I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của HS.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
- Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để HS tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- Phiếu phôtô nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
17 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 14 tháng 05 năm 2018
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Sửa bài 4 trang 176 / SGK.
- GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
+ GV lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
+ Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét chốt lại.
+ Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yều cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét chốt lại.
Bài 5
- Tổ chứctrò chơi: Thi đua: Ai chính xác hơn.
87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20
GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- HS nêu.
HS làm vào vở ô ly, 2 HS làm bảng phụ
Nhân, chia phân số.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS thảo luận, nêu hướng giải.
- HS giải + sửa bài.
- Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
Bài giải
Thể tích bể bơi:
414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3)
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m
Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS làm bài bảng phụ, lớp làm vở
- Đọc bài, nhận xét, chữa bài
Bài giải
Vận tốc thuyền khi xuôi dòng là
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/ giờ)
Quãng đường thuyền khi xuôi dòng là:
8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km)
Vận tôc thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian khi thuyền đi ngược dòng là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a, 30,8km; b, 5,5 giờ
HS nêu.
(87,5 + 1,25) ´ x = 20
10 ´ x = 20
x = 2
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HKII (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiểm tra đọc
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”.
- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ.
- Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng HS (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bài "Nếu trái đất thiếu trẻ con" và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.
+ Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
+ VN trong câu kể “Ai-thế nào”; CN trong câu kể “Ai-thế nào”.
+ VN trong câu kể “Ai-là gì”; CN trong câu kể “Ai-là gì”.
- Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
- Phát phiếu cho HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 HS.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; Khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
Lớp đọc thầm lại.
- HS nhìn giấy đọc thành tiếng.
- Lớp đọc thầm.
- 4, 5 HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết): ÔN TẬP CUỐI HKII (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiểm tra đọc
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
2. Lập bảng tổng kết về trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2 SGK (163).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kết hợp kiểm tra trong giờ.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2
- Xem vở của HS, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em.
- Hỏi HS lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại.
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS làm bài
Dán giấy viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ.
Phát phiếu cho HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết. Nhắc HS lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; Khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đích...
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện
- Trạng chỉ chỉ thời gian trả lời câu hỏi bao giờ, khi nào, mấy giờ...
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời câu hỏi ở đâu
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời câu hỏi vì sao
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời câu hỏi để làm gì...
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi bằng cái gì...
- HS nhìn giấy đọc thành tiếng.
Lớp đọc thầm.
HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
- Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài tập trang 142, 143/ SGK.
- 3 chiếc chuông nhỏ.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra lồng ghép trong bài
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phát phiếu cho mỗi HS một phiếu học tập.
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
2. Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước).
3. Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người).
4. Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu b) Không khí bị ô nhiễm
2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
3. Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên địch (các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa;
3. Củng cố, dặn dò
Xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
HS làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 05 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con, VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 4/ SGK.
GV chấm một số vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Lưu ý HS: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm bảng con.
Lưu ý HS: dạng bài phân số cần rút gọn tối giản.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề.
Nêu cách làm.
GV nhận xét.
Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS.
HS sửa bài.
HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
HS nêu.
HS nhận xét.
1 HS đọc đề.
HS làm vở.
HS sửa bảng.
a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
= 6,78 – 13,741 : 2,05
= 6,78 – 6,7
= 0,08
b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32
= 2,4 + 24,192 + 4,32
= 26,592 + 4,32
= 30,912
c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút
= 9 giờ 39 phút
- 1 HS đọc.
HS làm bảng con.
a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
= (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c. ; và
= () : 3 =
- 1 HS đọc đề.
Tóm tắt.
HS làm vở.
HS sửa bảng lớp.
Giải
HS gái : 19 + 2 = 21 (HS)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (HS)
Phần trăm HS trai so với HS cả lớp:
19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm HS gái so với HS cả lớp:
21 : 40 ´ 100 = 52,5%
ĐS: 47,5% ; 52,5%
- 1 HS đọc đề.
Tóm tắt.
Tổng + Hiệu.
HS nêu.
HS làm vở + sửa bảng.
Giải
Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HKII (T3)
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của HS.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
- Rèn kĩ năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để HS tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- Phiếu phôtô nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kết hợp kiểm tra trong giờ.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
- GV phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 HS làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- GV chấm điểm một số bài làm tốt.
