LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Viết được câu văn, đoạn văn có dùng một số nhóm từ đúng nghĩa.
- Nêu được 1 số thành ngữ, tục ngữ có nghĩa chung nói về tình cảm của người Việt đối với quê hương, đất nước.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các thành ngữ, tục ngữ trong bài khi nói và viết.
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu .
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng nhóm để HS làm BT2
2. Học sinh: SGK, vở
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm, làm BT ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
Đáp án:
a, b, c, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Bày tỏ thái độ của mình
Đáp án:
+) Tán thành ý kiến a, đ
+) Không tán thành ý kiến b, c, d
- Lắng nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Chuyển được một số phân số thành phân số thập phân
2. Kỹ năng: Chuyển hỗn số thành phân số. Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị
lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số) kèm theo một tên đơn vị đo.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phiếu bài tập BT3
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp khi làm BT
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 2 hs lên bảng
- Nhận xét - chốt kết quả đúng:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Chốt kết quả đúng:
- Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Gọi 2 HS làm bảng
- Chốt lại đáp án đúng:
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm mẫu
- Yêu cầu học sinh tự làm vở
- Chữa bài
- Chốt lại kết quả đúng:
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà ôn bài
- Hát
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
- Làm bài vào vở,
Đáp án:
Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số:
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 2 hs lên bảng
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu yêu cầu, nêu cách làm
- Đáp án:
a. dm = m; 3 dm = m ;
9 dm = m
b. 1g = kg; 8 g = kg;
25g = kg;
c. 1 phút = giờ 12 phút = giờ
12 phút = giờ
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
Mẫu: 5m 7dm = 5m + m = m
2m 3dm = 2m + m = m
4m 37cm = 4m +m = m
1m 53cm = 1m + m = 1m
Bài 5
- Làm bài vào vở - chữa bài
3 m 27 cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm
3 m 27 cm = 30 dm + 2 dm + 7 cm
= 32 dm + dm =
3m 27 cm = 3 m + m =
Tiết 2 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước, biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Biết quý trọng những người có những việc làm tốt đối với quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe, được đọc về người anh hùng, danh nhân
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích đề
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài
Gợi ý kể chuyện:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS 2 cách kể chuyện.
- Gọi HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý câu chuyện
Thực hành kể chuyện:
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý kể lại câu chuyện
- Nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
- Đến từng nhóm nghe học sinh kể, tham gia, góp ý, nhận xét, bổ sung
- Gọi 1 vài nhóm kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể xong
- Cùng học sinh nêu câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cùng học sinh bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, phù hợp với đề tài.
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về kể lại cho người thân nghe.
- Hát
- 2 – 3 HS kể chuyện
- Lắng nghe
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 3 HS nối tiếp đọc
- Theo dõi ghi nhớ cách kể chuyện
- Vài học sinh giới thiệu
- Lập dàn ý ra nháp
- Kể chuyện theo nhóm 2 dựa vào dàn ý vừa lập. Nêu suy nghĩ
- Tập kể theo nhóm
- Kể trước lớp, nêu ý nghĩa
- Theo dõi, nêu câu hỏi
- Bình chọn
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Phân tích được bài văn “Mưa rào” để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh
2. Kỹ năng: Viết ra được những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình .; trình bày được dàn ý trước các bạn rõ ràng tự nhiên.
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: bảng phụ 1 HS lập dàn ý BT2
2. Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS đọc bài tập 2 ( 23)
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi học sinh đọc bài văn “Mưa rào”, trả lời câu hỏi
- Nhận xét, kết luận:
a) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến:
b) Những từ ngữ miêu tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
c) Những từ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa:
- Nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời:
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
+ Cách dùng từ của tác giả có gì hay?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý vào vở bài tập nháp, 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Cho học sinh dựa vào dàn ý, nối tiếp trình bày
- Cùng học sinh nhận xét
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài, xem trước bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc bảng thống kê số liệu bài tập 2
- Lắng nghe
Bài 1 (SGK - 31) Đọc bài văn Mưa rào và trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm bài văn
a) + Mây: nặng, đặc sịt, lổm ngổm, đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên nền đen xám xịt.
