KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU.
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện và bíc ®Çu kÓ ®¬îc toàn bộ câu chuyện theo lêi mét nh©n vËt.
- Hiểu vµ biÕt trao ®æi vÒ ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “Tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân ; Các từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 29 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:
(Theo tiến trình bài học)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Gäi HS đọc YC của BT
- Gọi HS đọc các số thập phân.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS viết các số thập phân.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 4. (Cả lớp làm phần a)
- Gọi HS nêu YC của BT.
- YC HS làm bài
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập: 5. (TLN2)
- Gọi HS nêu YC của BT
- YC HSTL
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, sửa bài.
- Gäi HS nhắc lại quy tắc so sánh hai số thập phân?
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- 4HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc YC của BT
- HS viÕt vµo nháp, 1 HS lªn b¶ng viÕt, sau đó chữa bài:
a. 8,65 ; b. 72,493 ; c. 0,04
- 1HS nêu YC của BT
- Cả lớp làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 phần. Sau đó chữa bài
- Lắng nghe.
- 1HS nªu.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung:
78,6 > 78,59 ; 9,478 < 9,48
28,300 = 28,3 ; 0,916 > 0,906
- 2 HS nhắc lại, lớp bổ sung.
- HS l¾ng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT : 2. GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MỤC TIÊU.
HS t×m ®îc dÊu c©u thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo ®o¹n v¨n (BT1) ; Ch÷a ®îc c¸c dÊu c©u dïng sai vµ lý gi¶i ®îc t¹i sao l¹i ch÷a nh vËy (BT2) ; §Æt c©u vµ dïng dÊu c©u thÝch hîp (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- B¶ng phô ghi sẵn nội dung BT1
- Một tờ giấy khổ to ghi néi dung mẩu chuyện vui BT2.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lần lượt nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than – kết hợp đặt câu.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1. (TLN2)
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- GV: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối : nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu khiến thì điền dấu chấm than.
- YC TLN2
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc to nội dung BT
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
H: Vì sao Nam bất ngờ trước câu hỏi của Hùng?
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc nội dung BT.
H: Theo nội dung được nêu trong các ý (a), (b), (c), (d), em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào ?
- YC HS làm bài tập.
- Gọi HS trình bày câu mình đặt
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 3HS nêu công dụng và đặt câu, mỗi em một ý. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Một HS đọc to nội dung của BT. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh để điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong V, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- 1 số HS nối tiếp nhau trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một HS ®äc, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- HS lµm bµi vµo V; 1 HS lµm vµo giấy khổ to. Sau đó chữa bài:
Câu 1, 2, 3: Dùng đúng các dấu câu.
Câu 4: Chà ! (là câu cảm)
Câu 5: Cậu tù giÆt lÊy cơ à ? (là câu hỏi).
Câu 6: Giỏi thật đấy ! (là câu cảm)
Câu 7: Không ! (là câu cảm)
Câu 8: Tớ không có chị đành nhờ anh tớ giặt giúp. (là câu kể)
Ba dấu chấm than cuối cùng được sử dụng hợp lý - thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- Thấy Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần áo.
- Một HS đọc to nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
+ Với ý (a), cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý (b), cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi.
+ Với ý (c), cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than.
+ Với ý (d), cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than
- HS làm bài vào vở.
- Mét sè HS tr×nh bµy- líp nhËn xÐt, söa c©u.
- Lắng nghe.
_______________________________________________________________
TIẾT: 4. KỂ CHUYỆN
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU.
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện và bíc ®Çu kÓ ®îc toàn bộ câu chuyện theo lêi mét nh©n vËt.
- Hiểu vµ biÕt trao ®æi vÒ ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “Tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân ; Các từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi
- GV kể lần 1:
+ GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ ngữ khó.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ treo trên bảng lớp.
b) HDHS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS đọc 3 YC của tiết kể chuyện.
- Gọi HS đọc lại YC 1.
- YC HS quan sát từng tranh minh họa truyện – kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh - (TLN2)
- Gọi từng nhóm (5 em) kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Gọi HS đọc lại YC 2, 3.
- GV lưu ý HS: Kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật là nhập vai kể chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Nhân vật “tôi”đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: Quốc, Lâm hoặc Vân
- Gọi HS nói tên nhân vật mà các em chọn nhập vai
- YC HS nhập vai nhân vật kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
- Cho HS xung phong thi nhập vai kể chuyện.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS vừa lắng nghe vừa quan sát từng tranh minh họa
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS kể chuyện theo từng tranh cho nhau nghe (bàn).
- 2, 3 nhóm kể, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc YC 2 và 3.
