Đoạn 1: Tranh 1.
+ Đoạn 2: Tranh 2, 3, 4.
+ Đoạn 3: Tranh 5.
+ Đoạn 4: Tranh 6.
- Hai HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe từng đoạn, cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Từng nhóm 6 HS thi kể chuyện theo tranh. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi của các bạn.
- 2HS đọc ý nghĩa, lớp đọc thầm.
- Cả lớp bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất
- ... có truyền thống đoàn kết, ...
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Máu chảy ruột mềm.
- Môi hở răng lạnh...
- 1HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 06 tháng 3 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN (TT)
LUYỆN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU.
- BiÕt chuyÓn ®æi c¸c d¬n vÞ ®o thêi gian.
- Gi¶i ®îc bµi to¸n cã lêi v¨n
- Nèi ®óng c¸c ý theo mÉu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 giờ 25 phút = ....... phút 4 ngày 3 giờ = ....... giờ
2 phút 15 giây = ....... giây 2 năm 5 tháng = ...... tháng
b) năm = ....... tháng 2,13 phút = .........giây
c) 4,2 giờ = ....... phút 0,6 ngày = ...... giờ
2,5 năm = ....... tháng. 96 phút = ... giờ ... phút
2. Nối theo mẫu:
_____________________________________________________________
TIẾT: 2. TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN TẬP LÀM VĂN: TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU.
HS viết được bài văn ngắn tả một đồ vật có bố cục rõ ràng; biết dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS viết bài văn
- GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả một đồ vật em được tặng mà em thích nhất.
- Gọi một số HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS một số vấn đề khi viết bài.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài văn của mình trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung, chấm điểm một số bài làm hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết lại bài văn cho hay hơn.
_____________________________________________________________
TIẾT: 3. THỂ DỤC
BẬT CAO. PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ - BẬT CAO.
TC: "CHUYỀN NHANH, NHẢY...."
I. MỤC TIÊU.
- Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao.
- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao)
- Chơi trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
NỘI DUNG
TL
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trò chơi: "Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
5P
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
B. Phần cơ bản:
- Ôn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác.
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của GV.
- Bật cao, phối hợp chay đà, bật cao.
Từ đội hình trên,GV cho cả lớp bật cao 2-3 lần. Sau đó, thực hiện 3-5 bước đà bật cao.
- Chơi trò chơi: "Chuyền nhanh nhảy nhanh".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.
25P
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X X X X O
X X X X X O v
X X X X X O
C. Phần kết thúc:
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.
5P
X X
X X
X r X
X X
X X
_______________________________________________________________
TIẾT: 4. GDNGLL
VẼ TRANH, LÀM BƯU THIẾP
CHÚC MỪNG BÀ, MẸ, CHỊ EM GÁI
I. MỤC TIÊU.
Hướng dẫn HS biết vẽ tranh hoặc làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ và các chị em gái nhân dịp ngày Quốc tế phụ nữ 8-3.
BĐKH: Phần thi tài năng: Chủ đề thi vẽ tranh cần có nội dung đề tài về bảo vệ môi trường, hoặc tiết kiệm năng lượng.
II. QUY MÔ.
- Tổ chức theo quy mô lớp.
III. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN
- GV: Bìa khổ giấy A4 hoặc khổ 18cm x 26 cm, bút/ sáp màu, bút viết.
- HS: Giấy vẽ, bút màu.
IV. CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH
- Mở đầu, GV có thể nêu câu hỏi : Sắp đến 8-3 rồi, các em có muốn tặng quà cho các bà, mẹ và chị em gái ở nhà không? Các em muốn tặng quà gì cho bà, mẹ, chị em gái.
- HS kể các món quà mình dự định tặng.
- GVgiới thiệu: Hôm nay cô ( thầy) sẽ hướng dẫn cho các em làm thiệp hoặc vẽ tranh để tặng bà, mẹ và chị em gái.
- GV hướng dẫn HS làm bưu thiếp:
+ Gập đôi tờ bìa màu.
+ Mặt ngoài tờ bìa dùng bút vẽ đường riềm. Bên trong đường riềm có thể vẽ hoặc cắt, xé, dán giấy màu thành các họa tiết để trang trí cho đẹp. Cần lưu y các em trang trí những hoa quả, con vật hoặc cây cảnh mà bà, mẹ, chị em gái yêu thích.
Mặt trong tờ riềm có thể vẽ đường riểm và hình tranh trí nhưng cần để khoảng trắng để ghi dòng đề tặng bà, mẹ, chị em gái.
Trên khoảng trắng các em có thể ghi những từ ngữ yêu thương và những lời chúc tốt đẹp của mình đối với bà, mẹ, chị em gái.
Ví dụ: Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm! Con sẽ mãi là con ngoan của mẹ.
