Bài: Luyện tập - Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT theo yêu cầu.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Từ điển h/s hoặc 1 vài trang phô tô có từ cần tra cứu.
- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại để h/s làm BT.
2).Trò: SGK, vở BT.
III/.Các hoạt động dạy học.
Bài tập1: Giúp h/s hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em chưa hiểu (Sử dụng từ điển).
- 1 h/s đọc yêu cầu của BT.
- GV cho cả lớp: Làm bài vào nháp. Phát bút dạ và giấy cho 3, 4 h/s:
38 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h/s đọc đề, 1 h/s lên bảng giải
Bài giải.
a). Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24(m)
DT mảnh đất hình vuông hay DT mảnh đất hình thang là:
24 x 24 = 576(m)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16(m)
b). Tổng 2 đáy hình thang là:
36 x 2 = 72(m)
Độ dài đáy lớn hinh thang là:
( 72 + 10 ) : 2 = 41(m)
Độ dài đáy bé hình thang là:
72 - 41 = 31(m)
Đáp số: a- 16m
b- 41m, 31m
- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lên bảng giải.
Bài giải.
a). Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 84 + 28 ) x 2 = 224(cm)
b). DT hình thang EBCD là:
= 1568(cm)
c).Ta có:BM =MC=28:2 =14(cm)
DT hình tam giác EBM là:
= 196(cm)
DT hình tam giác DMC là:
= 588(cm)
DT hình tam giàc EDM là:
1568 - (196 + 588) = 784(cm)
Đáp số: a- 224cm
b- 784cm
- Cách tính chu vi, diện tích các hinh đã học.
- Về nhà làm các BT còn lại.
Rút kinh nghiệm.
_________________________________
Tiết 3: ANH VĂN
___________________________________
Tiết 4:
ÂM NHẠC
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TIẾNG VIỆT
Luyện tập
Bài: Luyện tập - Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT theo yêu cầu.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Từ điển h/s hoặc 1 vài trang phô tô có từ cần tra cứu.
- Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại để h/s làm BT.
2).Trò: SGK, vở BT.
III/.Các hoạt động dạy học.
Bài tập1: Giúp h/s hiểu nhanh nghĩa của từ nào các em chưa hiểu (Sử dụng từ điển).
- 1 h/s đọc yêu cầu của BT.
- GV cho cả lớp: Làm bài vào nháp. Phát bút dạ và giấy cho 3, 4 h/s:
- Những em làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại; cho điểm.
Bài tập2: - 1 h/s đọc yêu cầu của BT.
- Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, so sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (145-146).
- HTL Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi. Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh viết đoạn văn khoảng 5 câu: Trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Úùt Vịnh?
- HS tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- GV và HS biểu dương những h/s và nhóm học tập tốt. Cho điểm.
_________________________________
Tiết 2: KĨ THUẬT Tiết CT: 34
Bài: Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 2)
I/.Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
II/.Đồ dùng dạy học.
Như tiết 1.
III/.Các hoạt động dạy họa chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố- Dặn dò(2).
- Kiểm tra:
- Nhận xét, đánh giá.
Học sinh đối tượng 2
*H.động 3:
- H.dẫn h/s thực hành lắp ghép mô hình tự chọn.
- GV đi đến từng bàn hướng dẫn, uốn nắn h/s lắp ghép.
- Nhận xét sự chuẩn bị của h/s.
- Kiểm tra việc.
- Sự chuẩn bị của h/s: Mô hình lắp ghép sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- HS thực hiện lắp ghép mô hình đã chọn:
+ Chọn chi tiết.
+ Lắp từng bộ hận.
+ Lắp ghép mô hình hoàn chỉnh.
- HS thực hành lắp ghép mô hình tại lớp.
- HS lắng nghe.
- Tháo gỡ các bộ phận cho vào hộp đúng vị trí các ngăn.
Rút kinh nghiệm.
____________________________________________
Tiết 3: KỂ CHUYỆN Tiết CT: 34
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Tranh ảnh: nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
Học sinh đối tượng 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
2.1- G.thiệu bài(1).
2.2- H.dẫn h/s tìm hiểu y/c của đề bài.
Học sinh đối tượng 1,2
2.3- H.dẫn h/s kể chuyện.
