Chính tả
Nghe - viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Các hoạt động dạy học:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều khiển cho HS thả lỏng
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò HS về ôn tập,chuẩn bị bài cũ
- GV hô “TD” HS đồng thanh hô khỏe
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Học sinh biết lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.
- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài :
H : Đề bài thuộc thể loại văn gì?
H : Đề yêu cầu tả cảnh gì?
H : Trọng tâm tả cảnh gì?
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài.
c. Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài.
- Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết.
d. Gợi ý về dàn bài:
Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng.
Thân bài :
- Tả bao quát về vườn cây:
+ Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây.
+ Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn.
- Cho HS làm dàn ý.
- Gọi học sinh trình bày dàn bài.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho hoàn chỉnh để tiết sau tập nói miệng.
- HS đọc kỹ đề bài
- Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh.
- Vườn cây buổi sáng
- Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng).
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS làm dàn ý.
- HS trình bày dàn bài.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
?Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viên não?
- HS TL; Nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ. Đọc lời thoại trong hình 1 SGK.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
- Tác nhận gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan lây truyền qua đường nào?
- Đại diện nhóm trình này kết quả.
- GV nhận xét kết luận.
HĐ 2: Cách phòng bệnh, ý thức phòng bệnh.
- GV yêu cầu hs quan sát hình 2,3,4,5 trả lời câu hỏi :
- Chỉ và nói nội dung từng hình.
- Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình.
- GV yêu cầu hs thảo luận.
- Nêu cách phòng bệnh.
- Người mắc bệnh lưu ý điều gì?
- Làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
- Hs trả lời. GV kết luận.
Kết luận: Để phòng bệnh viêm gan A:
- Cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cơ thể. Người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- YCHS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Phòng tránh HIV/AIDS.
- Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Vi rút viêm gan A.
- Lây qua đường tiêu hóa.
- HS quan sát, trả lời.
H1: Uống nước sôi để nguội.
H2: Ăn thức ăn đã nấu chín.
H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cần ăn chín, uống sôi,rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Người bệnh cần nghỉ ngơi,ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.
- Ăn uống hợp vệ sinh, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cơ thể.
NS:16/10/2017. ND: Thứ tư 25/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . Bài tập cần làm 1,2,3,4a
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân”
a. Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh).
b. Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào?
2. Bài mới:
- Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân.
- Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh.
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào?
- Học sinh thảo luận (5 phút)
- Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí.
- GV nhận xét chốt kiến thức
- Số đúng
Bài 3: Tìm chữ số x
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số
9, 7 x 8?
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
- Giáo viên nhận xét
Bài 4a: Tìm số tự nhiên x
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Vậy x nhận giá trị nào?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
học sinh mở SGK/46 Đọc bài 1
- So sánh 2 số thập phân
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
- Hoạt động nhóm (4 em)
- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên của tất cả các số.
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số.
- Xếp theo yêu cầu đề bài
- Học sinh giải thích cách làm
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1
- x = 0
- Học sinh làm bài
- Thảo luận nhóm đôi
- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9.
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0, 9 x = 1
- Học sinh làm bài
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nhắc lại
- Thi đua tiếp sức
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp cuả thiên nhiên vùng cao nước ta
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .(Trả lời các câu hỏi 1,3,4;thuộc lòng những câu thơ mà em thích .
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YC 1HS đọc bài thơ.
- HDHS xem tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
- Bài thơ đọc với giọng như thế nào?
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài.
L1: Luyện phát âm: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng..
L2: Giải nghĩa từ: từ chú giải.
+ GV giải thích thêm:
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- YCHS đọc khổ 1.
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời”?
- YCHS đọc thầm khổ 2, 3
+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào? Vì sao?
+ Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?
+ Nội dung chính của bài?
c. HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
- HDHS luyên đọc đoạn 2.
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
- YCHS nêu giọng đọc?
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm và HTL đoạn thơ.
3. Củng cố-dặn dò:
- Bài sau: Cái gì quý nhất
- HS đọc.
- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ những thửa ruộng bậc thang, rừng núi ở vùng núi cao.
- Giọng nhẹ nhàng.
- 3HS đọc (2 lượt)
+ Đ 1: Giữa....mặt đất.
+ Đ 2: Nhìn..hơi khói.
+ Đ 3: Những sương giá.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- Nghe.
+ Nơi đây là cổng t trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá. Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng,tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
+ Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đang đi lên trời, bước vào thế giới huyền ảo của truyện cổ tích.
+ Cảnh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiên của con người. Ai nấy tất bật với công việc.Người Tày đi gặt lúa trồng rau,người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên.
+ Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên nước ta và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
- Nhận xét
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả 1 cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài thân bài kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
2.Luyện tập:
Bài 1 : YCHS đọc yc bài
+ Dàn ý gồm mấy phần?
