Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 3 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B

Môn : Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố về cộng trừ phân số, hỗn số.

- Biết:Nhân, chia hai phân số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng thành hỗn số với một tên đơn vị đo.

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Phấn màu, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 3 - Trường TH Hồ Thị Kỷ B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa,tả cây cối,con vật,bầu trời trong bài Mưa rào,từ đó năm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra bài về nhà bài 2 - Lần lượt cho học sinh đọc Ÿ Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên Ÿ Bài 1: Ÿ Giáo viên nhấn mạnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? _Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ? _ Học sinh trình bày từng phần Ÿ Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Ÿ Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước _ Sau mỗi phần học sinh nhận xét Ÿ Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh Ÿ Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng) Ÿ Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý * Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò - Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay - Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt) - Nhận xét tiết học ------------------------------------- Tiết 12: Môn: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố cộng trừ hai phân số . - Biết chuyển: phân số thành phân số thập phân. Hỗn số thành phân số. Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn,số đo có hai tên đưn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng phụ , bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về hỗn số - 2 hoặc 3 học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét . - Cả lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số qua tiết luyện tập chung. * Hoạt động 1: Luyện tập Ÿ Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài - Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên chốt lại. Ÿ Bài 2: ( 2 hỗn số đầu) - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng). Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét . Bài 3 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. . Bài 4 - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: - 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Giáo viên gợi mở để học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò - Thi đua: “Ai nhanh nhất” 3 + 5 2 10 Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 04 tháng 9 năm 2013 Tiết 3 : Phân môn: Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức . Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành – Đinh Công Tráng. Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc . II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ Hành chính Việt Nam . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Giáo viên nêu câu hỏi: + Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì? - quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( Đây là sự kiện hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến ) - Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận ® đại diện báo cáo Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt - Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử - Học sinh cần nêu được các ý sau: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến . + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. + Trình bày những phong trào tiêu biểu - Rút ra ghi nhớ - Học sinh ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố -dặn dò - Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ? - Học sinh trả lời - Nêu ý nghĩa giáo dục - Học bài ghi nhớ - Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Nhận xét tiết học ----------------------------------------- Tiết 5 : Phân môn: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1),nắm được một số thành ngữ,tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2),hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được một số fbawts đầu bằng tiếng đồng,đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tim được(BT3) - Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. II. CHUẨN BỊ: - Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) - Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. Ÿ Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ. - Học sinh nhận xét * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm, lớp Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) Ÿ Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân, lớp Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu) - Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện. - 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích. - Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. Ÿ Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên. - Học sinh sửa bài. - Đặt câu miệng (câu c) - Học sinh nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò - Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân. - Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai. - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- Tiết 13: Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cộng trừ phân số, hỗn số. - Biết: Cộng, trừ phân số, hỗn số.Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số đó. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. - 2 hoặc 3 học sinh - Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, 5/ 16 (SGK) Ÿ Giáo viên nhận xét - - Cả lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến thức về số kèm tên đơn vị qua tiết "Luyện tập chung". * Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số ® học sinh nắm vững được cách nhân chia hai phân số. Ÿ Bài 1: ( a,b) - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn chia hai phân số ta lamø sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số) 2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153 4 5 4 5 20 Ÿ Bài 2: ( a,b) - Giáo viên nêu vấn đề - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng) - Học sinh sửa bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét Ÿ Bài 4:(3 số đo: 1,3,4) - Giáo viên cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. Ÿ Bài 5: - HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố -dặn dò - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Thi đua: - Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà - Nhận xét tiết học ------------------------------------ Tiết 3 : Phân môn: Chính tả QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH I. MỤC TIÊU: -Viết đúng CT,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai bài dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2),biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: SGK, phấn màu - Trò: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng, - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ - Học sinh nhận xét Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi. Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc. Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác. - Học sinh nghe * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết - Cả lớp nghe và nhận xét - Cả lớp nghe và nhớlại - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Luyện tập Ÿ Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét Ÿ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh kẻ mô hình vào vở - Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng - 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả - Học sinh sửa bài trên bảng Ÿ Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét - Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm. * Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học - Các nhóm thi đua làm - Cử đại diện làm Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 05 tháng 9 năm 2013 Tiết 3 : Phân môn: Địa lí KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS nắm được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của dân ta , ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, , sản suất nông nghiệp đa dạng, ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, Chỉ ranh giới khí hậu Bắc và Nam trên bản đồ ( lược đồ). Nhận xét được bản số liệu khí hậu ở mức độ đn giản. - Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - Lớp nhận xét, tự đánh giá. Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”. - Học sinh nghe * Hoạt động 1: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1 - Học sinh chỉ bản đồ + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét _GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . Hoạt động 2: 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu - Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Ÿ Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại * Hoạt động 3: 3. Ảnh hưởng của khí hậu - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Ÿ Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. * Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------- Tiết 6 : Phân môn: Tập đọc LÒNG DÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Cung cấp cho HS hiểu nội dung,ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc,cứu cán bộ.(Trả lời được các câu hoir1,2,3) - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,hỏi,cảm,khiến,biết đọc ngắt giọng,thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 3 Lop 5_12420906.doc
Tài liệu liên quan