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
- Nhận xét, h/s.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV cho:
- Y/c h/s phân tích đề:
- GV yêu cầu:
- Nhắc nhở h/s: SGV.
a).Kể chuyện theo nhóm.
- GV cho.
b).Thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho.
- GV uốn nắn, sửa chữa cho
h/s.
- Dặn h/s về nhà:
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã được đọc về nhà trường, gia đình, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- HS lắng nghe.
- 1 h/s đọc 2 đề bài.
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp (SGV-272).
- 2 h/s tiếp nối đọ gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
- Từng cặp h/s dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi KC trước lớp: Mỗi em kể xong cùng đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn KC hấp dẫn nhất.
- Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Rút kinh nghiệm.
_____________________________________
Thứ tư, ngày 2 tháng 5 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiết CT: 68
Bài: Nếu Trái Đất thiếu trẻ con
I/.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tân hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Tranh phóng to bài đọc SGK.
- SGK, tài liệu soạn giảng.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học.
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
2.1- G.thiệu bài(1).
2.2- H.dẫn L.đọc và tìm hiểu bài (33).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s:
- GV nhận xét, h/s.
Học sinh đối tượng 2
- GV treo tranh, giới thiệu bài.
a).Luyện đọc(15).
GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Ghi bảng:
- Cho nhiều tốp h/s:
- Giúp h/s hiểu các từ ngữ:
- Yêu cầu h/s:
- Gọi một số h/s:
b).Tìm hiểu bài(13).
- Cho h/s:
- GV chốt lại ý đúng :SGV.
1/. Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh ” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh ” được viết hoa?
2/. Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
3/. Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
c).Đọc diễn cảm(5).
- GV gọi:
- GV hướng dẫn tìm giọng đọc, đọc diễn cảm: SGV.
- Biểu dương những em đọc tốt.
- Gọi một số h/s:
- Cho h/s:
- Nhận xét tiết học.
-Đọc tiếp nối bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
( Pô-pốp - luyện phát âm đúng).
- Đọc nối tiếp 3 kh63 thơ ( 2, 3 lượt).
( Sáng suốt, lặng người, vô nghĩa).
- Đọc một số dòng thơ liền mạch theo cách vắt dòng cho chọn ý câu thơ.
- Đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm từng khổ thơ, suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh ” là phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “Anh ” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô - pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
- Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
- Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật: Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời!”
SGV.
- Lời Anh hùng Pô - pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
- Những h/s khác nhận xét, bổ sung.
- 3 h/s tiếp nối đọc 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc thành tiếng và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Từng cặp h/s thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- Nêu ý nghĩa bài thơ, các em khác bổ sung, nhắc lại.
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ. Về nhà HTL cả bài. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm.
____________________________________
Tiết 2: TOÁN Tiết CT: 68
Bài: Ôn tập về biểu đồ
I/.Mục tiêu:
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
Làm các BT 1, 2(a), 3.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - SGK, phóng to hoặc vẽ sẵn trong bảng phụ các biểu đồ, bảng kết quả điều tracủa SGK.
2).Trò: SGK, các biểu đồ, bảng số liệu điều tra có trong SGK.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2Ôân tập và L.tập ở lớp (33).
Học sinh đối tượng 1,2
Học sinh đối tượng 1
3/.H.động3:Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
- Nhận xét, h/s.
Học sinh đối tượng 2
- Hướng dẫn h/s:
Bài tập1(12).
- Cho h/s:
- H.dẫn h/s tự làm bài rồi chữa bài theo yêu cầu của BT.
Bài tập2(12).
GV kẻ bảng:
a).- Ởû ô trống của hàng cam là:
- ô trống ở hàng chuối là:
- ô trống ở hàng xoài là:
b). Cho h/s:
Bài tập3(10).
- Cho h/s làm bài rồi chữa bài.
Chạy
Đá
bóng Đá
cầu
Bơi
- Củng cố cho h/s:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu cách tính CV, DT các hình đã học.
- Chữa bt 3 tiết trước.
- Quan sát biểu đồ hoặc bảng số liệu rồi tự làm bài.
