Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 33 năm học 2018

TRONG LỜI MẸ HÁT

I. MỤC TIÊU.

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.

- Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 33 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu những thứ môi trường cung cấp cho con người và nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người 2 HS trả lời GV nhận xét, đánh giá Lớp nhận xét 2.Bài mới Hoạt động 1: Quan sát tranh Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 134/ SGK và thực hiện các yêu cầu: - Nhóm quan sát các tranh SGK trang 134, thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi + Trình bày nội dung từng tranh - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung 1 tranh. Các nhóm khác bổ sung: + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? + Em hãy cho biết con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, HĐ 2: Thảo luận và liên hệ thực tế Yêu cầu HS thảo luận về: + Hậu quả của việc phá rừng. + Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,). HS thảo luận nhóm đôi Đại diện HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. + Đất bị xói mòn. GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: + Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. 3. Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất”. ******************************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1 – Toán LUYỆN TẬP (tr. 169) I. MỤC TIÊU. - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. Bài tập cần thực hiện: Bài 1; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em làm bài toán sau: Một cái hộp hình lập phương không có nắp cạnh 15cm. a) Tính thể tích cái hộp đó. b) Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì phải sơn một diện tích bằng bao nhiêu cm2? - Nhận xét, đánh giá. - 2 em làm bài trên bảng lớp, dướilàm vào nháp: Bài giải: a) Thể tích cái hộp đó là: 15 × 15 × 15= 3375 (cm3) b) Vì các hộp không có nắp nên diện tích mặt ngoài bằng diện tích của 5 mặt của hình lập phương. Diện tích phải sơn là: 15 × 15 × 5 = 1125(cm3) Đáp số: a)3375 cm3 ; b) 1125cm3 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Bài mới Bài 1. - Nhắc lại kiến thức - 4 em nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Thảo luận nhóm đôi, tính ra nháp rồi điền kết quả bằng bút chì vào SGK -Chữa bài, nhận xét. a) Hình LP (1) (2) Độ dài cạnh 12 cm 3,5 m Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 V 1728cm3 42,875 cm3 a) Hình HCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8 cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 cm2 Stp 236 cm2 2,64 cm2 V 240cm3 0,36 cm3 Bài 2. 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Muốn tính chiều cao của ta làm thế nào? - Ta lấy thể tích chia cho diện tích đáy -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm. -Kiểm tra bài, sửa bài, nhận xét. Tóm tắt: V : 1,8 m3 Chiều dài : 1,5 m Chiều rộng : 0,8 m Chiều cao : .m? Bài giải: Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: 1,8 : (1,5 × 0,8 ) = 1.5 (m) Đáp số: 1,5 m 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************* Tiết 2 – Tập đọc SANG NĂM CON LÊN BẢY (Trích) I. MỤC TIÊU. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). `` II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em đọc nối tiếp đoạn 1, 2, 3 và đoạn 4 bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - 2 em đọc nối tiếp đoạn 1, 2, 3 và đoạn 4 bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi cuối bài. 2.2 Bài mới a) Luyện đọc - Đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Chia đoạn. - Chia làm 3 đoạn. - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc đoạn - 3 em nối tiếp đọc đoạn. - Luyện đọc từ khó đọc có trong bài. - lon ton, giành, ngày xưa, ngày xửa - 1 học sinh đọc chú giải. - 1 học sinh đọc chú giải. - Đọc nhóm. - Đọc đoạn trong nhóm đôi. - Đọc đoạn - 3 em nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn đọc. - Nghe. b) Tìm hiểu bài. - Thảo luận nhóm hai và trả lời câu hỏi cuối bài. - Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ? - Thế giới tuổi thơ vui, đẹp, hồn nhiên. - Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp? - Giờ con đang lon ton - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? ... Tiếng muôn loài với con. - Thay đổi ngược lại: Chim không còn .. ngày xưa. - Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Trong cuộc đời thật, từ những khó khăn gian khổ của cuộc đời. - Bài thơ là lời của ai nói với ai? - Cha nói với con. - Qua bài thơ cha muốn nói gì với con? - Nối tiếp trả lời, rút ra nội dung của bài. c) Luyện đọc diễn cảm. - 3 em đọc nối tiếp. - Nhận xét, rút ra cách đọc từng đoạn thơ. - Đưa đoạn 3 luyện đọc. - 3 học sinh đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Nghe - Đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm trong nhóm đôi. - Thi đọc - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét - Nhận xét. d) Đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối. - Đọc thuộc lòng trong nhóm đôi - Thi đọc thuộc lòng - 3 em thi đọc. 