ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU :
- Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập ngày 3-2-1930.Lảnh tựu Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
- Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Ảnh trong SGK , SGK , SGV.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 7 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn
+ Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền vào đoạn
- HS trả lời : có thể giải thích cách chọn của mình:
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2 : câu c
+ Đoạn 3 : câu a
Giáo viên chốt lại cách chọn :
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên : núi cao , rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học sinh đọc kỹ
- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu)
® Học sinh viết 1 - 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn em tự viết
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò
- Bình chọn đoạn văn hay
- HS chọn ra một số bài văn hay của bạn .
- Phân tích
- Gọi 1 – 2 HS phân tích .
Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3
- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
Tiết 32 : Môn: Toán
Chương hai : SỐ THẬP PHÂN CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
I . SỐ THẬP PHÂN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I . MỤC TIÊU :
- Cung cấp về khái niệm số thập phân.
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học , thích tìm tòi , học hỏi , thực hành giải toán về số thập
phân.
II . CHUẨN BỊ :
- GV : Phấn màu - Hệ thống câu hỏi , Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
- HS : Vở bài tập , SGK , bảng con
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ :
- Giáo viên phát bài kiểm tra - nhận xét
- Giáo viên cho học sinh sửa bài sai nhiều
Giáo viên nhận xét
3 . Giới thiệu bài mới :
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức mới rất quan trọng trng chương trình toán lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm số thập phân”.
* Hoạt động 1 : Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần (a) để nhận ra:
1dm bằng phần mấy của mét?
- Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay m viết thành 0,1m
1dm = m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét?
- Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay m viết thành 0,01m
1cm = m
- Giáo viên ghi bảng
1dm bằng phần mấy của mét ?
- Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay m viết thành 0,001m
1mm = m
- Các phân số thập phân , , được viết thành những số nào ?
- Các phân số thập phân được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết , vừa nêu: 0,1 đọc là không phẩy một
- Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân nào ?
0,1 =
- 0,01 ; 0,001 giới thiệu tương tự
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc ,
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân .
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b.
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các số thập phân.
,
* Hoạt động 2 : Thực hành
+ Bài 1 :
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.
- Mỗi học sinh đọc 1 bài
+ Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài
- Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.
- Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời bạn.
* Hoạt động 3 : Củng cố - dặn do
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Tổ chức thi đua
- Học sinh thi đua giải (nhóm nào giải nhanh)
Bài tập : ; ; ;
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------
Tiết 7 Phân môn : Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU :
- Biết Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập ngày 3-2-1930.Lảnh tựu Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
- Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Ảnh trong SGK , SGK , SGV.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
- Hát
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
Giáo viên nhận xét bài cũ
3 . Giới thiệu bài mới :
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
- S chú ý lắng nghe .
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng
- Giáo viên trình bày :
- Từ những năm 1926 - 1927 trở đi , phong trào CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929 , ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản . Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp , giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình mất đoàn kết , thiếu thống nhất lãnh đạo không thể kéo dài.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm , câu hỏi sau :
- Học sinh thảo luận nhóm
- Tình hình mất đoàn kết , không thống nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì ?
- 1 đến 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận ® các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều đó?
- Các nhóm nói đựơc những ý sau : Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập 1 Đảng duy nhất . Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được
- Đó là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.
Giáo viên nhận xét và chốt lại
- Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc , Trung , Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.
- HS chú ý lắng nghe .
* Hoạt động 2 : Hội nghị thành lập Đảng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận ® đại diện trình bày (1 - 2 nhóm) ® các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghị.
* Giáo viên nhận xét và chốt lại
- Hội nghị diễn ra từ 3 ® 7/2/1930 tại Cửu Long . Sau 5 ngày làm việc khẩn trương , bí mật , đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
- Học sinh theo dõi
- Hàng vạn nông dân Hưng Yên kéo về thị xã Vinh . Hô to khẩu hiệu chống đế quốc.... Pháp cho máy bay ném bom vào đoàn người làm cho hàng trăm người chết và bị thương . Do đó, ngày 12/9 là ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành lập Đảng
- Giáo viên phát phiếu học tập ® học sinh thảo luận nội dung phiếu học tập :
- Học sinh nhận phiếu ® đọc nội dung yêu cầu của phiếu.
+ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt Nam ?
- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm ® ghi vào phiếu
+ Liên hệ thực tế
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau
* Giáo viên nhận xét và chốt :
- Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo , đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn .
* Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò:
- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng .
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
- Học bài
- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tĩnh
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013
Tiết 14 Phân môn : Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I . MỤC TIÊU :
- Đọc diển cảm được toàn bài , ngắt giọng hợp lí theo thể thơ tự do .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng vời tiếng đàn ba-la-la–ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi 1, 2 , 3 ; thuộc 2 khổ thơ ).
- Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II . CHUẨN BỊ :
- GV : SGK , SGV
- Trò : SGK , VBT .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ : Những người bạn tốt
- Học sinh đọc bài theo đoạn
- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời
Giáo viên nhận xét -
3 . Giới thiệu bài mới :
Bài thơ “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của công trình , niềm tự hào của những người chinh phục dòng sông .
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Luyện đọc
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà
- 1, 2 học sinh
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó
+ Trăng chơi vơi : trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
+ Cao nguyên : vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc...
- HS trả lời : trăng, chơi vơi, cao nguyên
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
- Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ
- Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc điểm của con sông này
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu
- 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?
- HS trả lời : cả công trường ngủ say cạnh dòng sông , những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ , xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ , đêm trăng chơi vơi
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa
- Học sinh giải nghĩa : đêm trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động ?
- HS trả lời : có tiếng đàn của cô gái Nga có ánh trăng , có người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
Giáo viên chốt : trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ
- Câu hỏi 2 SGK : Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
- HS trả lời : Con người tiếng đàn ngân nga với dòng trăng lấp loáng sông Đà
Giáo viên chốt : Bằng bàn tay khối óc, con người mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới . Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK : Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ?
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông / Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa Bình
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài
- 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ
- Học sinh bàn bạc theo nhóm
- Lần lượt nêu
Giáo viên chốt lại
- Vẻ đẹp của công trường. Sức mạnh của con người. Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên
* Hoạt động 3 : Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài thơ
- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy)
- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị : “ Kỳ diệu rừng xanh ”
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------
Tiết 33 Môn : Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( tt )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc , viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Phấn màu - Bảng phụ , SGK.
- HS : Bảng con - SGK - Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ :
- Kiểm tra kiến thức đã học
Giáo viên nhận xét -
- Lớp nhận xét
3 . Giới thiệu bài mới : Khái niệm số thập phân
- HS chú ý lắng nghe .
Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khài niệm số thập phân (tt)
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số thập phân)
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân :
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng)
- 2m7dm = 2m và m thành m
- m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét
- ...2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần ? Kể ra ?
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy.
- Học sinh viết:
,
,
- 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân
- 2 học sinh nói miệng - Mở kết quả trên bảng, xác định đúng sai. Tương tự với 2,5
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân
0,01 = ; 0,001 =
Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b
® Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009
0m5dm = m ;
0m0dm7cm = m ;
0m0dm0cm9mm = m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009
- Lần lượt đọc số thập phân
0,5 = ; 0,07 = ;
0,009 =
* Hoạt động 2 : Giúp học sinh biết đọc , viết số thập phân dạng đơn giản
+ Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
- Học sinh làm bài
9,4 : chín phảy bốn
7,98 : Bảy phảy chín mươi tám
- Các bài còn lại làm tương tự .
- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng
- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)
+ Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, giải vào vở
- Học sinh đọc phân số thập phân tương ứng với số thập phân
= 5,9 đọc : Năm phảy chín
= 82,45 đọc : Tám mươi hai phảy bốn mươi lăm
- Bài còn lại làm tương tự .
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua viết dưới dạng số thập phân
5mm = 0,005 m
0m6cm = 0,06 m
4m5dm = 4,5 m
4. Tổng kết - dặn do ø:
- Chuẩn bị : Khái niệm số thập phân (tt)
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
Tiết 7 : Phân môn : Chính tả ( Nghe – viết )
DÒNG KÊNH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài chính tả ; Trình bài đúng một bài văn xuôi .