- Nêu các số trên cột dọc của biểu đồ xem chỉ gì? Các tên người ở hàng ngang chỉ gì?
- HS trả lời theo từng câu a, b, c, d, e.
- HS làm vào vở và điền vào những ô còn trống.
16
- Vẽ các cột còn thiếu đúng số liệu trong bảng của phần a (Kết quả: SGK).
- Khoanh vào C: 25 học sinh.
- 1 h/s lên bảng làm bài.
Giải.
- Một nửa hình tròn biểu thị là 20 h/s. Phần hình tròn chỉ số lượng h/s thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn (lớp 40 h/s) nên khoanh vào C là hợp lí.
- Kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
Rút kinh nghiệm.
.
____________________________________
Tiết 3:
ANH VĂN
____________________________________
Tiết 4:
MỸ THUẬT
____________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN(BS)
Bài: Luyện tập
I/.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Làm BT theo yêu cầu.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2).Trò: SGK, vở BT.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 12m; chiều rộng bằng chiều dài. Người ta lót nền bằng loại gạch vuông tráng men có cạnh 20cm. Hỏi muốn lót kín nền nhà đó cần phải có bao nhiêu viên gạch?
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là:
12 x = 8 (m)
Diện tích nền nhà là:
12 x 8 = 96 (m)
Đổi: 96 m = 960000 cm
Diện tích 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm)
Số viên gạch cần dùng là:
960000 : 400 = 2400 (viên)
Đáp số: 2400 viên gạch
Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 180m; đáy bé kém đáy lớn 30m; chiều cao là 25m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng cứ 100 m thu hoạch 64 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Đáy bé thửa ruộng là:
180 - 30 = 150 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
= 4125 (m)
4125 m gấp 100 m số lần là:
4125 : 100 = 41,25 (lần)
Số tạ thóc thửa ruộng thu hoạch được là:
64 x 41,25 = 2640 (kg)
Đổi: 2640kg = 26,4 tạ
Đáp số: 26,4 tạ thóc
_________________________
Tiết 2: LỊCH SỬ Tiết CT: 34
Bài: Ôn tập cuối năm
I/.Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng CSVN ra đời, lãnh đạo CM nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 / 9 / 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954 – 1975 : nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu , miền Bắc vừa xây dựng CNXH , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ , đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II/.Đồ dùng dạy học:
1).Thầy: - Bản đồ hành chính VN.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài học.
- Phiếu HT.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
Học sinh đối tượng 2
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
*H.động1:
- GV dùng bảng phụ nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học.
- GV chốt lại, yêu cầu h/s nắm được những mốc lịch sử quan trọng.
*H.động2:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV uốn nắn, sửa chữa.
- Yêu cầu các nhóm:
*H.động3:
- GV nhận xét, bổ sung.
- Cho h/s nêu lại:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu vai trò của nhà máy thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước.
- Em biết thêm những nhà máy thủy điện nào đã và đang được xây dựng trên đất nước ta.
(Làm việc cả lớp).
- Từ 1858 đến 1945.
- “ 1945 - 1954.
- “ 1954 - 1975.
- “ 1975 - nay.
- HS lắng nghe.
(Làm việc theo nhóm).
- Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì lịch sử theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kì.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
+ Các nhân vật tiêu biểu.
- Báo cáo kết quả trước lớp. Các nhóm khác thảo luận, góp ý.
(Làm việc cả lớp).
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 4 thời kì lịch sử từ 1858 đến nay.
- Về nhà ôn tập, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Rút kinh nghiệm.
__________________________________
Tiết 3: ĐỊA LÍ Tiết CT: 34
Bài: Ôn tập cuối năm
I/.Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục, đại dương nước VN trên bản đồ Thế giới..
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Aâu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Bản đồ Thế giới, quả địa cầu.
- SGK, tài liệu soạn giảng.
2).Trò: SGK, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
Học sinh đối tượng 2
2/.H.động2:Ôân tập ở lớp(33).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s:
- GV nhận xét, h/s.
*H.động1:
- Gọi 1 số h/s:
- Tổ chức cho h/s:
- Giúp h/s:
- GV sửa chữa, giúp h/s hoàn thiện phần trình bày.