Cháu chúc bà luôn mạnh khỏe, sống lâu
- Cuối cùng, GV hướng dẫn HS cách tặng tranh vẽ, bưu thiếp tự làm cho bà, mẹ, chị em gái; đồng thời nhắc thêm HS rằng món quà quy nhất trong ngày 8-3 này là thành tích học tập của các em.
_____________________________________________________________
Thứ 4 ngày 07 tháng 3 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giấy A4 làm BT1 (dòng 1, 2)
- Bảng phụ BT2; Bảng nhóm viết sẵn VD1, VD2.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
2.1. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian
a. Ví dụ 1:
- GV gắn bảng nhóm ghi ví dụ 1 (SGK), lên bảng
- Gọi HS đọc.
- GV vừa hỏi vừa vẽ sơ đồ bài toán lên bảng:
H: Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết bao lâu ?
H: Xe tiếp tục đi từ Thanh Hóa đến Vinh hết bao lâu ?
H: Bài toán YC gì ?
- YC HS nhìn sơ đồ nhắc lại bài toán.
H: Để tính được thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh chúng ta làm thế nào ?
H: Đây là phép cộng 2 số đo gì ?
- GV: Đây là phép cộng 2 số đo thời gian mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. GV ghi mục bài lên bảng, gọi HS đọc mục bài.
H: Để thực hiện phép cộng 2 số đo thời gian này ta làm thế nào ?
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra.
- YC HS đặt tính.
- GV giới thiệu cách đặt tính (như SGK)
- Gọi HS đứng dậy tính kết quả.
H: Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
H: Ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh hết bao nhiêu thời gian ?
b. Ví dụ 2:
- GV gắn bảng nhóm có ghi sẵn ví dụ 2, lên bảng, gọi HS đọc.
- GV tóm tắt lên bảng. Y/C HS nhìn tóm tắt nhắc lại bài toán.
H: Để biết người đó đi cả 2 quãng đường hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào ?
- Tương tự VD1, y/c HS đặt tính và tính
H: 83 giây đổi được thành bao nhiêu phút, bao nhiêu giây ?
- GV: Như vậy có thể viết 45phút 83 giây thành 46 phút 23 giây.
H: Vậy thời gian để người đó đi cả 2 quãng đường là bao lâu ?
H: Qua 2 ví dụ trên, muốn cộng các số đo thời gian ta làm thế nào ?
- GV lưu ý: Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn ta có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.
HDHS thực hành
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- YC cả lớp làm dòng 1, 2; (HSNK làm thêm dòng 3, 4)
- GV nhận xét, chữa bµi.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc bài toán
- Gọi HS lên tóm tắt bài toán trên bảng.
- YC HS làm bài .
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách cộng số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- hết 3 giờ 15 phút.
- 2giờ 35phút
- tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh
- 2HS nhắc lại bài toán.
- lấy 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
- 2 số đo thời gian.
- Một số HS đọc.
- đổi ra số thập phân rồi tính/Đổi ra phút rồi tính/Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp đặt tính vào nháp, 1HS lên bảng đặt tính, lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- 1HS tính kết quả, lớp nhận xét.
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3giờ 15phút + 2 giờ 35phút
= 5 giờ 50 phút.
- 5 giờ 50 phút.
- 2HS đọc VD
- 2HS nhìn tóm tắt nhắc lại bài toán.
- 22phút 58 giây + 23phút 25giây = ?
- HS đặt tính và tính vào vở nháp, 1HS lên bảng làm. Sau đó cả lớp nhận xét, chữa bài.
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- 83 giây = 1phút 23 giây
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây
- 46 phút 23 giây
- ta đặt tính, viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia sao cho các số cùng một loại đơn vị đo thẳng cột với nhau, sau đó cộng từng cột như phép cộng các số tự nhiên.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- HSlàm vào vở nháp, 4HS làm vào giấy A4 (dòng 1 và dòng 2). Sau đó cả lớp chữa bài trên giấy A4.
- 4HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- 1HS lên tóm tắt, lớp nhận xét, bổ sung
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên làm vào bảng phụ. Sau đó chữa bài:
Bài giải
Luân đi từ nhà đến Bảo tàng hết thời gian là:
25 phút + 2 giờ 30 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút
- Lắng nghe.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 2. TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ với giọng tha thiết, g¾n bã.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Học thuộc lòng 3 – 4 khổ thơ (HSNK học TL cả bài thơ).
- GDBVMT: GD HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- Em Quyên đọc trơn, đúng cả bài thơ
- TCTV: Cội nguồn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV treo tranh minh hoạ và hướng dẫn HS hiểu nội dung tranh thể hiện.
a) Luyện đọc:
- Gäi HS đọc bài thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp hướng dẫn luyện phát âm những từ khó và cách ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết hợp hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó.