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chổ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2
trong 3 ý (a,b.c) của bài tập 3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ ; SGK
- HS : Bảng con , SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ :
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ.
- 2 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết nháp
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
3 . Giới thiệu bài mới :
- Luyện tập đánh dấu thanh.
4 . Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp : Đàm thoại , giảng giải , thực hành
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả .
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết .
- Học sinh nêu
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết .
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài
- Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm vở
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
* Hoạt động 2 : HDSH làm luyện tập
- Hoạt động cá nhân , lớp , nhóm đôi
Phương pháp : Luyện tập , thực hành
+ Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
+ Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.
- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ .
Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn thành.
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp : Thuyết trình
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê , ia .
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo cáo
GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung
5 . Tổng kết - dặn dò :
- Chuẩn bị : “ Qui tắc đánh dấu thanh ”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------
Tiết 7 Phân môn : Địa lí
ÔN TẬP
I . MỤC TIÊU :
-Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hóa kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản :Đặc điểm chính của cá yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu ,sông ,ngồi ,núi,rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi ,đồng bằng ,sông lớm,các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Phiếu học tập SGK , SGV - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS : SGK, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ : “Đất và rừng”
Giáo viên nêu câu hỏi
1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết đặc điểm từng loại rừng ?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?
- Học sinh trả lời
Giáo viên đánh giá
3 . Giới thiệu bài mới : “ Ôn tập ”
- Học sinh nghe ® ghi tựa bài
4 . Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Ôn tập về vị trí giới hạn phần đất liền của VN
- Hoạt động nhóm (4 em)
Phương pháp : Đàm thoại , trực quan , thực hành
+ Bước 1 : Để biết được vị trí giới hạn của nước , các em sẽ hoạt động nhóm 4 , theo yêu cầu trong yếu ® xác định giới hạn phần đất liền của nước ta.
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam.
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ :
+ Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt Nam).
- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 3 nhóm đính lên bảng bằng cách sau :
+ Điền các tên : Trung Quốc , Lào, Campuchia , Biển đông , Hoàng Sa, Trường Sa.
+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ của mình lên bảng ® chọn 1 trong 3 tên đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm .
- Học sinh thực hành
Þ Giáo viên : sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét.
- Đúng học sinh vỗ tay
- Các nhóm khác ® tự sửa
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới hạn .
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại.
+ Bước 2 :
_GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày
- Học sinh lắng nghe
Giáo viên chốt.
* Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
Phương pháp : Thảo luận nhóm, thực hành
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
Khí hậu : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo mùa .
Sông ngòi : Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn.
Đất : Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.
Rừng : Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật.
- Thảo luận theo nội dung trong thăm, nhóm nào xong đính lên bảng lớp , nhưng không được trùng với nội dung đã đính lên bảng (lấy 4 nội dung)
* Nội dung :
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung
- Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm.
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp : Hỏi đáp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước ta ?
- Học sinh nêu
5 . Tổng kết - dặn dò :
- Chuẩn bị : “ Dân số nước ta ”
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013
Tiết 13 : Phân môn : Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1,mục III); Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2)
- Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II . CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng từ - Giấy – SGK - SGV
- HS : SGK + Vở bài tập Tiếng việt
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định lớp :
- Hát
2 . Bài cũ : “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp theo dõi nhận xét
“Tiết học hôm nay sẽ giúp em tìm hiểu về từ nhiều nghĩa ”
- HS chú ý lắng nghe .
* Hoạt động 1 : Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Bài 1 :
- Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng ,mũi , tai là nghĩa gốc của mỗi từ
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng , các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển
- Cả lớp nhận xét
+ Bài 2 :
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Răng cào ® răng không dùng để cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền ® mũi thuyền nhọn , dùng để rẽ nước , không dùng để thở , ngửi ; Tai ấm ® giúp dùng để rót nước , không dùng để nghe
Þ Nghĩa đã chuyển : từ mang những nét nghĩa mới ...
+ Bài 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu giống :
- Răng : chỉ vật nhọn, sắc
- Mũi : chỉ bộ phận đầu nhọn
- Tai : chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Giáo viên chốt lại : bài
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 5_12420902.doc