Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 năm học 2018

I. Mục tiêu:

- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” và“Dẫn bóng”.

Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập

- Phương tiện: 1 còi, 3.5 quả bóng rổ số 5, sân chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

 

docChia sẻ: trang80 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 34 năm học 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các đáp án: + Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của người dân địa phương gây ô nhiễm môi trường là: khí thải từ hoạt động sản xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi trường + Những việc làm trên gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của động vật, thực vật và con người. 4-Củng cố - dặn dò GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung 3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem phim. HS trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước. HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, góp ý - HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án vào phiếu thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nêu lại nội dung chính bài học. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU: - Luyện tập, củng cố cách dùng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, hai chấm, ngoặc kép) và tác dụng của các loại dấu câu đó. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Nêu cách dùng dấu ngoặc kép. Đặt câu có dùng dấu ngoặc kép. B. Giới thiệu bài. C. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? a. Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. b. Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”. Bài 2: Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn: - Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một từ ngữ. - Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn. Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp: Sân ga ồn ào....nhộn nhịp.....đoàn tàu đã đến..... .....Bố ơi....bố đã nhìn thấy mẹ chưa....... .....Đi lại gần nữa đi....con.... ....A....mẹ đã xuống kia rồi..... Bài 4: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu Dê Trẵng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ... C. Củng cố - Dặn dò: -HS trình bày. *Đáp án : a) Bắt đầu sự giải thích. b) Mở đầu câu trích dẫn. - HS làm bài, chữa bài. *Đáp án : Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đến. Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa? Đi lại gần nữa đi, con! A, mẹ đã xuống kia rồi! *Đáp án : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói. Sói quát: Dê kia, mi đi đâu? Dê Trắng run rẩy: Tôi đi tìm lá non. Trên đầu mi có cái gì thế? Đầu tôi có sừng. Tim mi thế nào? Tim tôi đang run sợ;....... Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I) Mục tiêu: - Môi trường sống rất quan trọng với cuộc sống của con người. - Học sinh biết bảo vệ môi trường. - Có ý thức làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. II) Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Giáo viên nêu lần lượt từng câu hỏi, học sinh trả lời: - Môi trường là gì? - Nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống? - Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường đang sống? Giáo viên kết luận: Môi trường rất quan trọng đối với con người, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Vì vậy mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường. 2. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh - Giáo viên đưa ra các bức tranh, ảnh - Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và nêu nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh ? Bạn trong tranh (ảnh) đang làm gì? ? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn trong tranh? ? Tranh (ảnh) nào là bức tranh (ảnh) bảo vệ môi trường? - Học sinh khác nhận xét bổ sung - Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế ở địa phương: + Việc vứt rác bừa bãi ra dường, nơi công công, sông ngòi ở địa phương. + Việc phun thuốc trừ sâu, phun hóa chất, lưu lượng xe máy ô tô di lại nhiều. + Việc địa phương đã xây dựng được khu xử lý rác thải và tổ chức thu gom rác thải để bảo vệ môi trường. 3. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt việc giữ gìn và bảo vệ môi trường Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 4: THỂ DỤC:BÀI :67 TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY” VÀ “ DẪN BÓNG” I. Mục tiêu: - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” và“Dẫn bóng”. Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, 3.5 quả bóng rổ số 5, sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập. - Đi thường hít thở sâu. - Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 2.Cơ bản: - Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành trong giờ học trước. Trò chơi:“ Nhảy ô tiếp sức” Trò chơi:“Dẫn bóng”. 3. Kết thúc: - GV cùng học sinh hệ thống bài. - Tập động tác điều hoà - GV nhận xét kết quả giờ học. - Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - Gọi một số HS chưa đạt lên kiểm tra - GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi, nêu mục đích của trò chơi sau đó cho HS chơi thử và chia tổ cho HS tập GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà. Rút kinh nghiệm:.. Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2018 TIẾT 1: ANH TIẾT 2: CHÍNH TẢ SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương ( BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS viết nháp, 1 HS lên bảng : Trường Tiểu học Thuận Thành... - GV nhận xét, cho điểm. - HS viết . - HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay chúng ta nhớ viết bài Sang năm con lên bảy và làm tiếp tục BT chính tả luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. - YCHS đọc (TB-K) - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? (TB-K) - Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh phúcở đâu? (TB-K) - YCHS rút ra từ dễ viết sai : biết nói, khế nữa, điều, giành lấy, ấu thơ, ngày xưa, - YCHS viết. - GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết lại tên cho đúng . - GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . - Nhận xét tuyên dương . Bài 3: - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi HK II. - Nghe. - HS đọc. - Không còn tưởng tượng thần tiên nữa. - Ở cuộc đời thật do chính đôi bàn tay con người gây dựng nên. - HS viết bảng con. - HS viết bài . - HS dò lại bài . - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4 làm bài, sửa bài theo kiểu tiếp sức . + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN. + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN + Bộ Y tế. + Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. + Hội Liên hiệp Phụ nữ VN. - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ . VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ . Hợp tác xã thêu may Kim Chi. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3: LUYỆN TOÁN LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. 50m 40m (1) (2) 50m 70,5m Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó. (2) (1) 60m 15m 40,5m 32,5m Bài 3: SGK T104 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 70,5 x 50 = 3525(m) Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m) Đáp số: 5525 m - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 60 x 32,5 = 1950 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5 x 15 = 607,5(m) Diện tích thửa ruộng là: 1950 + 607,5 = 2557,5(m) Đáp số: 2557,5 m ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2) Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể về một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. I. MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện 1 lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Câu chuyện về việc làm tốt của bạn em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - YCHS kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Nhận xét, ghi điểm. - 2HS kể. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm yc của đề bài. - YCHS đọc đề (TB-Y). - GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện: - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK/92 . - GV lưu ý HS:Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc - Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ - Việc làm của em và mọi người xung quanh - Kết thúc 3) Kết luận:Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Khi kể em phải xưng hô như thế nào? - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. .Đưa tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Ghi lần lượt lên bảng tên HS, tên câu chuyện. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. - Nghe. - HS lần lượt đọc đề bài. - Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo vệ, công tác xã hội. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về sự bà ngoại dành cho em . + Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ những bạn nhỏ. - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Xưng tôi, em - Ghi nhớ. - Kể chuyện trong nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Bình chọn bạn có câu chuyện hay. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT1: ĐỌC SÁCH TIẾT 2: TẬP ĐỌC NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ? - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? - Nhận xét, ghi điểm. - Hai thầy trò hát rong kiếm sống - Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc (K-G). - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . .L1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung sướng .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu: + Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng. + Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai? (TB-Y) + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? (K-G) + Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? (TB-K) + Em hiểu ba dòng thơ cuối đó như thế nào? (K,G) + Nêu nội dung của bài? (K-G)  - Lắng nghe. - HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài . - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Nhân vật tôi là tác giả-nhà thơ Đỗ Trung Lai .Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp . + Anh hãy nhìn xem ! /Có.sao trời/Vừa xem. mỉm cười. + Có ở đâu đầu to như thế đứa trẻ-lớn hơn. + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai:Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. + Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm. - YC 3HS nối tiếp nhau bài. - GV đọc mẫu khổ 2,3. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - YCHS HTL từng đoạn, cả bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nhóm 2. - 2-3 HS thi. - HS HTL, thi HTL. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có nội dung hình học (Bài 1; 3a,b). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách tính S HV, HTG, HT? - Nhận xét, ghi điểm. - 3HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - Gợi ý : .Để biết giá tiền 1 viên gạch em cần biết gì? (TB-K) .Hãy nêu cách tìm số viên gạch ?(K-G) - YCHS tóm tắt, giải. Tóm tắt: Cạnh : 4 dm 1 viên : 20000 đồng . viên? :đồng? Bài 2: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt: a + b = 36 m Sht = Shv = C = 96 m a – b = 10 m h =.m? a =.m? b =..m? Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài. - GV: DT EDM = DT ABCD – (DT EBM + DT MCD) 3. Củng cố: Nhận xét tiết học - HS đọc đề. .Số viên gạch cần dùng. .DT nền nhà : DT viên gạch. - Đại diện trình bày KQ: Bài giải Chiều rộmg của nền nhà: 8 x 3 : 4= 6 ( m) Diện tích của nền nhà: 6 x 8 = 48 ( m2) = 48 00 (dm2) Mỗi viên gạch có diện tích là: 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà: 4800 : 16 = 300( viên) Số tiền dùng để mua gạch là: 20 000 x 300 = 6 000 000( đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng Bài giải Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là : 576 : 36 = 16 (m) Tổng hai đáy hình thang là : 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn hình thang là : (72 + 10 ) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé hình thang là : 72 – 41 = 31 (m) Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m. - HS đọc đề. - Đại diện trình bày KQ: Bài giải a) Chu vi HCN ABCD là : ( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm) b) DT hình thang EBCD là : ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2) c) Ta có : BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm ) DT hình tam giác vuông EBM là : 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 ) DT hình tam giác vuông MCD là: 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 ) DT hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 ) Đápsố :a) 224 cm b)1568cm2 c) 874 cm2 Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 4: KHOA HỌC BÀI 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Yêu cầu - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Em hãy nêu hậu quả của việc phá rừng. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu cầu sử dụng diện tích đất. + Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đất? - GV kết luận: + Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về: + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu + Tác hại của rác thải với môi trường đất - GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung - HS nhắc lại nội dung chính của bài Rút kinh nghiệm:.. Thứ năn ngày 12 tháng 5 năm 2016 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU : - Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển hình: a) Nhận xét chung về kết quả làm bài: - Viết lên bảng đề bài tiết TLV - Nhận xét: + Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB. + Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh. + Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả. + Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả. + Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt: + Thông báo điểm số: G : K: TB: Y: - Trả bài cho từng HS. b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS. + Chính tả: - dú đường - kêu lít rít . + Từ : - cái màng hình vô tuyến + Câu : Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu cánh đồng quê em. c) Hướng dẫn hs sửa lỗi: - HS hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở - YCHS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc. d) HS học tập những đoạn văn hay: - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - YCHS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. - YCHS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - giữa đường - kêu ríu rít . - chiếc ti v + Em rất yêu cánh đồng quê hương mình. Mong cánh đồng mãi xanh tươi như thế này - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS sửa bài nếu có sai phạm. - Lắng nghe. - HS trao đổi cặp - HS viết lại đoạn văn. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. ( Bài 1, 2a,3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính CV, DT một số hình đã học. - Nhận xét, ghi điểm. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn tập về biểu đồ . 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS trả lời miệng. Bài 2: - YCHS làm cá nhân. Bài 3: - YCHS thảo luận theo cặp. - HS thích đá bóng khoảng bao nhiêu? - Khoanh vào câu nào? (TB-K) - Nghe. - HS trả lời miệng. a/ 5 HS trồng cây b/ bạn Hoa c/ bạn Mai d/ Liên Mai e/ Hoa, Lan - HS làm cá nhân vào SGK. - HS thảo luận theo cặp, trình bày KQ. - 25 em. - Khoanh vào C. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3: KNS TIẾT 4: THỂ DỤC TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ” I. Mục tiêu: - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” và “ Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu: Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, Kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung phương pháp tổ chức 1 Mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập. - Đi thường hít thở sâu. - Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai. - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác. 2.Cơ bản: Trò chơi:“ Nhảy đúng nhảy nhanh” Trò chơi:“Ai kéo khoẻ ”. 3. Kết thúc: - GV cùng học sinh hệ thống bài - Tập động tác điều hoà - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - GV nhận xét kết quả giờ học. - Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - GV nêu tên trò chơi, nhắc lai cách chơi, nêu mục đích của trò chơi sau đó cho HS chơi thử và chia tổ cho HS tập GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà. Rút kinh nghiệm:.. Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2018 TIẾT1 : H ĐTV TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép công, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. - HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bai. Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm cá nhân Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y). - Gợi ý các bước giải: .B1: Thời gian ô tô đi trước. .B2: Quãng đường ô tô đã đi. .B3: Hiệu vận tốc. .B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau. .B5: Thời gian 2 xe gặp nhau - Nghe. - HS đọc. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - KQ: a) 52778 b) c) 515,97 - HS đọc. - HS làm cá nhân a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x- 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 - HS đọc. - HS làm bài.-Đại diện trình bày KQ. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 x = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 x = 100 (m) Diện tích của mảnh đất hình thang là: (150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000 (m2) = 2 ha Đáp số : 2000 000 (m2) - HS đọc. Bài giải Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là : 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 x 2 = 90 (km) Hiệu vận tốc của hai ô tô là : 60 – 45 = 15 (km/giờ) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 (giờ) Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số :14 giờ tức 2 giờ chiều. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YC 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - Nhận xét, ghi điểm. - 2HS nêu. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài -HS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang. - YCHS thảo luận nhóm 4, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang . a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b) Đánh dấu phần chú thích trong câu. c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Bài 2: - YCHS đọc đề. - YCHS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 34 Lop 5_12362994.doc