- Lắng nghe.
- 3, 4 HS nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa theo nhóm đôi.
- 1 số HS lªn nhập vai để kÓ, sau khi kể xong ùng các bạn trong lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
- HS lắng nghe.
____________________________________________________________
TIẾT: 5. TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN TẬP LÀM VĂN: TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng viết một bài văn tả cây cối (có bố cục rõ ràng, đủ
ý, ).
- HS trình bày bài văn sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
- GV viết đề bài lên bảng
Đề bài: (chọn 1 trong 2 đề sau)
1. Tả một cây hoa mà em thích.
2. Tả một cây cho bóng mát.
- Gọi 2 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- Một số HS giới thiệu tên đề bài mà các em chọn viết.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________________________
Thứ 4 ngày 04 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. MỤC TIÊU.
HS biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
(Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS ôn tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS tù lµm bµi.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập: 2. (Cả lớp làm cét 2, 3)
- Gọi HS nêu YC của BT.
- YC HS tù lµm bµi.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 3. (Cả lớp làm cét 3, 4)
- Gọi HS đọc YC của BT
- YC HS tù lµm bµi.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập: 4.
- Cho HS nêu YC của BT.
- YC HS lµm bµi.
- GV chÊm mét sè bµi.
- GV nhËn xÐt, ch÷a bµi.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS ®ọc YC của BT.
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 phần. Sau đó chữa bài:
- 1HS nêu YC của BT
- HS làm bài vào vở, sau đó một số em nêu kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài
a. 0,35 = 35% ; 0,5 = 0,50 = 50%
8,75 = 875%.
b. 45% = 0,45 ; 5% = 0,05
625% = 6,25.
- 1 HS nªu YC BT.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên b¶ng làm bài, mỗi em làm 1 phần. Sau đó chữa bài
a. giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75giờ
phút = 0,25 phút.
b. m = 3,5 m ; km = 0,3km kg = 0,4kg
- 1HS nêu YC của BT
- Cả lớp làm bài vào vở. Sau đó chữa bài
- HS l¾ng nghe
_____________________________________________________________
TIẾT: 2. TẬP ĐỌC
CON GÁI
I. MỤC TIÊU.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tiếng, từ khó: sắp sinh, trằn trọc, rơm rớm, thủ thỉ, vất vả, mải đuổi theo, ...
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niÖm trọng nam, khinh nữ ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
TCTV: Rơm rớm nước mắt
- KNS: + KN tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).
+ Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
+ Ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc phân vai bài Một vụ đắm tàu.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét, TD.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gäi HS đọc toàn bài.
- YC HS quan sát tranh trong SGK.
- GV: Bài văn chia làm 5 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, GV hướng dẫn sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
KÕt hîp gîi ý HS nªu nghÜa tõ được chú giải trong SGK.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2.
- Gọi HS đọc bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- YC cả lớp đọc thầm đoạn 1:
H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2:
H: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai ?
- YC HS đọc đoạn 5, trả lời câu hỏi 5:
H: Sau chuyện Mơ cứu Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái” như thế nào ? Những chi tiết nào cho thấy điều đó ?
H: Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
* GV chốt lại : Mẩu chuyện Con gái đã ca ngợi Mơ là một cô gái bé nhỏ, ngoan ngoãn, học giỏi, giàu tình thương và rất dũng cảm. Qua đó, tác giả khẳng định một sự thật ở đời là nhiều người con gái rất đẹp, không hề thua kém con trai. Không được coi thường con gái. Nam nữ đều bình đẳng và nếu tài giỏi đạo đức tốt thì đều đáng yêu đáng quý như nhau. Dân gian có câu : Trai mà chi gái mà chi / Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
H: Nêu ý nghĩa của bài văn.
- GV nhận xét, ghi bảng. Sau đó gọi HS đọc lại ý nghĩa.
c) HDHS đọc diễn cảm:
- GV HD HS đọc diễn cảm
- YC HS luyện, thi đọc
- GV nhận xét, bổ sung và tuyên dương bạn đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 4 HS ®äc (người dẫn chuyện, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, người trên xuồng), lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS nêu, lớp nhận xét.
- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- Cả lớp quan sát tranh trong SGK.
- Lắng nghe để chia đoạn.
- Năm HS nối tiếp nhau đọc năm đoạn của bài, lớp theo dõi, phát hiện từ khó để luyện đọc.
- Năm HS đọc nối tiếp bài lần 2. KÕt hîp tập nªu nghÜa các tõ được chú giải trong SGK.
- 2HS cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 3, lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- 1HS đọc cả bài văn, lớp đọc thầm.