+ Gió: Thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng mạnh
b) Tiếng mưa lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp đập bùng bùng
c) Trong cơn mưa:
+ Lá đào, lá na vẫy tai run rẩy
+ Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú
+ Cuối cơn mưa rào vòm trời tối sầm, sạch sẽ
- Sau cơn mưa:
+ Trời rạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông một mảng trời trong vắt: mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh
+ Tác giả quan sát cơn mưa bằng mắt, tai, cảm giác của làn da, mũi.
+ Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: từ lúc trời sắp mưa đến lúc trời mưa và cuối cùng là khi trời tạnh hẳn, quan sát mọi chi tiết, tinh tế.
+ Tác giả dùng nhiều từ láy, từ gợi tả, hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.
Bài tập 2: Từ những điều quan sát được, lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Nối tiếp trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 KĨ THUẬT
THÊU DẤU NHÂN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Trình bày được các bước thêu dấu nhân
2. Kỹ năng: Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình
3. Thái độ: Yêu thích, tự hào với sản phẩm mình làm được
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Mẫu thêu.
2. Học sinh: Dụng cụ học khâu thêu: vải trắng, kim khâu, chỉ màu, mẫu thêu dấu nhân
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học thêu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân
- Giới thiệu một số sản phẩm thêu trang trí
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn học sinh đọc
- Cho học sinh quan sát hình 2, so sánh cách vạch dấu nhân đường thêu dấu nhân
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện các thao tác
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2, 2c, 4a, b, c, d (SGK)
- Cho học sinh quan sát hình 5 (SGK). Nêu cách kết thúc đường thêu.
- Nhắc lại cách thêu
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về thực hành.
- Quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu
- Nêu ứng dụng của thêu dấu nhân
- Lắng nghe
- Đọc mục II (SGK)
- So sánh
- Lên bảng thực hiện, lớp nhận xét
- Đọc bài
- Quan sát, nêu cách kết thúc
- 2 học sinh nhắc lại
Thực hiện thêu trên giấy kẻ ô
- Học sinh thực hiện.
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Cộng trừ được hai phân số. Tính được giá trị của biểu thức với phân số
- Chuyển được các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với tên một đơn vị đo.
- Giải được bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính
- Rèn kỹ năng chuyển đổi thành thạo các dạng toán trên.
3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên: Bảng phụ 1 HS làm BT4
Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau:
- Nhận xét
3. Bài mới:Giới thiệu bài
- Gọi học sinh nhắc lại cách cộng phân số
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở
- Chốt lại kết quả đúng:
- Cho HS làm bài
- Chữa bài trên bảng lớp
- Chốt lại kết quả đúng:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK
- Gọi học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét
- Chốt lại kết quả đúng
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- 1 HS làm bảng
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét
- Chốt lại kết quả đúng:
- Gọi 1 HS đọc bài toán, nêu YC bài
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống bài
5. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở
- H¸t
- 1 HS thực hiện
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu lớp theo dõi
a)
b)
c)
Bài 2: Tính
a)
b)
c)
Bài 3:
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
Đáp án: Khoanh vào ý c.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp theo dõi
7m 3dm = 7m + m =
8dm 9cm = 8dm + dm = dm
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
Bài 5
Bài giải
quãng đường AB dài là
12 : 3 = 4 ( km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 ( km )
Đáp số : 40 km.
Tiết 2 TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắc của người dân Nam bộ với cách mạng.
2. Kỹ năng: Biết ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật, đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách của nhân vật
- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai
3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 nhóm học sinh đọc phân vai diễn cảm phần đầu vở kịch.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc bài, nêu cách chia đoạn
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Gọi học sinh đọc đoạn (2 lượt)
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp
- Giải thích những từ ngữ mà HS dễ sai
- Gọi học sinh đọc phần chú giải
- Đọc mẫu phần 2 vở kịch
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy, dì Năm ứng xử rất thông minh?
+ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch?
+ Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân?
+ Đoạn kịch nói lên điều gì?