+ MB em cần nêu những gì?
+ Em nêu nội dung chính của phần thân bài?
+ Chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?
+ KB em cần nêu những gì?
- Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần
- GV có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài.
+ Vịnh Hạ Long/70,71:xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên/72 :xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh.
Bài 2 : YCHS đọc yc bài
- YCHS dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
- GV nhắc HS nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn.
- YCHS trình bày, nhận xét, bình chọn.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở.
- Xem bài: Luyện tập tả cảnh.
+ 3 phần (MB - TB - KL)
+ Giới thiệu cảnh đẹp, địa điểm, thời gian.
+ Tả đặc điểm nổi bật, những chi tiết làm cảnh trở nên gần gũi, hấp dẫn.
+ Từ xa đến gần,từ cao xuống thấp.
+ Nêu cảm xúc với cảnh đẹp quê hương.
MB: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát?
TB: a.Tả bao quát: Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn-bát ngát-đồng quê VN
b. Tả chi tiết: Lúc sáng sớm:
+ Bầu trời cao
+ Mây: dạo quanh, lượn lờ
+ Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô...
+ Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm.
+ Cánh đồng: liền bờ-ánh nắng trải đều-ô vuông-nhấp nhô lượn sóng-xanh lá mạ.
+ Trời và đất-hoạt động con người-lúc hoàng hôn.
c. KB: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương.
- HS đọc. HS thực hiện.
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực.
Chính tả
Nghe - viết: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2.Bài mới: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài “Rừng xanh kì diệu”và thực hành đánh dấu thanh ở những tiếng chứa yê, ya.
a. Hướng dẫn HS nghe viết:
- YCHS đọc đoạn viết.
- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? (TB-K)
- YCHS tìm những TN khó: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, tia chớp, con chồn sóc, cây khộp, mải miết, rẽ bụi rậm, vượn.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại đoạn viết cho HS dò.
- GV chấm (5-7 vở), GV nhận xét chung các vở vừa chấm.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- YC cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm tiếng có chứa yê/ya.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- YCHS tìm tiếng có vần uyên để điền vào chỗ trống, GV chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 em chơi trò chơi tiếp sức.
- YCHS đọc từng khổ thơ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- HS đọc.
- Rừng trở nên sống động đầy những bất ngờ .
- HS viết bảng con TN khó.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
- Các tiếng có chứa yê/ya là: Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
+ yê: có âm cuối, dấu thanh đánh vào chữ cái thứ hai của âm chính.
- 3HS chơi trò chơi tiếp sức.
a.Tiếng cầntìm: Thuyền
b. Tiếng cần tìm: Khuyên
- 2 HS đọc.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên ;Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II. Chuẩn bị: Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện
- 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghĩa
- 1 học sinh
2. Bài mới:
HĐ 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài.
- Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không?
- Gợi ý:
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
HĐ 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp.
4. Củng cố
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
HS kể chuyện theo gợi ý.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Lớp bình chọn
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
- Nhận xét, bổ sung
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức.
- HS nhắc lại cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xét
2. Thực hành :
- HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ
6,17 5,03 58,9 59,8
2,174 3,009 5,06 5,06
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần
72,19; 72,099; 72,91; 72,901; 72,009
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ
4,8x 2 < 4,812
5,890 > 5,8x 0
53,x49 < 53,249
2,12x = 2,1270
Bài 5:
H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3, 1 và bé hơn 3, 2?
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Lời giải :
6,17 > 5,03 58,9 < 59,8
2,174 < 3,009 5,06 = 5,06
Lời giải :
5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621.
Lời giải :
72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009
Lời giải :
a) x = 0 ; b) x = 8
c) x = 1 ; d) x = 0
Lời giải :
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là :
3,11; 3,12; 3,13;
3,14 ; 3,15
- HS lắng nghe và thực hiện.
Sinh hoạt tập thể
Chủ đề: ĐÓN THƯ BÁC
(Hát về thầy cô và mái trường)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu Công lao và tình cảm của thầy cô đối với học sinh.
- Giáo dục tình cảm kính yêuthầy cô;Giáo dục ý chí vươn lên trong học tập,Thái độ học tập nghiêm túc.
- Rèn kỹ năng trình bày trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể.
II. Nội dung và hình thức hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mục tiêu: GV Nêu mục đích,yêu cầu,nội dung và cách tiến hành chủ đề. Phân công chuẩn bị gồm: Mỗi tổ1 bản đăng kí thi đua tuần học tốt
2. Tiến hành
- Hát tập thể
- Người điều khiển chương trình nêu mục đích yêu cầu .
- Hát tập thể một bài có nội dung ca ngợi thầy cô.