- HS theo dõi GV đọc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - là câu nói thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- . ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi; Đi học về, các bạn trai còn mải đá bóng thì Mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ; Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ ; Mơ dũng cảm lao xuống nước để cứu Hoan.
- 1 HS đọc đoạn 5, lớp đọc thầm.
- Mơ không chỉ là một cô bé ngoan mà còn là một cô bé dũng cảm. Hành động dũng cảm của Mơ đã làm người thân của Mơ thay đổi quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể hiện là: Bố mơ ôm Mơ đến ngợp thở ; cả bố và mẹ đều “rơm rớm nước mắt” thương Mơ ; dì Hạnh rất tự hào về Mơ, dì nói: “Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”.
- Nhiều HS trả lời. VD:
+ Chúng ta cần học tập bạn ở những đức tính ngoan ngoãn, dũng cảm, học giỏi, chăm làm.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang. Coi thường Mơ chỉ vì bạn là con gái, không thấy những tính cách đáng quý của bạn thì thật bất công.
+ Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lí, bất công và lạc hậu.
+ Sinh con trai hay gái không quan trọng, điều quan trọng là người con đó ngoan ngoãn hiếu thảo, làm vui lòng mẹ cha.
- Lắng nghe.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ý nghĩa.
- HS đọc luyện đọc, thi đọc
- Lắng nghe, NX, bình chọn bạn đọc tốt
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 3. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 4. TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU.
- Biết viết tiếp được các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp diễn biến câu chuyện.
- KNS: + Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
+ KN hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- Gọi một HS đọc nội dung BT.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc YC của BT
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2 theo trình tự :
+ HS 1 đọc nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta).
+ HS 2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại ; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật : Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Gọi HS đọc 4 gợi ý về lời đối thoại của màn 1.
- Gọi HS đọc 5 gợi ý về lời đối thoại của màn 2.
- GV cho một nửa lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1. Nửa lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2. Trong từng nhóm YC các em chia thành các nhóm nhỏ (2em) trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc YC của BT
- Cho HS các nhóm đọc phân vai.
- Gọi các nhóm vào vai đọc phân vai trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi diễn kịch trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện, cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- 1HS đọc YC, lớp đọc thầm.
- Hai HS đọc nối tiếp toàn bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện theo YC của GV. Các em làm việc theo nhóm: trao đổi, thảo luận, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình (trình bày màn 1 trước, màn 2 sau). Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất
- Một HS đọc YC của bài tập.
- HS mỗi nhóm tự phân vai để đọc.
- 2, 3 nhóm vào vai để đọc, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2nhóm cùng diễn thử màn kịch. Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm diễn màn kịch sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 5. HDHSTH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT, ...
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Tự học, GV hỗ trở những vẫn đề HS còn gặp khó khăn, vướng mặc.
- HS luyện viết chữ đúng, đẹp, sáng tạo.
- Hoàn thành một số bài tập VTT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Ôn tập (Giải đáp những vấn đề HS còn gặp khó khăn, vướng mặc)
Hoạt động 2: HDHS tự học (Hướng HS vào những vấn đề còn gặp khó khăn, hạn chế)
* HDHS luyện viết: Phúc, Chiến, Thiên Bảo luyện viết.
* Riêng em: Quyên luyện đọc.
* HDHS làm bài tập ở vở bài tập thực THT.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
______________________________________________________________
Thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 2. ĐỊA LÍ
(GV2)
TIẾT: 3. LỊCH SỬ
(GV2)
TIẾT: 4. ÂM NHẠC
(GVC)
Chiều thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU.
HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hai tờ giấy kẻ sẵn 2 bảng (BT1)
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
(Theo tiến trình bài học)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS ôn tập
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc YC của BT.
- GV gắn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng – L:
- GV hỏi – HS trả lời – GV lần lượt viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài
- Tương tự, GV gắn bảng đơn vị đo khối lượng lên bảng, hướng dẫn HS điền vào bảng.
H: Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài tập: 2. (Cả lớp làm phần a).
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu.
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS làm bài (Cả lớp làm cả 3 phần a, b, c, mỗi phần 2 câu. Riêng HSK,G làm thêm các phần còn lại)
- GV nhận xét, chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu, mỗi em nêu 1 phần. Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc YC của BT.
- Theo dõi.
- Một số HS trả lời câu hỏi của GV, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS lên bảng điền. Sau đó cả lớp chữa bài.
- Trong hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng
(0,1) đơn vị lớn.
- 2HS đọc, mỗi em đọc 1 đơn vị đo.
- 1HS đọc YC bài tập.
- Theo dõi.