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đóng kịch hay
4. Củng cố: Gọi học sinh nhắc lại nội dung đoạn kịch.
5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2HS đọc
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm chia đoạn
- Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chú toan đi, cai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp đến chưa thấy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Quan sát tranh minh hoạ nhân vật SGK
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh đọc
- Lắng nghe
* Tìm hiểu bài:
- An trả lời: Hổng phải tía
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào? Khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ tên tuổi của chồng, bố chồng
- Bé An: Vô tư, hồn nhiên, nhanh trí, tham gia màn kịch;
Dì Năm: Mưu trí, dũng cảm lừa giặc, cứu cán bộ;
Chú cán bộ: bình tĩnh, tự nhiên, tham gia màn kịch do dì Năm dựng lên để lừa địch;
Cai, lính: hống hách, huyênh hoang khi thì ngọt ngào, dụ dỗ, xu nịnh.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc của cách mạng.
Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì năm dũng cảm mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng ; tấm lòng son sắc của người dân Nam bộ với cách mạng.
* Đọc diễn cảm:
- Lắng nghe
- Phân vai, luyện đọc
- 2 nhóm đọc trước lớp
- Theo dõi, nhận xét, bình chọn
Tiết 3 THỂ DỤC
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NHÂN DÂN”
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về “Nhân dân”
- Nêu được một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
2. Kỹ năng: Đặt được câu với từ đã cho đúng ngữ pháp.
3. Thái độ: Có ý thức học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 3b.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Bài 4)
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả, dùng những từ miêu tả đã cho đã được viết lại hoàn chỉnh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Giải nghĩa từ:
+ Tiểu thương: người buôn bán nhỏ
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo cặp - 2 cặp HS làm vào phiếu bài tập
- Gọi học sinh trình bày
- Nhận xét, biểu dương nhóm hoàn thành nhanh, đúng
- Yêu cầu HS học thuộc các câu tục ngữ
- Gọi học sinh đọc nội dung bài 3
- Nêu câu hỏi: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
- Yêu cầu HS viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” có nghĩa là cùng.
- Gọi HS nêu ý kiến
- GV treo bảng phụ chốt 1 số từ
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
- Gọi học sinh nêu câu vừa đặt
- Nhận xét - chốt câu hay
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học thuộc những câu tục ngữ ở BT2.
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong vào nhóm thích hợp
- Lắng nghe
- Làm bài theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
Đáp án: a. thợ điện, thợ cơ khí.
b. thợ cấy, thợ cày
c. tiểu thương, chủ tiệm
d. đại uý, trung sĩ
e. giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g. HS tiểu học, HS trung học
Bài tập 3: Đọc truyện (SGK) và trả lời
- Vì đều sinh ra từ trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Làm bài vào vở bài tập
- Nêu ý kiến
đồng hương, đồng chí, đồng môn, đồng ca, đồng cảm, đồng minh, đồng lòng,
- Đặt câu vào vở
- 4 học sinh nêu miệng bài làm
Tiết 5 ĐỊA LÝ
KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Kể được sự khác nhau giữa khí hậu hai miền Bắc và Nam
- Nêu được sự ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
2. Kỹ năng: Chỉ được trên bản đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam HĐ2
2.Học sinh: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta, sự phân bố của chúng?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát H1, đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi ở mục 1
- Gọi HS chỉ trên bản đồ
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ địa lí Tự nhiên dãy núi Bạch Mã
- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam – Bắc
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu ở SGK, trả lời câu hỏi ở mục 2
- Nhận xét - kết luận
- Yêu cầu học sinh nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS đọc mục: Bài học - 74.
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- Hát
- 2 HS nêu
+ ¾ diện tích là đồi núi chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng ...
+ Than, A-pa-tít, sắt, Bô – xit, dầu mỏ
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Quan sát, đọc thông tin, trả lời câu hỏi
- 2 HS chỉ bản đồ Vị trí của Việt Nam
- Nêu ý kiến
Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
- Chỉ bản đồ dãy Bạch Mã
Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
3. Ảnh hưởng của khí hậu
- Học sinh nêu
+ Thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt quanh năm
+ Gây khó khăn: mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán, bãp có sức tàn phá lớn..
- 2 Học sinh đọc
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố cách nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Tính diện tích một số hình.
2. Kỹ năng: Nhân, chia được 2 phân số; tìm được thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Viết được các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
- Tính được diện tích một số hình.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phiếu để 1 HS làm BT 3
2. Học sinh:vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh làm BT4 (Tr-16)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia 2 phân số
- Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét , chốt ĐS
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, chữa bài (khi chữa bài nêu cách tìm thành phần chưa biết)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính mẫu (như SGK)
- Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
- chữa bài
- Tiểu kết
- Nêu yêu cầu BT4
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ (SGK); hướng dẫn học sinh làm bài vào SGK.