- YC HS luyÖn ®äc theo cÆp.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi HS đọc cả bài thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm khổ thơ 1
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
H: Cách giới thiệu ấy có gì hay ?
- GV chốt lại: Cách nói đó rất đặc biệt : Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường. Cửa sông không có then, không có khoá. Tác giả đã sử dụng biện pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
- YC HS đọc lướt bài thơ.
H: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?
- YC HS đọc khổ thơ cuối.
H: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn ?
- GV: Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn. Chúng ta cần có ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
H: Bài thơ có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. Sau đó gọi HS đọc.
c) HDHS đọc diễn cảm, HTL:
- Gäi HS đọc bài thơ.
- YC HS nhẩm đọc thuộc lòng (cả lớp nhẩm đọc TL 3–4 khổ thơ ; Riêng HSKNK nhẩm TL cả bài thơ)
- Gọi HS thi đọc TL.
- GV nhận xét khen những HS thuộc nhanh, đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV YC liên hệ thực tế
- GV nhận xét tiết học
- 3HS đọc, mỗi em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh + nghe GV giới thiệu về tranh
- 1HSNK đọc bài thơ
- 6 HS đọc nối tiếp khæ th¬, kết hợp phát hiện và luyện đọc từ khó.
- 6 HS đọc tiÕp nèi tiếp lần 2 kÕt hîp tập giải nghĩa từ khó.
- C¸c cÆp ®äc cho nhau nghe.
- 6 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, lớp lắng nghe, nhận xét bạn đọc.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- C¶ líp l¾ng nghe
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
- Những từ ngữ là: Là cửa nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ)
- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là mét cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường không có then cũng không có khoá.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc lướt bài thơ.
- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy ra biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng . Nhớ một vùng núi non Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’ của cửa sông là không quên cội nguồn.
- Lắng nghe.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2HS nhìn bảng đọc.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhẩm học thuộc lòng.
- Một số HS thi đọc TL.
- HS liên hệ.
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT: 3. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 4. TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỘ VẬT (KTV)
I. MỤC TIÊU.
- HS viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài
- YC HS giở SGK.
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trong SGK..
- GV: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
- YC HS viết bài.
- GV thu bài, chấm bài
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS giở SGK
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 5. HDHSTH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT, ...
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Tự học, GV hỗ trở những vẫn đề HS còn gặp khó khăn, vướng mặc.
- HS luyện viết chữ đúng, đẹp, sáng tạo.
- Giải một số bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Ôn tập (Giải đáp những vấn đề HS còn gặp khó khăn, vướng mặc)
Hoạt động 2: HDHS tự học
* HDHS luyện viết: Phúc, Chiến luyện viết trong vở LV.
* Riêng em: Quyên luyện đọc.
* HDHS làm bài tập ở vở bài tập thực TH Toán.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
___________________________________________________________
Thứ 5 ngày 08 tháng 3 năm 2018
TIẾT: 1. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 2. ĐỊA LÍ
(GV2)
TIẾT: 3. LỊCH SỬ
(GV2)
TIẾT: 4. ÂM NHẠC
(GVC)
____________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 08 tháng 3 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU.
HS biết:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hai bảng phụ viết nội dung 2 ví dụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Muốn cộng các số đo thời gian ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Ví dụ 1:
- GV gắn bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD1. Gọi HS đọc.
H: Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?
H: Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
H: Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV: Đó là một phép trừ hai số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ.
- YC HS tự đặt tính và tính.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
H: Vậy 15 giờ 55 phút trừ 13 giờ 10 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
H: Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào?
b. Ví dụ 2:
- GV gắn bảng nhóm ghi sẵn nội dung VD2. Gọi HS đọc
- GV tóm tắt bài toán.
- YC HS nhìn tóm tắt nhắc lại bài toán.
H: Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?
- YC HS đặt tính.
H: Chúng ta có thực hiện được phép trừ ngay không ? Vì sao ?
- Gọi HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, sau đó hướng dẫn HS làm như SGK.
H: Vậy 3 phút 20 giây trừ 2 phút 45 giây bằng bao nhiêu phút, bao nhiêu giây ?
H: Bạn Hòa hay bạn Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao lâu ?
H: Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào?
- Gọi HS nhắc lại chú ý trên.
HDHS thực hành
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- YC HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc YC của BT.
- YC HS tự làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 1HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- ... vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
- Lắng nghe.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp Sau đó cả lớp nhận xét.
15 giờ 55 phút
- 13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
- Theo dõi, lắng nghe.
- ... 2 giờ 45 phút
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- 2HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- 2HS nhắc lại.
- Thực hiện tính trừ: 3 phú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 25 Lop 5_12307062.doc