- GV hỏi HS: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau?
Hoạt động 3: Qua bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng.
- GV phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 HS.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Số trường – Số phòng học – Số HS – Tỉ lệ HS dân tộc ít người.
+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số HS – Tỉ lệ HS dân tộc ít người.
- HS là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp.
- HS làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê.
- Cả lớp nhận xét.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HKII (T4)
I. MỤC TIÊU
- Hiểu bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ.”
- Tiếp tục kiểm tra đọc, học thuộc lòng của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng
- GV chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra HS; nhận xét
Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào?
GV chốt:
+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt.
+ Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
GV chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
+ Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
Nhận xét.
Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm.
+ Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
+ Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển.
+ Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh.
+ Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu.
+ Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời.
+ Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở.
+ Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- HS phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh trong hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 05 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập, củng cố về :
+ Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Sửa bài 5 / SGK.
- GV chấm một số vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm, khoanh C.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm, khoanh D.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét bài sửa, chốt cách làm.
Bài giải
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được mộthình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
Diện tích phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu.
HS nhận xét.
- Khoanh chữ C.
- HS nêu.
- Khoanh chữ C.
- HS nêu.
- Khoanh D.
- HS đọc đề và tóm tắt.
- HS nêu cách giải.
- Cả lớp sửa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN, .. và sử dụng máy tính bỏ túi.
- Rèn tính đúng và chính xác.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
GV chấm một số vở.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
Bài 2
Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh A
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- Khoanh chữ C
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- Khoanh chữ A
- Khoanh B.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HKII (T5)
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo yêu cầu đề.
- Nghe viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để HS tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- Phiếu phôtô nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2, 3 HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Nghe – viết.
- GV đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chốt 7 – 10 bài.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn.
- Yêu cầu đọc đề và phân tích.
- Lưu ý HS: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng
- Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ.
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe.
- HS viết bài.
- HS đọc soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc đề.
- HS phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng.
- HS chọn đề bài viết.
- HS lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HKII (T6)
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc, đọc thuộc lòng của HS.
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu phôtô mẫu của biên bản họp đủ phát cho từng HS. Nếu không có điều kiện có thể viết lên bảng. HS xem mẫu, làm biên bản vào vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Kiểm tra khả năng học thuộc lòng của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 1: Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên bản cuộc họp ấy.
- Kiểm tra HS đọc câu hỏi tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết (tr.45), Tập tổ chức cuộc họp (tr.46) (Tiếng Việt 3, tập một). Phát phiếu cho từng HS làm bài (hoặc mở bảng phụ đã viết một mẫu biên bản – HS làm biên bản vào vở hoặc viết trên nháp.
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp các khổ thơ, bài thơ hoặc một đoạn văn (trích Thư gửi các học sih) cần thuộc lòng theo yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (lệnh + văn bản “Cuộc họp của chữ viết”).
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc biên bản.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: KIỂM TRA CUỐI NĂM
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 05 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII (VIẾT)
Tiết 3: LỊCH SỬ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
Tiết 4: ĐỊA LÍ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII
SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT TUẦN 35
I. MỤC TIÊU
- Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 35. HS thấy được ưu - khuyết điểm trong tuần qua.
- Lồng ghép KNS. Cho HS vui chơi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
1. Tổng kết
- Tổ chức cho các tổ báo cáo
+ Chuyên cần:
+ Vệ sinh:
+ Trang phục:
+ Học tập:
2. Nhận xét tuần 35
- Việc thực hiện nội quy HS.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS yếu.
- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
3. Vui chơi
- Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí Minh.
- Văn nghệ.
- Lắng nghe
- Tổng số ngày nghỉ của HS.
+ Có phép:..
+ Không phép:.
- Vệ sinh trường, lớp:..
- Bỏ áo vào quần:..
- Khăn quàng:..
- Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp:
+ Tuyên dương HS có thành tích tốt trong học tập:
..
..
..
. .
+ Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập.
..
..
..
..
- Thực hiện nội qui trường, lớp:..
- Thi đua học tập:.
..
..
- Vệ sinh trường, lớp:..
- Tham gia các phong trào thi đua:.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Thực hiện ATGT:..
- Đại diện nhóm thi kể.
- HS hát.
KNS: ÔN TẬP. TỔNG KẾT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 35 Lop 5_12352883.doc