*H.động2:
- GV in ra giấy A3, phát cho h/s các nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán lên bảng lớp bảng thống kê kẻ sẵn.
- Dặn h/s về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu tên và chỉ trên bàn đồ hoặc quả Địa cầu 4 đại dương trên Thế giới.
- Mô tả về vị trí địa lí, diện tích của một vài đại dương hoặc đặc điểm nổi bật của các đại dương đó.
(Làm việc cá nhân hoặc cả lớp).
- Lên bảng chỉ các châu lục hoặc đại dương và VN trên bản đồ Thế giới và quả địa cầu
Trò chơi: Đối đáp nhanh.
- Nhớ tên một số quốc gia đã học, biết chúng thuộc châu lục nào.( Mỗi nhóm 8 h/s)
(Làm việc theo nhóm).
- Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bảng ở câu 2b (SGK).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS lên bảng điền đúng các kiến thức vào bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Ôân tập kiến thức đã học. Tiết sau kiểm tra cuối năm.
Rút kinh nghiệm.
__________________________________
Thứ năm, ngày 3 tháng 5 năm 2018
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tiết CT: 67
Bài: Trả bài văn tả cảnh
I/.Mục đích, yêu cầu:
Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/.Đồ dùng dạy học:
1).Thầy: - Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả cảnh-cuối tuần 32). Một sốlỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa trước lớp.
- Phiếu để h/s thống kê các lỗi trong bài theo bài làm của mình với từng loại và sửa lỗi.
2).Trò: SGK, vở nháp, vở ghi.
III/.Các họat động dạy học
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Giới thiệu bài(2).
2/.H.động2: Nhận xét chung về bài viết của cả lớp.
Học sinh đối tượng 1,2
2.2- H.dẫn h/s chữa bài.
3/.H.động3: Củng cồ-Dặn dò(2).
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Treo bảng phụ viết sẵn 4 đề văn và một số lỗi điển hình.
a).Nhận xét chung về bài viết của cả lớp:
- GV nêu những ưu, khuyết điểm chính của h/s: SGV.
- GV nêu những VD (Tránh nêu tên h/s).
b).Thông báo điểm cụ thể.
- Trả bài cho h/s.
a).H.dẫn chữa lỗi chung.
GV chỉ các lỗi cần chữa, viết lên bảng.
- GV chữa cho đúng bằng phấn màu.
b).H.dẫn h/s đánh giá bài làm của mình.
- GV cho.
- Dựa theo gợi ý:
).H.dẫ h/s sửa lỗi trong bài.
- GV cho.
- Theo dõi, kiểm tra h/s làm việc.
d).H.dẫn h/s học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn, bài văn hay, có ý sáng tạo.
e).Cho HS đọc 1 đoạn văn, viết lại cho hay hơn.
- GV yêu cầu:
- Gọi nhiều h/s:
- GV xem một số đoạn, bài viết lại của h/s.
- Nhận xét tiết học (Biểu dương những em làm bài tốt).
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và đọc 4 đề bài trên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp chữa trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS cả lớp theo dõi.
- 1 h/s đọc nhiệm vụ 1: Tự đánh giá
bài làm của em (SGK).
- HS xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài.
- HS viết lại các lỗi, sửa lỗi trong vở hoặc phiếu.
- Đọc lời nhận xét của thầy, phát hiện thêm những lỗi trong bài của mình, viết lại cho đúng.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự h.dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn, bài văn hay.
- Mỗi nhóm cho các bạn chọn đoạn, bài viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Đọc đoạn văn đã viết lại.
- HS trình bày tranh
- Về nhà viết lài đoạn, bài văn chưa đạt để có điểm cao hơn. Ôân tập các bài TĐ đã học.
Rút kinh nghiệm.
.
__________________________________
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết CT: 68
Bài: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
I/.Mục đích, yêu cầu:
Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang (TV4- T2-trang 145).
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để h/s làm BT1 (SGV-278).
- 1 tờ phiếu khổ to viết những câu văn có dấu gạch ngang ở BT2.
2).Trò: SGK, bài chuẩn bị, vở ghi.
III/.Các hoạt động dạy học.
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: Dạy bài mới(34).
2.1- G.thiệu bài(1).