- Trao đổi tìm hiểu về công ơn của thầy cô thông qua một số câu hỏi:
Câu 1: Bạn có biết để có một tíêt dạy tốt thầy cô phải chuẩn bị như thế nào không?
Câu 2; Thầy cô giáo mong đợi gì ở học sinh của mình?
Câu 3: Bạn có thể làm được những việc gì để giúp thầy cô dạy tốt
Câu 4: Đối với những HS phạm lỗi ,thầy cô phải nhắc nhở. Bạn có đồng tình với việc làm của thầy cô không? Vì sao?
Câu5: Để đền đáp công ơn của thầy cô,HS cần làm những gì?
- Đại diện tổ lên trình bày,các bạn trong tổ bổ sung
- Sau khi đại diện các tổ lên trình bày xong, người điều khiển chương trình cho cả lớp cùng trao đổi câu hỏi.Người điều khiển chương trình bổ sung và tổng kết
3. Trò chơi yêu thích
- HS làm quen với trò chơi: Chơi ô ăn quan
4. Kết thúc: Cho lớp tự đánh giá về chất lượng phần chuẩn bị câu trả lời của các tổ,chọn ra tổ có câu trả lời hay nhất phát phần thưởng.
- Cả lớp hát
- Cả lớp hát
- Cả lớp: Trao đổi tìm hiểu về công ơn của thầy cô thông qua một số câu hỏi:
- Hướng dẫn HS chơi
NS:17/10/2017. ND: Thứ năm 26/10/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Đọc, viết sắp xếp thứ tự các số thập phân .
- 1617 Không yêu cầu Tính bằng cách thuận tiện nhất, Không làm bài tập 4a.
**Bài tập cần làm 1,2,3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102, 3... 102,45
- 1 học sinh
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38
- 1 học sinh
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
2. Bài mới: Luyện tập chung
a. Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh nêu
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Học sinh sửa miệng bài 1
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc
- Tổ chức cho học sinh hỏi và học sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Học sinh sửa bài bảng
A/ 5, 7; b/ 32,85; c/ 0, 01.
d/ 0, 304.
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
b. Thục hành
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc
- Giáo viên cho học sinh thi đua.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh làm theo nhóm.
- Học sinh các nhóm nhận xét
Các số 42,538; 41,538 42,358; 41,538 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
41,538; 41,835; 42,358; 4 2,538;
3. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp
- Nêu nội dung vừa ôn
- Học sinh nêu
- Nhận xét, tuyên dương
- Ôn lại các quy tắc đã học
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa (Bt3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: “Miều ở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh tự đặt câu hỏi để học sinh khác trả lời.
- Hỏi và trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Sửa bài 4; Chấm bài; Nhận xét, đánh giá
- Sửa bài 4 lên bảng
2. Bài mới:
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thảo luận (5 phút): Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm ngẫu nhiên. Phát bang
a. Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
N 1: Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- Tổ em có chín học sinh
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói
N2: Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt.
- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
N 3: Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Chốt: Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
Þ Ghi bảng: Để khắc sâu kiến thức về từ nhiều nghĩa cách dùng từ đặt câu.
b. Phân biệt nghĩa một số tính từ
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp.
3. Củng cố:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? (Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển.)
- chín 2 và chín 1,3: từ đồng âm
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa
+ lúa chín: đã đến lúc ăn được
+ nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói được.
- đường 1 và đường 2,3: từ đồng âm. Đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
- đường 2: đường dây liên lạc
- đường 3: con đường để mọi người đi lại.
- vạt 2 và vạt 1,3: từ đồng âm
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
+ vạt1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.
+ vạt 2: một mảnh áo
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
HS nêu yêu cầu.
- Hoạt động cá nhân
- Đọc yêu cầu.
- Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút.
- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
Địa lý
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam
- Biết tác động của dân số đông và tắng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu về học hành, chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số .
II. Chuẩn bị: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Dân số
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
KL: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
HĐ 2: Gia tăng dân số
- Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
? Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
=>Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người
HĐ 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
3. Củng cố dặn dò.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
8, 7 triệu người.
Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1979: 52,7 triệu người
1989: 64, 4 triệu người.
199: 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV?AIDS
II. Chuẩn bị: Các thông tin về HIV/AIDS. Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét + đánh giá
2. Bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS”
HĐ 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm.
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp.
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì?
® Ghi bảng:
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể.
- AIDS là gì?
® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng).
HĐ 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi:
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét :GDMT
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ – S.
- Giáo viên nhận xét, GDKNS
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- Nhận xét tiết học
- 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời.
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Cần “ăn chín, uống sôi”rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh họp thành nhóm.
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và bảng nhóm
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét.
Kết quả như sau:
1 -c ; 2 – b ; 3 – d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 8 Lop 5_12412940.docx