- HS làm vào vở, sau đó chữa bài.
- 1HS đọc YC BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
a. 2063 m = 2km 63 m = 2,063km.
1827 m = 1km 827m = 1,827km.
702m = 0km 702m = 0,702km.
b. 34 dm = 3m 4 dm = 3,4 m .
786 cm = 7 m 86 cm = 7,86 m
408 cm = 4 m 8 cm = 4,08 m
c. 6258 g = 6kg 258g = 6,258kg.
2065g = 2kg 65g = 2,065kg.
8047kg = 8tấn 47 kg = 8,047tấn.
- Lắng nghe
______________________________________________________________
TIẾT: 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I. MỤC TIÊU.
T×m ®îc c¸c dÊu chÊm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyÖn (BT1); ®Æt ®óng c¸c dÊu chÊm vµ viÕt hoa nh÷ng tõ ®Çu c©u, sau dÊu chÊm (BT2); söa ®îc dÊu c©u cho ®óng (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn)
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự
các câu văn)
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
(Theo tiến trình bài học)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Gäi HS đọc YC của bài tập.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện vui Kỷ lục thế giới.
- YC HS làm bài, khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui.
- YC HS – (TLN2): Nêu công dụng của từng dấu câu.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
*GV nhận xét kết luận:
H: Tính khôi hài của mẩu chuyện vui “Kỷ lục thế giới” là gì ?
Bài tập: 2.
- Gäi HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường phụ nữ).
- YC cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường phụ nữ.
H: Bài văn nói điều gì ?
- YC HS cả lớp đọc thầm lại bài văn, để làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập: 3.
- Gäi HS đọc nội dung bài tập.
- YC cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở.
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
+ Câu 1 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi.
+ Câu 2 là câu kể, dấu chấm dùng đúng; giữ nguyên như cũ: Vẫn chưa mở được tỉ số.
+ Câu 3 là câu hỏi, phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm.
+ Câu 4 là câu kể, phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.
+ Hai dấu hỏi và dấu chấm than dùng ở dòng cuối là đúng. Dấu chấm hỏi diễn tả điều thắc mắc cần được giải đáp, dấu chấm than diễn tả cảm xúc của Nam.
H: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui “ Tỉ số chưa được mở” nghĩa là thế nào ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Gäi HS nêu tác dụng của dấu chấm, dấu than, dấu hỏi trong quá trình viết câu .
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc YC của BT, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc mẩu chuyện, cả lớp đọc thÇm
- HS làm bài vào V, 1 HS lên làm vào bảng phụ. Sau đó cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm đôi về công dụng của từng dấu câu.
- Một số HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung:
Kết quả:
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể.(* Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.)
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm ( câu 4), câu khiến (câu 5).
- Lắng nghe.
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỷ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: kỷ lục thế giới ( về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỷ lục thế giới về sốt.
- HS ®ọc BT, lớp đọc thầm.
- HS ®ọc thầm lại bài Thiên đường phụ nữ,
- Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-xi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi
- HS làm bài vào V: Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa những chữ cái đầu câu.
- Một số HS trình bày kết quả, mỗi em nêu 1 ý. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
1. Thành phố....... của phụ nữ.
2. Ở đây, đàn ông ......., mạnh mẽ.
3. Trong mỗi gia đình, ........ tối cao 4. Nhưng điều đáng .......của phụ nữ.
5. Trong bậc thang XH...... đàn ông. 6. Điều này thể hiện............ của xã hội. 7. Chẳng hạn,.................. 70 pê-xô
8. Nhiều chàng ............... con gái.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui “Tỉ số chưa được mở”.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên làm vào giấy khổ to. Sau đó cả lớp chữa bài
trên giấy khổ to.
- Lắng nghe.
- Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài
kiểm tra Tiếng Việt và Toán .
- 1- 2 HS nh¾c l¹i. Lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.
______________________________________________________________
TIẾT: 3. MỸ THUẬT
(GVC)
TIẾT: 4. THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TC: "NHẢY Ô TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được)
- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
5P
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
B. Phần cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phat cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
+ Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay.
Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc.
- Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức"
25P
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X
X X
X O O X
X X
X X
r
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
5P
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
_______________________________________________________________
TIÊT: 5. GDNGLL
NGÀY HỘI HÒA BÌNH HỮU NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- HS có thêm hiểu biết về đất nước, con người về các nền văn hóa khác.
- HS biết thể hiện lòng yêu hòa bình và tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các dân tộc khác, các nước khác qua bài ca điệu múa, trình diễn thời trang các dân tộc và c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 29 Lop 5_12330768.doc