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ***************************************** Tiết 4 - Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. MỤC TIÊU. - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, Bt2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. (Không làm bài tập 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - 2 em lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm. 2.2 Bài mới Bài 1 - 1 em đọc yêu cầu bài 1. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. - Lớp làm việc theo cặp. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Ý c) Người dưới 16 tuổi Bài 2. - 1 em đọc yêu cầu bài 2. - Thảo luận nhóm đôi tìm các từ đồng nghĩa - Ghi nhanh các từ lên bảng. - Đại diện 2- 3 nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung + trẻ, trẻ con, con trẻ..: không biểu thị sắc thái coi thường hay coi trọng + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng: biểu thị sắc thái coi trọng + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi rang, nhóc con: biểu thị sắc thái coi thường Bài 4. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở bài tập, 1 nhóm làm bảng nhóm - Kết luận lời giải đúng. a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. - Đọc các câu thành ngữ, tục ngữ trên. 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. **************************************** Buổi chiều Tiết 1 - Tập Làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - 2 em đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại. 2.2 Bài mới 1. Lập dàn ý - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người. - Cấu tạo gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài - Đọc đề bài. - 2 em đọc đề - Em định tả về ai trong các đề đã cho? - Cá nhân tự lựa chọn đề. - Gợi ý: Nhớ lại những đặc điểm tiêu biểu về đặc điểm ngoại hình của người đó, chọn những từ ngữ, hình ảnh sao cho người đọc hình dung được người đó rất thật, rất gần gũi hoặc để lại ấn tượng sâu sắc trong em. - 3 em nối tiếp đọc từng phần của gợi ý . - Làm bài - Cá nhân lập dàn ý vào vở. - Biểu dương những dàn ý đạt yêu cầu. - 3 - 4 em đọc dàn ý của mình. 2. Nói theo dàn ý đã lập - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. Gợi ý: Chọn đoạn em trình bày, sau đó từ các ý đã nêu trong dàn bài, em nói thành câu, giữa các câu em có sự liên kết về ý. - Nhận xét, đánh giá. - 3 học sinh khác trình bày bài làm của mình trong vở. 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************* Tiết 3 - Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. MỤC TIÊU. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ứng dụng công nghệ thông tin. - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng. 2 HS trả lời + Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. + Đất bị xói mòn. + Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. GV nhận xét, đánh giá Lớp nhận xét 2. Bài mới Hoạt động 1: Làm việc với SGK Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi: Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. + Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất? + Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố GV kết luận: HĐ 2: Thảo luận và liên hệ thực tế Yêu cầu HS thảo luận về: + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Người nông dân để tăng năng suất cây trồng họ đã: Sử dụng giống mới, bón nhiều phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu để diệt sâu bọ gây hại, + Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu + Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. + Tác hại của rác thải với môi trường đất + Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. GV kết luận: 3.Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. *********************************************** Tiết 3 - Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU. - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em nối tiếp kể lại truyện Nhà vô địch. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - 2 em nối tiếp kể lại truyện Nhà vô địch. 2.2 Bài mới a) Tìm hiểu đề bài. - Đọc đề bài . - 2 em nối tiếp đọc đề bài. - Phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân từ quan trọng. - Cá nhân lựa chọn câu chuyện kể - 4 em nối tiếp đọc phần gợi ý sách giáo khoa. b) Kể chuyện trong nhóm. - Gợi ý cách làm việc: - Nghe giáo viên gợi ý. + Giới thiệu truyện. + Kể những chi tiết, hành động của nhân vật có nội dung như yêu cầu. + Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe, được đọc câu chuyện này. c) Kể trước lớp. 3 - 4 em kể trước lớp - Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung chi tiết câu chuyện và giọng kể - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn. - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe và chuẩn bị bài giờ học sau. 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************************************** Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018 Buổi sáng Tiết 3 – Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 169) I. MỤC TIÊU. - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bài tập cần thực hiện: Bài 1; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em làm bài toán sau trên bảng lớp, dưới lớp làm vào nháp: Một bể dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể. - Bài giải: Diện tích mặt đáy là: 1,5 × 1,2 = 1,8 (m2) Chiều cao của bể là: 1,44 : 1,8 = 0,8(m) Đáp số: 0,8mét - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Bài mới Bài 1. - 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm -Nêu tóm tắt. Tóm tắt: Hình chữ nhật Chu vi : 160 m Chiều rộng : 30m 10m2 : 15 kg rau Cả mảnh vườn : kg rau? - Để giải được bài toán ta cần thực hiện qua các bước nào? - Tính chiều dài, tính diện tích rồi lấy diện tích chia cho 10 và nhân với 15 - Muốn tính chiều dài ta làm thế nào? - Ta tính nửa chu vi rồi trừ đi chiều rộng. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. -Kiểm tra bài, nhận xét. Bài giải: Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 × 30 = 1500 (m2) Số rau thu được là: 1500 : 10 × 15 = 2.250 (kg) Bài 2. 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Nêu tóm tắt 2- 3 em nêu: Tóm tắt: Hình hộp chữ nhật có: Chiều dài : 60 cm Chiều rộng : 40 cm Diện tích xung quanh: 6000 cm2 Chiều cao : cm? - Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. - 2- 3 em nhắc lại Sxq = (a + b) × 2 × c Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi 1 đáy nhân với chiều cao (ở cùng đơn vị đo) - Làm thế nào để tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh và chu vi đáy? - Ta lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi 1 đáy. - Nêu các bước tính - Tính chu vi đáy hình hộp, tính chiều cao -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - CN làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. -Kiểm tra bài, nhận xét. Bài giải: Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) × 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************** Tiết 4 - Lịch sử: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XX ĐẾN NAY I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS có thể nêu được: -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân1975. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1858 đến nay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 em đứng tại chỗ nêu: - Nhận xét và đánh giá. - 2 nêu 4 giai đoạn lịch sử nướ ta đã học ở lớp 5 2 Giới thiệu bài. -GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng bịt kín các nội dung. - Nhắc lại tên bài học. HĐ1:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958- 1945. -HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước. Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản( hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện Các nhân vật lịch sử tiêu biểu 1-9-1858 Pháp nổ súng xâm lược nước ta Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược 1859-1864 Phong trào chống Pháp của Trương Định Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháp vào đánh chiếm gia Định; Phong trào đang lên cao thì triều đình ra lệnh cho trương Định giải tán lực lượng nghĩa quân nhưng Ông kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống giặc Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định 5-7-1885 Cuộc phản công kinh thành Huế Để giành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đ quyết định nổ súng trước nhưng do địch cịn mạnh nên kinh thành nhanh chóng thất thủ. Sau cuộc phản công, Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng Quảng Trị, ra chiếu Cần vương từ đó bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần vương Tôn Thất Thuyết Vua Hàm Nghi 1905-1908 Phong trào Đông du Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đưa nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. Phong trào cho thấy tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước Năm 1911, với lòng yêu nước, thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước, khác với con đường của các trí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX Nguyễn Tất Thành 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Từ đây, Cách mạng Việt nam có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành nhiều thắng lợi vẻ vang. 1930-1931 Phong trào Xô viết- Nghệ - Tĩnh Nhân dân Nghệ- tĩnh đã đấu tranh quyết liệt, giành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ ở vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12-9 là ngày kỉ niệm Xô viết- Nghệ - Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công. 8-1945 Cách mạng tháng Tám thành công Mùa thu 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19-8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám của nước ta. 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và toàn thế giới biết: nước Việt Nam đã thật sự độc lập, tự do: nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự lập, tự do HĐ2:Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- đến nay -HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm ở nhà theo yêu cầu của tiết trước. Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 19-12-1946 Kêu gọi toàn quốc kháng chiến Cuối năm 1946 Đồng loạt nổ súng chống giặc Pháp, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1950 Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1951-1953 Xây dựng hậu phương vững mạnh, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu 1956 Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ -ne -vơ. Nước nhà bị chia cắt. 17-1-1960 Bến Tre đồng khởi. Tháng 12-1955 đến tháng 4 - 1958 Xây dựng nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta, đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội do Liên Xô giúp đỡ. 19 - 5 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để chi viện cho chiến trường miền Nam và phát triển đất nước. 30 tết năm 1968 Quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố, thị xã, làm cho Mĩ và uân đội Sài gòn bị thiệt hại nặng nề, hoang mang, lo sợ.. Từ 18 đến 30 tháng 12 năm 1972 - 12 ngày đêm đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và cá thành phố lớn ở miền Bắc. Chúng ta đã bắn hạ 81trên tổng số 105 máy bay của địch và đã lập nên chiến thắng oanh liệt "Điện Biên Phủ trên không" 27-1-1973 Lễ kí Hiệp định Pa Ri 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 Quân ta giải phóng Sài Gòn,kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập. 25-4-1976 Cuộc tổng ttuyển cử bầucử Quốc hội chung đượ tổ chức chung trong cả nước. Cuối tháng 6, đầu tháng 7- 1976 Quốc hội khóa VI quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; . 6 - 1 - 1979 Nhà máy thủy điện Hòa Bình được khởi công xây dựng và đã hoàn thành sau 15 năm. -GV chọn 1 HS g iỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê, sau đó HDHS này cách đặt câu hỏi cho các bạn để cùng lập bảng thống kê. VD: Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn. -GV theo dõi và làm trọng tài cho HS cần thiết. -HS cả lớp làm việc dưới điều khiển của bạn lớp trưởng hoặc HS giỏi. -GV tổ chức cho Hs chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta năm 1945 đến nay. 1. Ngày 19-8-1945, cách mạng tháng tám thành công. 2 Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. HĐ3: Thi kể chuyện lịch sử. -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử. -GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. +Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân HN năm 1946; chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947. -Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. KL: Lịch sử VN từ năm 1858 - 1954 là lịch sử chống Pháp, 1956- 1975 là lịch sử chống đế quốc Mĩ. 3. Củng cố dặn dò - Nhắc HS ôn tập chuẩn bị thi cuối năm ******************************************************************** Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1 – Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC (tr. 170) I. MỤC TIÊU. - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài tập cần thực hiện: Bài 1; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em làm bài toán sau: Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó? - 2 em làm bài trên bảng lớp, dưới lớp làm vàonháp bài toán: Bài giải: Diện tích cái sân hình vuông là: 30 × 30 = 900 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác đó là: 900 : 5 × 4 = 720 (m2) Độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó là: 720 × 2 : 24 = 60 (m) Đáp số: 60m - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Bài mới Tổng hợp một số dạng bài toán đã học. + Tìm số trung bình cộng + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Bài toán rút về đơn vị + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học. (chu vi, diện tích, thể tích) Bài 1. 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Bài toán cho biết gì? - Giờ thứ nhất : 12 km; Giờ thứ hai : 18 km Giờ thứ ba: Nửa số quãng đường 2 giờ đầu - Bài toán hỏi gì? - Trung bình mỗi giờ: km? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Bài toán thuộc dạng toán: “Bài toán tìm số trung bình cộng”. - Nhắc lại quy tắc tìm số trung bình cộng. - 2- 3 em nhắc lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Nêu các bước giải bài toán. +Cần phải tìm quãng đường ô tô đi được trong giờ thứ ba. +Tìm số kilômét trung bình mỗi giờ ô tô đi được. -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm. -Kiểm tra bài, nhận xét. Bài giải: Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được số km là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km Bài 2. - 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Để tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật, ta cần tính những gì? - Ta cần tính chiều dài và chiều rộng. - Đưa vào dạng toán nào để tính chiều dài và chiều rộng? - Đưa vào dạng toán: “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.” -Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cá nhân làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm. -Kiểm tra bài bài, nhận xét. Bài giải: Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất là : 60 - 35 = 25 (m) Diện tích mảnh đất là : 35 × 25 = 875 (m2) Đáp số : 875 m2 3.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài cho tiết sau. ****************************************** Tiết 2– Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. MỤC TIÊU. - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 2 em lên bảng đặt câu có từ đồng nghĩa với từ trẻ em. 1 học sinh viết một câu có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới. (30’) 2.1. Giới thiệu bài: - 2 em lên bảng đặt câu có từ đồng nghĩa với từ trẻ em. 1 học sinh viết một câu có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em. 2.2 Bài mới Bài 1. - 2- 3 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Dẫn lời nói trực tiếp ... - Gợi ý: + Đọc kĩ từng câu văn. + Xác định đâu là lời nói trực tiếp của nhân vật, đâu là ý nghĩ của nhân vật. + Điền dấu ngoặc kép cho phù hợp. + Giải thích vì sao lại điền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 33 Lop 5_12334585.docx
Tài liệu liên quan