2.2-H.dẫn h/s làm BT(33).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng
cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
Học sinh đối tượng 2
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Bài tập1:
- Mời 1, 2 h/s:
- GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ.
- Cho h/s:
- Phát bút dạ, bảng tổng kết kẻ sẵn cho 3, 4 h/s, nhắc:
- GV chốt lại lời giải đúng: SGV-279.
Bài tập2:
- Nhắc h/s chú ý 2 y/c của BTGọi 1 h/s lên bảng chỉ từng dấu gạch ngang, nêu tác dụng trong từng trường hợp.
- GV chốt lại lời giải đúng: SGV-280.
- Y/c h/s nêu:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đoạn văn, trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Úùt Vịnh (tiết LTVC trước).
- HS lắng nghe.
- 1 h/s đọc thành tiếng yêu cầu của BT.
- Nói nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- 1, 2 h/s nhìn bảng, đọc lại tác dụng của dấu gạch ngang (SGK).
- Đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào vở.
- Chú ý xếp câu văn có dấu gạch ngang thích hợp, sao cho đ1ng tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó.
- Những h/s làm bài trên giấy trình bày kết quả
- 1 h/s đọc yêu cầu của BT (lệnh BT và mẩu chuyện: Cái bếp lò.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện, suy nghĩ, làm bài vào vở (đánh số TT
- HS nhận xét.
- 3 tác đụng của dấu gạch ngang.
- Ghi nhớ về dấu gạch ngang để dùng đúng khi sử dụng.
Rút kinh nghiệm.
..
____________________________________
Tiết 3: TOÁN Tiết CT: 169
Bài: Luyện tập chung
I/.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Làm BT 1, 2, 3.
II/.Đồ dùng dạy học.
1).Thầy: SGK, tài liệu soạn giảng.
2).Trò: SGK, vở BT.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - PP
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1/.H.động1: Kiểm tra bài cũ(3).
2/.H.động2: L. tập ở lớp(34).
Học sinh đối tượng 1,2
3/.H.động3: Củng cố-Dặn dò(2).
- Kiểm tra 2 h/s.
- GV nhận xét, h/s.
Học sinh đối tượng 2
Bài tập1(8). Cho h/s làm bài vào bảng con, sau đó chữa bài (Hỏi h/s cách tìm thành phần từng phép tính).
Bài tập2(6). Tìm X.
- Cho h/s lên bảng làm bài, ở dưới làm nháp rồi chữa bài.
Bài tập3(7). Cho h/s nêu tóm tắt rồi giải, sau đó chữa bài.
- GV uốn nắn, bổ sung, sửa chữa cho h/s.
Bài tập4(9). Cho h/s nêu tóm tắt, làm bài rồi chữa bài.
Bài tập5(4). Cho h/s làm bài vào nháp rồi chữa bài.
- Cho h/s nêu:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc các số liệu trên biểu đồ đã được ôn tập.
- Chữa BT3 tiết trước.
- 2 h/s nối tiếp lên bảng làm bài.
a). 85793 – 36841 + 3826
= 48952 + 3826 = 52778
b). - + = =
c). 325,97 + 86,54 + 103,46
= 412,51 + 103,46 = 515,07
a). x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 - 3,5
x = 3,5
b). x – 7,2 = 3,9 + 2,5
x – 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
- 1 h/s đọc đề bài, 1 h/s lên bảng giải.
Bài giải.
Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là:
150 x = 250(m)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
250 x = 100(m)
Diện tích mảnh đất hình thanglà:
= 20 000(m)
Đổi 20 000m = 2ha
Đáp số: 20 000m hay 2ha
- 1 h/s đọc đề, 1 h/s lên bảng giải.
Bài giải.
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :
8 - 6 = 2(giờ)
Q.đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 - 45 = 15(km)
Thời gian để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6(giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc.
8 + 6 = 14(giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
- 1 h/s lên bảng làm bài.
= hay =
Tức là: = . Vậy x = 20
(Khi 2 phân số bằng nhau có tử số
bằng nhau thì mẫu số bằng nhau).
- Cách thực hiện thứ tự các phép tính, cách tìm thành phần chưa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 34 Lop 5_12317165.doc