- Chữa bài, tiểu kết
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn HS học bài, CB bài sau
- Hát
- 2 HS thực hiện
Bài 1: Tính
Đáp án:
Bài 2: Tìm x
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT2
x =
b) x - =
x = +
x =
c) x
x =
x =
d) x :
x =
x =
Bài 3 ( 17) Viết các số đo độ dài ( Theo mẫu)
- Theo dõi mẫu
1m 75cm = 1m + m = 1m
5m 36cm = 5m + m = 1m
8m 8cm = 8m + m = 8m
Bài 4:
- 1 HS
- Quan sát hình vẽ, nghe hướng dẫn cách làm
- Làm bài, chữa bàiB
Đáp án: 1400m2
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Viết được câu văn, đoạn văn có dùng một số nhóm từ đúng nghĩa.
- Nêu được 1 số thành ngữ, tục ngữ có nghĩa chung nói về tình cảm của người Việt đối với quê hương, đất nước.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các thành ngữ, tục ngữ trong bài khi nói và viết.
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu .
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng nhóm để HS làm BT2
2. Học sinh: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh làm BT4 ý b,c (tiết LTVC giờ trước)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Gọi HS nêu các từ cần điền
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài.
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
- Gọi nhận xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng:
- Gọi HS đọcđoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Chốt lại: Khi nói, viết cần phải sử dụng đúng nhóm từ đồng nghĩa.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài
- Chia lớp thành 3 nhóm; phát bảng nhóm để học sinh làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết được, chỉ ra những từ đồng nghĩa đã dùng
- Nhận xét
4. Củng cố: Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học thuộc những câu tục ngữ, và làm hoàn chỉnh BT3.
- Hát
- 2 HS thực hiện
Bài tập 1: Tìm từ thích hợp .
- Nêu yêu cầu
- 1 HS nêu
- Trao đổi nhóm, làm bài
- Đại diện nhóm phát biểu
- Nhận xét, bổ sung
Các từ lần lượt cần điền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp
- 1 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Lắng nghe, ghi nhớ
Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT2
- Lắng nghe
- Thảo luận, làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) Cáo chết 3 năm quay đầu về núi: làm người phải thuỷ chung
b) Lá rụng về cội: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: Loài vật thường nhớ nơi ở cũ
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của BT3
- Viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn vừa viết được, chỉ ra từ đồng nghĩa
- Lắng nghe
Tiết 3 KHOA HỌC
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người.
2. Kỹ năng: Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn kể trên. Nêu được một số đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS xem ảnh em bé sưu tầm được và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Em bé khoảng mấy tuổi?
+ Em bé biết làm gì?
- Gọi HS nêu ý kiến
- Nhận xét, kết luận về câu trả lời của HS
- Phổ biến cách chơi, luật chơi: Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình vẽ ở trang 14 – SGK xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào; ghi đáp án vào bảng con và giơ nhanh bảng có ghi kết quả; nhóm nào nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Tổ chức cho 3 nhóm chơi trò chơi
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng :
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết
4.Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài.
- Hát
- 2 HS nêu
+ Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước và trong thời kì có thai sẽ giúp thai nhi và mẹ khỏe mạnh, phát triển tốt
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- Xem ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Khoảng 4 tuổi
+ Chạy nhảy, vui đùa
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Chơi trò chơi
- Lắng nghe, ghi nhớ
Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c
* Hoạt động 3: Thực hành
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
- Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời với mỗi con người vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi cụ thể là:
+ Cơ thể phát triển nhanh về cả chiều cao và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm , suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
- Đọc: Bạn cần biết
Tiết 4 MĨ THUẬT
Tiết 5 CHÍNH TẢ
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ viết đúng chính tả đoạn văn có yêu cầu HTL trong bài: “Thư gửi các học sinh”
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2. Kỹ năng: Viết và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập chính tả.
3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần BT2
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS nhớ, viết chính tả
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm 1 lượt đoạn văn bài viết
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai chính tả
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, viết bài
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Nêu yêu cầu BT2
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT và chữa bài ở bảng phụ
- Chốt lại bài làm đúng của học sinh
- Nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS dựa vào BT2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 3 Lop 5_12390324.doc